Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiết 3)

Mục tiêu:

* KiÕn thøc:. Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

- Kĩ năng:. Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I, U từ số liệu thực nghiệm.

. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn .

-Thái độ: ham học tập ,thảo luận tốt nghiêm túc trong học tập

II/ Chuẩn bị:

* Đối với mỗi nhóm HS:

- 1 dây điện trở bằng Nikêlin được quấn sẵn trên trụ sứ (Điện trở mẫu).

- 1 Ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0.1A.

- 1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN0.1V

 

doc191 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 721 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiết 3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày dạy: 20.08.2012 Tiết: 1 Lớp: 9a4 9a3.9a2,9a1 CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I/ Mục tiêu: * KiÕn thøc:. Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Kĩ năng:. Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I, U từ số liệu thực nghiệm. . Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn . -Thái độ: ham học tập ,thảo luận tốt nghiêm túc trong học tập II/ Chuẩn bị: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 dây điện trở bằng Nikêlin được quấn sẵn trên trụ sứ (Điện trở mẫu). 1 Ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0.1A. 1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN0.1V 1 công tắc, 1 nguồn điện 6V, 7 đọan dây nối (mỗi đọan dài khỏang 30cm). III/ Tổ chức họat động của HS: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Ở lớp 7 ta biết: khi U đặt vào 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có I càng lớn và đèn càng sáng. Bây giờ ta cần tìm hiểu xem I chạy qua dây dẫn điện có tỷ lệ với U đặt vào vào 2 đầu dây dẫn đó hay không? TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học: - Đo I qua bóng đèn ta dùng Ampe kế. Đo U giữa 2 đầu bóng đèn ta dùng Vôn kế. - Mắc Ampe kế vào mạch điện theo kiểu mắc nối tiếp.Mắc vôn kế vào 2 đầu bóng đèn theo kiểu mắc song song. + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi dưới đây dựa vào sơ đồ hình vẽ trên bảng. - Để đo I chạy qua bóng đèn và U giữa 2 đầu bóng đèn thì cần những dụng cụ gì? - Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó? * Họat động 2:Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn: 15’ a) Ampe kế dùng để đo I trong mạch, mắc nối tiếp - Vôn kế dùng để đo U giữa 2 đầu đọan dây dẫn đang xét Mắc song song vào nguồn. b) Chốt (+) của các dụng cụ đo điện trong sơ đồ phải được mắc về phía điểm A c) Tiến hành thí nghiệm: - Các nhóm HS mắc sơ đồ Hình 1.1 SGK. Tiến hành đo ghi kết quả đo được vào bảng 1. - Thảo luận nhóm để trả lời câu C1: Từ kết quả TN ta thấy: khi tăng (hoặc giảm) U giữa 2 đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm bấy nhiêu lần. + Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK: kể tên,nêu công dụng và cách mắc của từng bộ phận trong sơ đồ + Chốt (+) của các dụng cụ đo điện có trong sơ đồ phải được mắc về phía điểm A hay điểmB? + Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện TN. + Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời câu C1 I/ THÍ NGHIỆM: 1) Sơ đồ mạch điện: 2)Tiến hành TN: * Câu C1: U tăng, I tăng và ngược lại II/Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: 1) Dạng đồ thị: * Câu C2: là đường thẳng đi qua gốc tọa độ * Họat động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận: 10’ a) Từng HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi của GV đưa ra:Đồ thị có dạng là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. b) Từng HS làm Câu C2: c) Thảo luận theo nhóm, nhận xét dạng đồ thị, rút ra Kết luận +Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì? + Yêu cầu HS trả lời Câu C2: hướng dẫn HS xáx địng các điểm biểu diễn, vẽ dường thẳng đi qua gốc tọa độ, đồng thời đi qua tất cả các điểm biểu diễn. + Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U 2) Kết luận: Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêulần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần * Họat động 4:Củng cố bài học và vận dụng: 10’ a) Từng HS chuẩn bị trả lời những câu hỏi của GV b) Từng HS chuẩn bị trả lời Câu C5: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó + Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa U và I. