Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị R và vận dụng được công thức tính R để giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
*Kỹ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định R của một dây dẫn.
*Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II/ Nội dung học tập:
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 1 - Bài 2: Tiết 2: Điện trở của dây dẫn – định luật Ôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2: TIẾT 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
TUẦN I
I/ Mục tiêu:
*Kiến thức:
Nhận biết được đơn vị R và vận dụng được công thức tính R để giải bài tập.
Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
*Kỹ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định R của một dây dẫn.
*Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II/ Nội dung học tập:
- Điện trở của dây dẫn và Định luật Ôm
III/ Chuẩn bị:
GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I Theo SGV.
HS: Đọc kĩ bài trước và làm đầy đủ bài tập.
IV/ Tổ chức các hoạt động học tập:
1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Điểm danh.
2/ Kiểm tra miệng: 5’
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung
A/ Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó?
B/ Từ kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U/I . Từ kết quả TN hãy nêu nhận xét.
* ĐVĐ: Với dây dẫn xác định, được làm TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số U/I có giá trị như nhau. Vậy với dây dẫn khác kết quả có như vậy không ? Chúng ta đi vào nghiên cứu bài 2:
3/ Tiến trình bài học:
* HĐ1: 12’ Tìm hiểu khái niệm điện trở:
- HS: Dựa vào bảng 2, xác định thương số U/I với dây dẫn à Trả lời C2:
-Yêu cầu HS đọc thông báo mục 2 và trả lời câu hỏi:
* HĐ2: 13’ Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm
-GV: Hướng dẫn học sinh từ công thức:
R = U/I => I= U/R và thông báo chính thức đây là công thức của định luật Ôm.
- Yêu cầu học sinh ghi định luật vào vở.
4/ Tổng kết:10’
* HĐ3: 12’ Vận dụng – Củng cố
-Yêu cầu HS hoàn thành C3:
-Yêu cầu HS hoàn thành C4:
5/ Hướng dẫn học tập: 5’
* Đối với bài học này:
Học bài và ghi phần ghi nhớ vào vở.
Làm bài tập 2.1 à 2.4/SBT
( 2.2: a/ I= 0,4 A. b/ Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là I= 0,7 A.
Khi đó U= I.R = 0,7x 15 = 10,5V)
* Đối với bài học sau:
- Đọc trước bài mới.
- Kẻ sẳn bản báo cáo thực hành.
A/ Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. (5đ)
B/ - Xác định đúng thương số U/I.
Thương số U/I có giá trị gần như nhau với dây dẫn xác định, được làm TN ở bảng 1. (5đ)
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ Điện trở của dây dẫn:
1/ Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
- C2: (Dựa vào bảng số liệu TN, tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở rồi so sánh.)
2/ Điện trở:
Điện trở dây dẫn được xác định bằng công thức: R= U/I.
Đơn vị: Là Ôm ,
- Kí hiệu: Là Ω
II/ Định luật Ôm:
1/ Hệ thức của định luật Ôm:
I = U/R
2/ Phát biểu định luật Ôm
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
III/ Vận dụng:
C3:
Tóm tắt Giải
R = 12 Ω Aùp dụng định luật Ôm
I = 0,5 A I = U/R => U = I.R
U = ? U = 12 x 0,5 = 6 (V)
Hiệu điện thế 2 đầu
bóng đèn là 6 V
C4:
I1 = U/R1; I2 = U/R2 = U/3R1
=> I1 = 3I2
V/ Rút kinh nghiệm:
..
File đính kèm:
- GIAO AN LY 9 T2.doc