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì + Yêu cầu HS trả lời Câu C5 (Nếu còn thời gian thì tiếp Câu C3, C4) + Cho HS tự đọc phần ghi nhớ trong SGK III/ VẬN DỤNG: * GHI NHỚ: + I chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với Uđặt vào 2 đầu dây dẫn đó. + Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ 4) Củng cố: Làm các bài tập 1.1 và 1.2 SBT 5) Dặn dò: Về nhà làm các bài tập 1.3 và 1.4 SBT. Xem trước bài 2: Điện trở dây dẫn – Định luật Ôm . Tuần: 1 Ngày dạy: 23.08.2012 Tiết: 2 Lớp: 9a3 ,9a1,9a2 Bài 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM I/ Mục tiêu: -Kiến thức:. Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng công thức tính điện trở để giải bài tập - Kĩ Năng:. Phát biểu và viết được hệ thức của Định luật Ôm. Vận dụng được Định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. - Thái độ :nghiêm túc , tự giác trong học tập II/ Chuẩn bị: * Đối với GV: - Kẻ sẵn bảng giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước (Theo mẫu dưới đây). Thương số U/ I đối với mỗi dây dẫn. Lần đo Dây dẫn 1 Dây dần 2 1 2 3 4 Trung bình cộng III/ Tổ chức họat động của HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới : *Họat động 1: Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG 10’ +HS trả lời : - Cường độ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn đó. - Đồ thị là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0, I = 0) + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế? - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì? - Đặt vấn đề: Trong TN với mạch điện có sơ đồ hình 1.1, nếu sử dụng cùng một U đặt vào 2 đầu dây dẫn khác nhau thì I qua chúng có như nhau không? * Họat động 2: Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn 10’ + Từng HS dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trước, tính thương số U/ I đối với mỗi dây dẫn. + Từng HS trả lời câu C2 và thảo luận với cả lớp + GV theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các HS yếu tính tóan cho chính xác. + Yêu cầu một vài HS trả lời câu C2 và cho cả lớp thảo luận I/ ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN 1) Xác định thương số U/ I đối với mỗi dây dẫn - Câu C1:U/I=5 - Câu C2: * Họat động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở: 10’ + Công thức: +Từng HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK + GIẢI: U = 3V I —= 250mA = 0.250A R= U/ I = 3 / 0.25 = 12 + Cá nhân suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV đưa ra + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Tính điện trở của 1 dây dẫn bằng công thức nào? +Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy qua nó có I = 250mA. Tính R? + Nêu ý nghĩa của điện trở: Cùng U đặt vào 2 dầu dây dẫn khác nhau, dây nào có R lớn gấp bao nhiêu lần thì I chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần +đối với mỗi dây dẫn thì U/I không +đối với hai dây dẫn thì U/I khác nhau 2) Điện trở: a) Trị số Không đổi đối với 1 dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó b) Ký hiệu trên sơ đồ: c) Đơn vị điện trở: tính bằng Ôm * Họat động 4: Phát biểu và viết hệ thức của Định luật Ôm 5’ + Từng HS viết hệ thức của định luật Ôm và phát biểu định luật + Yêu cầu một vài HS phát biểu Định luật Ôm trước lớp II/ ĐỊNH LUẬT ÔM: 1) Hệ thức của định luật: U đo bằng vôn (V) I đo bằng ampe (A). R đo bằng ôm 2) Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch *Họat động 5: Củng cố bài học và vận dụng: 10’ + Từng HS trả lời Câu hỏi của GV đưa ra + Từng HS giải Câu C3 và C4 + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Công thức R = U / I dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Tại sao? + Gọi một HS lên bảng giải Câu C3, C4 và trao đổi với cả lớp + Cho HS đọc phần GHI NHỚ và phần có thể em chưa biết. III/ VẬN DỤNG : - Câu C3: U = 6V Câu C4: R2=3R1,I1=3I2, vì I tỉ lệ nghịch với R * GHI NHỚ: (Xem SGK) 4.Củng cố: - Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm? - Điện trở là gì? Viết công thức tính điện trở? 5.Dặn dò: - Mỗi nhóm chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài Xác định điện trở của 1 dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế Làm bài tập 2.1 đến 2.4 SBT Tuần: 2 Ngày dạy: 27.08.2012 Tiết: 3 Lớp : 9a3,9a2,9a1 Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức:. Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. -Kĩ năng:. Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. -Thái độ:. Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị. - 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 – 6V một cách liên tục. - 1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN0.1V. - 1 công tắc điện . – 7 đọan dây nối, mỗi đọan dài khỏang 30cm. - Mỗi HS chuẩn bị mẫu báo cáo . III/ Tổ chức họat động của HS: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài thực hành: TG HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG T.H 10’ * Họat động 1: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong phần báo cáo thực hành + Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV - Câu b: ta dùng dụng cụ: Vôn kế Cách mắc: mắc song song với dây dẫn cần đo. -Câu c: ta dùng dụng cụ ampe kế Cách mắc: mắc nối tiếp với dây dẫn dẫn cần đo. + Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện + Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS. + Yêu cầu một HS viết công thức tính điện trở + Yêu cầu một vài HS trả lời câu b và câu c trong mẫu B/c + Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. 1. Vẽ sơ đồ mạch điện để đo điện trở của 1 dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế 2. Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ 3. Lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế khác nhau tăng dần từ 0-5V vào 2 đầu dây dẫn. Đọc và ghi cường độ dòng điện chạy qua 35’ * Họat động 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo: a) Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. b) Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng c) Cá nhân hòan thành bảng báo cao đổ nộp d) Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau + Theo dõi, giúp đỡ,kiểm tra các nhóm mắc mạch điện Đặt biệt là khi mắc vôn kế và ampe kế + Theo dõi, nhắc nhỡ mọi HS đều phải tham gia họat động tích cực. + Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành. + Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành của mỗi nhóm. dây dẫn ứng với mỗi hiệu điện thế vào bảng kết quả của B/c 4. Hòan thành báo cáo thực hành theo mẫu đã chuẩn bị. 4) Củng cố bài tập: Đặt vào 2 đầu dây dẫn một hiệu điện thế U=15V thì cường độ qua vật dẫn là 0,3A. Tính điện trở của vật dẫn? 5) dặn dò : Xem 2 bài mới : đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song Tìm xem kiến thức tính chất của 2 đoạn mạch này có sự khác nhau như thế nào? Tuần: 2 Ngày dạy: 30.8.2012 Tiết: 4 Lớp: 9a3 9a2,9a1, Bài 4: ĐỌAN MẠCH NỐI TIẾP- I / MỤC TIÊU: -Kiến thức: 1. Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 Và hệ thức từ các kiến thức đã học . 2. Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. 3. Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đọan mạch nối tiếp. -Kĩ năng:. Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. -Thái độ:. Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia khi mắc song song. 1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A. – 1 Vôn kế có GHĐ 6V Và ĐCNN 0.1V. 1 công tắc, 1 nguồn điện 6V, 9 đọan dây dẫn, mỗi đọan dài 30cm. III/ Tổ chức họat động của HS: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG *Hoạt động 1:: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới: 3 + Từng HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi của GV * TRẢ LỜI: - I qua mỗi đèn bằng với I mạch chính . Nghĩa là: Imc = I1 = I2 - U giữa 2 đầu đọan mạch bằng tổng U giữa 2 đẩu mỗi đèn. Nghĩa là: Umc=U1 + U2 + Yêu cầu HS cho biết: trong đọan mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp - Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? - Hiệu điện thế giữa 2 đầu đọan mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi đèn? * Đặt vấn đề: Liệu có thể thay thế 2 điện trở mắc nối tiếp bằng 1 điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi. I / Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đọan mạch nối tiếp: 1) Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: + Trong đọan mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp I = I1 = I2 (1) U = U1 + U2 (2) Họat động 2: Nhận biết được đọan mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: 5 + Từng HS trả lời Câu C1: - R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau + Từng HS làm Câu C2: *TRẢ LỜI: + Yêu cầu HS trả lời Câu C1 và cho biết 2 điện trở có mấy điểm chung? + Hướng dẫn HSvận dụng cáckiến thức vừa ôn tập và hệ thức của Định luật Ôm để trả lời Câu C2 + GV có thể yêu cầu HS làm TN kiểm tra các hệ thức (1) và (2) đối với đọan mạch gồm, các điện trở mắc nối tiếp. 2) Đọan mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: + Câu C1: mắc nối tiếp + Câu C2: U1/U2=IR1/IR2 =R1/R2 Vậy U1/U2=R1/R2 Họat động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp 5 + Từng HS đọc phần khái niệm điện trở tương đương trong SGK. + Từng HS làm câu C3 * TRẢ LỜI: UAB=U1+U2= IR1 + IR2 = IRtđ Rtđ = R1 + R2 + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Thế nào là điện trở tương đương của một đọan mạch? + Hướng dẫn HS xây dựng công thức (4) - Ký hiệu hiệu điện thế giữa 2 đầu đọan mạch là U, giữa 2 đầu mỗi điện trở là U1, U2 Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U, U1 và U2 - Cường độ dòng điện chạy qua đọan mạch là I.Viết biểu thức tính U, U1 và U2 theo I và R tương ứng. II/ Điện trở tương đương của đọan mạch nối tiếp: 1) Điện trở tương đương: (Rtđ) của 1 đọan mạch là điện trở có thể thay thế cho đọan mạch này, sao cho với cùng U thì I chạy qua đọan mạch vẫn có giá trị như trước 2) Công thức tính điện trở tương đương Rtđ của đọan mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 (4) * Họat động 4: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra. 5 a) Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1 và tiến hành TN theo hướng dẫn SGK b) Thảo luận nhóm để rút ra kết luận + Hướng dẫn HS làm TN như trong SGK: Theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện như sơ đồ + Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận. 3) Thí nghiệm kiểm tra: 4) Kết luận: Đọan mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần Rtđ=R1+R2 * Họat động 5: Củng cố bài học và vận dụng 5 + Từng HS trả lời Câu C4, C5 +Cần mấy công tắc để điều khiển đọan mạch nối tiếp? + Trong sơ đồ hình 4.3b SGK có thể chỉ mắc 2 điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau (Thay cho việc mắc 3 điện trở). Nêu cách tính Rtđ của đọan mạch AC? III/ Vận dụng: * Câu C4: A,b,c: không vì mạch hở * Câu C5: R=R1 + R2 *Chú ý:Rtđ=R1+R2+R3 * Ghi nhớ: Xem SGK Tuần: 3 Ngày dạy: 3.9.2012 Tiết: 5 Lớp: 9a3, 9a2,9a1, Bài 5: ĐỌAN MẠCH SONG SONG I / MỤC TIÊU: - Kiến thức: 1. Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm 2 điện trở mắc song từ những kiến thức đã học. 2. Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đọan mạch song song. 3. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đọan mạch song song . -Kĩ năng:. Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. -Thái độ:. Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6,1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A. – 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0.1V. -1 nguồn điện 6V . – 1 công tắc (khóa K). – 7 đọan dây nối, mỗi đọan dài 30cm. * Đối với mỗi nhóm HS: - 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia khi mắc song song. 1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A. – 1 Vôn kế có GHĐ 6V Và ĐCNN 0.1V. 1 công tắc, 1 nguồn điện 6V, 9 đọan dây dẫn, mỗi đọan dài 30cm. III/ Tổ chức họat động của HS: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: -Nêu các tính chất của đoạn mạch nối tiếp? viết công thức? làm bài tập 4.1 sách bài tập 3) Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 5 * Họat động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học: -Trả lời: - U ở mạch chính bằng U ở các mạch rẽ. - I mạch chính bằng tổng I ở các mạch rẽ. + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: -Trong đọan mạch gồm có 2 bóng đèn mắc //: U và I ở mạch chính có quan hệ thế nào với U và I của các mạch rẽ? + Đặt vấn đề: Đối với đọan mạch // điện trở tương đương của đọan mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đọan mạch song song: 1) Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 Trong đọan mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song: U = U1 = U2 (1) I = I1 + I2 (2) 12 * Họat động 2: Nhận biết được đọan mạch gồm 2 điện trở mắc song song: + Từng HS trả lời Câu C1 + Trả lời câu hỏi của GV: - Có 2 điểm chung - I mạch chính bằng tổng I chạy qua các điện trở R1, R2 . - U mạch chính bằng U chạy qua các điện trở R1,, R2 + Trả lời C2: Ta có U=U1=U2 Mà U1= I1. R1 Vậy: I1. R1 = I2. R2 suy ra (3) đó là đpcm + Yêu cầu HS trả lời câu C1 và cho biết 2 điện trở có mấy điểm chung? Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đọan mạch này có đặc điểm gì? + Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của Định luật Ôm để trả lời C2 2) Đọan mạch gồm 2 điện trở mắc song song: + Câu C1: Mắc song song _ampe kế đo I _vôn kế đo U + Câu C2: Ta có U=U1=U2 Mà U1= I1. R1 Vậy: I1. R1 = I2. R2 suy ra (3) đó là đpcm 10 * Họat động 3: Xây dựng công thức điện trở tương đương của đọan mạch gồm 2 điện trở mắc song song : +Từng HS vận dụng kiến thức đã học để xây dựng được công thức (4) Trả lời Câu C3 I = U/ R (*) Ta có I1 =U1 / R1 và I2 = U2 / I2. Đồng thời: I = I1 + I2 và U = U1 = U2 thay vào biểu thức (*)ta có1/Rt đ=1/ R1+1/R2 + Hướng dẫn HS xây dựng công thức (4) từ cơ sở hệ thức của Định Luật Ôm -Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 theo U, Rtđ,, R1, R2 II/ Điện trở tương đương của đọan mạch song song 1) Công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm có hai điện trở mắc song song: 1/Rt đ=1/ R1+1/R2 2/Thí nghiệm kiểm tra 3/Kết luận Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần 10 *Hoạt động 4:Vận dụng Hướng dẫn học sinh trả lời C4,C5 HS hoạt động nhóm III. Vận dụng C4: Đèn và quạt phải mắc song song - Quạt vẫn hoạt đông bình thường vì mạch kín C5: R=30 Rtđ nhỏ hơn điện trở thành phần 4/ Củng cố: 5ph Viết công thức tính điện trở tương đương của mạch song song Viết các công thức tính U,I,R trong mạch mắc song song 5/Dặn dò: 5ph Làm bài tập 5.1 đến 5.6 Xem bài mới bài tập vận dụng định luật ohm chuẩn bị bài vào vở bài tập Tuần: 3 Ngày dạy: 6/9/2012 Tiết: 6 LỚP: 9a3 9a2,9a1 Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I/ MỤC TIÊU: 1. KiÕn thøc: - HS vËn dông ®­îc c¸c kiÕn thøc ®· häc ®Ó gi¶i ®­îc c¸c bµi tËp ®¬n gi¶n vÒ ®o¹n m¹ch nhiÒu nhÊt lµ ba ®iÖn trë. 2. Kü n¨ng: - Gi¶i bµi tËp vËt lý theo ®óng c¸c b­íc gi¶i. - RÌn kü n¨ng ph©n tÝch, so s¸nh, tæng hîp th«ng tin. - Suy luËn lo gÝc 3. Th¸i ®é: Tù gi¸c, nghiªm tóc, yªu thÝch m«n häc. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với GV: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số dụng cụ dùng điện trong gia đình, với 2 nguồn điện là 110V và 220V. III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG CỦA HS: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: a) Phát biểu Định luật Ôm? Viết công thức, nêu tên và đơn vị của từng chữ có trong công thức? b) Viết công thức tính I, U, Rtđ trong mạch mắc nối tiếp và mạch mắc song song? 3) Bài tập: TG HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 15’ * Họat động 1: Giải bài 1 a) Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV - R1 mắc nối tiếp với R2 - Ampe kế đo I trong mạch - Vôn kế đo U trong mạch - Vận dụng công thức: Rtđ= U/ I b) Từng HS làm câu b c) Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b +Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Nhìn vào sơ đồ hình 6.1. Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế và Vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch? - Khi biết U giữa 2 đầu đọan mạch và I chạy qua mạch chính.Vận dụng công thức nào để tính Rtđ? + Hướng dẫn HS tìm cách giải khác. - Tính hiệu điện thế U2 giữa 2 đầu điện trở R2 - Từ đó tính R2 *BÀI 1:+Vẽ sơ đồ mạch điện hình 6.1 SGK. CHO: R1 =5, UAB=6V, IAB=0.5A HỎI: a) Rtđ=? b) R2=? * CÁCH 1:a) Điện trở tương đương của đọan mạch. b) Điện trở R2. Ta có: Rtđ= R1 + R2 R2 = Rtđ – R1 =12 – 5 =7 * CÁCH 2: Câu b) U=U1+U2 U2 = UAB – U1 =UAB – I1.R1= U2 = 6 – (0.5. 5) = 3.5 V 10’ *Họat động 2:Giải bài 2 a) Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu: - Trong sơ đồ hình 6.2 SGK ta có R1và R2 được mắc //. Ampe kế A1 chỉ cường độ dòng điện I1 qua R1. Ampe kế A chỉ cường độ dòng điện I trong mạch chính. b) Từng HS làm câu b c) Thảo luận nhóm để tìmra cách giải khác đối với câu b + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? - Các ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch? - Tính UAB theo mạch rẽ R1 - Tính I2 chạy qua R2 Từ đó tính R2 + Hướng dẫn HS tìm cách giải khác: - Từ kết quả câu a. Tính Rtđ - Biết Rtđ và R1 hãy tính R2. *BÀI 2: Vẽ sơ đồ mạch điện hình 6.2 SGK. CHO:R1 =10, I1 =1.2A, IAB = 1.8A HỎI a) UAB=? b) R2 =? * CÁCH 1: Hiệu điện thế UAB của đọan mạch. Ta có: UAB= U1 = U2 = 12V Vì theo Định luật Ôm ta biết: U1 =I1. R1 = 1.2 x 10 = 12V b) Điện trở R2. Ta có: I = I1 + I2 I2 =I – I1 = I2 = 1.8 – 1.2 = 0.6A. *CÁCH 2: Ta có: RAB=UAB/ IAB= 12 / 1.8 = 6.7 15’ *Họat động 3: Giải bài 3 a) Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để lời câu a:- R2 và R3 được mắc song song ; R1 được mắc nối tiếp với đọan mạchMB. Ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch - Công thức Rtđ= R1 +RMB theo R1 . - Công thức Rtđ theo R2,3 b) Từng HS làm Câu b. c) Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: R2 và R3 được mắc như thế nào với nhau? - R1 được mắc như thế nào với đọan mạch MB? Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch? - Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB? +Viết công thức tính cườngđộ dòng điện chạy qua R1 + Viết công thức tính Hiệu điện thế UMBtừ đó tính I2,I3 + Hướng dẫn HS tìm cách giải khác. Sau khi tính được I1, vận dụng hệ thức: I3 / I2 = R2 / R3 và I1 =I3 +I2 Từ đó tính được I2 và I3 * BÀI 3: Vẽ sơ đồ mạch điện hình 6.3 SGK: CHO: R1 =15, R2 = R3 =30, UAB= 12V HỎI a) RAB=? b) I1 =? I2=? I3 =? *CÁCH 1: a) Điện trở tương đương của đọan mạch AB: RAB =R1 +RMB =15+15=30 b) Cường độ dòng điện quamỗi điện trở: * I1 ac&AB / RAB=12 / 30=0.4A 5’ * Họat động 4: Củng cố + Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của GV,củng cố bài học + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Muốn giải bài tập cho Định luật Ôm cho các lọai đọan mạch, cần tiến hành theo mấy bước? *UMB = I1. RMB =0.4 x 15 = 6V I2 = UMB / R2 = 6/ 30 = 0.2A. Vây I2 = I3 = 0.2A *CÁCH 2: b) Ta có hệ thức: và I1 = I3 + I2 Áp dụng Định luật Ôm *Vậy I1 = 0.2 + 0.2 = 0.4 A 4/Củng cố: Cho HS thảo luận để tìm cách giải khác 5/ Dặn dò: Làm các bài tập 6.1 đến 6.5 SBT + Xem trước bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN + dây dẫn làm điện trở phụ thuộc yếu tố nào? Vậy để biết điện trở phụ thuộc vào chiều dài thì ta phải làm thí nghiệm như thế nào? Tuần: 4 Ngày dạy: 10/9/2012 Tiết: 7 Lớp: 9a3, 9a2,9a1 Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN- I / MỤC TIÊU: 1. KiÕn thøc: - Nªu ®­îc ®iÖn trë cña d©y dÉn phô thuéc vµo chiÒu dµi, tiÕt diÖn vµ vËt liÖu lµm d©y dÉn. - BiÕt c¸ch x¸c ®Þnh sù phô thuéc cña ®iÖn trë vµo chiÒu dµi cña d©y dÉn . - Suy luËn vµ tiÕn hµnh ®­îc thÝ nghiÖm kiÓm tra sù phô thuéc cña ®iÖn trë vµo chiÒu dµi d©y dÉn. - Nªu ®­îc ®iªn trë cña d©y dÉn cã cïng tiÕt diÖn vµ lµm tõ cïng mét lo¹i vËt liÖu th× tØ lÖ thuËn víi chiÒu dµi cña d©y. - Bè trÝ vµ tiÕn hµnh ®­îc thÝ nghiÖm kiÓm tra mèi quan hÖ gi÷a R vµ S . - Nªu ®­îc ®iÖn trë cña d©y dÉn cã cïng chiÒu dµi vµ lµm tõ cïng mét lo¹i vËt liÖu th× tØ lÖ nghÞch víi tiÕt diÖn cña d©y. 2. Kü n¨ng: - M¾c m¹ch ®iÖn theo s¬ ®å. - Sö dông ®­îc c¸c dông cô ®o: v«n kÕ, ampe kÕ. - Suy luËn, lo Gýc 3. Th¸i ®é: Tù gi¸c, nghiªm tóc, cã tinh thÇn hîp t¸c trong nhãm II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 nguồn điện 3V. – 1 công tắc. – 1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A. – 1 vôn

File đính kèm:

  • docgiao an li 9(1).doc