Kiến thức:
+ Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo .
+ Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo .
2. Kĩ năng:
+ Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo .
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B. CHUẨN BỊ
72 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết: 1: Đo độ dài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2011 Ngµy d¹y 23/8/2011
TuÇn 1
Tiết: 1 ĐO ĐỘ DÀI
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo .
+ Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo .
2. Kĩ năng:
+ Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo .
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
*Chuẩn bị cho nhóm HS :
Một thước kẻcó ĐCNN đến mm, một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
Chép sẵn ra giấy (hoặc vở ) ảnh 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài” ( Có ghi rõ họ tên HS )
* Cho cả lớp :
- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 1mm, tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài
2. Học sinh:
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp: (2p)
II. Bài cũ:
III. Bài mới: (43p)
Đặt vấn đề:
GV Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời :
? Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây , mà hai chị em lại có kết quả khác nhau .
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này .
Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 (...phút): Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì ?
? Đơn vị đo độ dài lớn hơn m là gì ?( Km) ? nhỏ hơn m là gì ?(dm, cm, mm)
? GV hướng dẫn cho HS tìm số thích hợp điền vào chỗ trống của câu C1.
GV cho HS tập ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn .
?Yêu cầu HS từng bàn quyết định đánh dấu độ dài ước lượng 1m trên mép bàn họ
GV cho HS dùng thước kiểm tra xem giá trị ước lượng của em có đúng hay không ?
? Hãy ước lượng xem độ dài của gang tay em là bao nhiêu cm, dùng thước kiểm tra xem ước lượng của có đúng không
GV cho HS quan sát hình 1.1 , gọi HS đọc và trả lời câu C4.
-GV treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và có ĐCNN 1mm
Gọi HS xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo
Thông qua đó GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo để trả lời câu C5.
-GV Cho HS thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời câu C6.
* Lưu ý : trong câu C6 điều kiện của đề bài là mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần .
GV Gọi HS đọc và trả lời câu C7: Thợ may thường dùng thước nào để đo chiều dài của mảnh vải, các số đo cơ thể của khách hàng ?
I.ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài :
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét .
- Ký hiệu : m .
Câu C1: 1m = 10dm , 1m = 100cm
1cm = 10 mm , 1Km = 1000m
2.Ước lượng độ dài :
Câu C2: Ước lượng độ dài của 1m
Câu C3 : Ước lượng chiều dài của gang tay.
II.ĐO ĐỘ DÀI :
1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
Câu C4: -Thợ mộc :dùng thước dây (thước cuộn)
- Học sinh : dùng thước kẻ .
- Người bán vải : dùng thước mét (thước thẳng ).
Câu C5: kết quả tùy theo thước của học sinh.
Câu C6:
a.Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 :
dùng thước 2 có GHĐ 20cm, ĐCNN 1mm.
b.Chiều dài của cuốn sách vật lý 6:
dùng thước 3 có GHĐ: 30cm , ĐCNN: 1mm
c.Chiều dài của bàn học: dùng thước 1 có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
C7: Thợ may thường dùng thước có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng
Hoạt động 2(...phút): Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
* Chú ý :
- Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình
2.Đo độ dài :
BẢNG KẾT QUẢ ĐO ĐỘ DÀI.
Hoạt động 3 (...phút): Đo độ dài
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Cho HS thảo luận trong nhóm để đi đến trả lời câu C1 đến C5
III. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
* Kết luận :
C6:
a) Ước lượng độ dài cần đo
b) Chọn thước đo có GHĐ và có ĐCNN thích hợp
c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước
d) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gầnnhất với đầu kia của vật
Hoạt động 4 ( 4.phút): Vận dụng và củng cố
Hoạt động 5 ( 5.phút): Giao nhiệm vụ về nhà
+ Làm BT 1.-2.4 đến 1.-2.13
Ngày soạn:5/9/2011 Ngµy d¹y 13/9/2011
TuÇn 2 Tiết: 2 ĐO THỂ TÍCH CỦA CHẤT LỎNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kể tên 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
2. Kĩ năng:
- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo .
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Tranh vẽ gồm 2 ấm và 1 bình - 1 bình chia độ
1 Xô đựng nước - 1 vài loại ca đong
2 Bình chưa biết dung tích
2. Học sinh: + Bài cũ
+ Chuẩn bị bài mới
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
?Phát biểu ghi nhớ. Muốn đo độ dài đúng cần phải đặt mắt và đặt thước đo như thế nào?
?Gọi HS làm BT 1-2.7.
GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt được của HS qua các câu trả lời.
III. Bài mới:
Đặt vấn đề:
Giáo viên treo tranh vẽ gồm 1 ấm và 1 bình.
Nếu dùng ấm và bình trên chứa nước làm thế nào để biết chính xác bình hay ấm chứa được bao nhiêu nước? Để trả lời câu hỏi trên hôm nay chúng ta học sang bài học mới .
. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 (...phút): Ôn lại các đơn vị đo thể tích
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Mọi vật dù lớn hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian .
?Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì
Trong thực tế người ta thường dùng nhiều đơn vị khác nhau để đo thể tích. Mối quan hệ giữa các đơn vị như sau:
1 lít = 1 dm3
1 ml= 1 cm3(1.cc)
Áp dụng:
C1:Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống
1m3 = dm3 = .cm3
1m3 = lít = .ml=.cc
Gọi 2 học sinh lên bảng sửa:
GV nhận xét cho điểm.
I §¬n vÞ ®o thÓ tÝch .
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
C1:1m3 = 1000dm3 = 1000000 cm3.
1m3 = 1000 l = 1000000 ml
Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo ,GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó
C3: Ở nhà , nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng
Câu C4: GV Yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và cho biết GHĐ Và ĐCNN của từng bình :
à thống nhất các bình chia độ này vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó
? Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của bình đang có .
C5:Những dụng cụ nào dùng để đo thể tích chất lỏng. Điền vào chỗ trống của câu C 5.
II . Đo thể tích chất lỏng :
1 Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2:Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN O,5lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0, 5 lít
Can nhựa có GHĐ 5lít và ĐCNN : 1lít
C3: Dùng: chai, bình đã biết sẵn dung tích
C4: GHĐ ĐCNN
Bình a : 100 ml 2ml
Bình b: 50ml 50ml
Bình c: 300ml 50ml
C5: Những dụng cụ để đo thể tích chất lỏng gồm :chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích bình chia độ
Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
C 6: Quan sát hình 3.3 hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác?Tại sao?
C7:Quan xác hình 3.4 cho biết cách đặt mắt nào nào đọc đúng thể tích cần đo
C 8: Quan xác hình 3.5 đọc thể tích chất lỏng trong bình
C9:Điền Vào chỗ trống yêu cầu HS làm việc cá nhân . Giáo viên gọi từng em trả lời từng câu hỏi C9
? Tóm lại làm thế nào để đo thể tích chất lỏng.
Gọi 2 HS đọc hoàn chỉnh lại trọn vẹn .
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :
C6:Bình b đặt thẳng đứng
C7: Đặt mắt ngang
C8: a)70cm3 b) 50cm3 c)40cm3
C9: (1):thể tích (2): GHĐ
(3):ĐCNN (4): Thẳng đứng
(5):Ngang (6): gần nhất
* Kết luận:
Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng bình chia độ , ca đong
Hoạt động 4 (...phút): Thực hành
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm .
Giới thiệu cách làm .
_ Chia nhóm học sinh thực hành ghi kết quả vào bảng
3. Thực hành:
Đo thể tích nước trong hai bình .
Bình 1 chứa đầy nước , bình 2 chứa 1 ít nước
. Tính thể tích ( cm3 )
.Ghi kết quả vào bảng .
Tương tự bình 2: Đỗ nước từ bình 2 ra bình chia độ nhận định thể tích nước chứa trong bình (cm3)
3. Củng cố:
Yêu cầu HS mở sách BT Vật Lý 6 trang 6.
Làm bài tập 3.1 và 3.2
GV nhận xét bài làm và thống nhất câu trả lời
- Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
- Gọi HS đọc to phần có thể em chưa biết.
ý kiÕn cña ngêi kiÓm tra
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 13/9/2011 Ngày giảng: 20/9/2011
TuÇn 3 Tiết: 3 ĐO THỂ TÍCH CỦA
VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
2. Kĩ năng:
+ Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được.
3. Thái độ:
+ Hình thành tinh thành hợp tác làm việc theo nhóm
B. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, thực nghiệm, hợp tác nhóm
C. CHUẨN BỊ
+ Chuẩn bị cho nhóm HS:
• Hòn đá, đinh ốc.
• Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.
• Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.
+ Chuẩn bị cho cả lớp:
Một xô nước.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp: (1p)
II. Bài cũ: (4p)
1). Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì?
2). Sửa bài tập về nhà.
III. Bài mới:
Đặt vấn đề: Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa.
Triển khai bài dạy
Hoạt động 1 (...phút): Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp:
- Bỏ vật lọt bình chia độ.
- Không bỏ lọt bình chia độ.
GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng.
C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ.
Em hãy xác định thể tích của hòn đá.
C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn.
Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK.
C3: Rút ra kết luận.
B¶ng 4.1
VËt cÇn ®o
Dông cô ®o
ThÓ tÝch íc lîng
cm 3
ThÓ tÝch ®o ®îc
cm 3
GH§
§CNN
I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước:
1) Dùng bình chia độ:
Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ
Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy.
- Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK
- Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK
C1:
- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150cm3
- Thả chìm hòn đá vào bình chia độ,
thể tích dâng lên V2 = 200cm3
- Thể tích hòn đá:
V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3
2) Dùng bình tràn:
Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ.
C2:
Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá.
C3:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
3) Thực hành:
Đo thể tích vật rắn.
- Ước lượng thể tích vật rắn (cm3)
- Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK)
Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
C4: Trả lời câu hỏi SGK.
Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6.
II. VẬN DỤNG :
C4:
- Lau khô bát to trước khi sử dụng.
- Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát.
- Đổ hết nước vào bình chia độ,
tránh làm nước đổ ra ngoài.
3. Củng cố:
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
4. Dặn dò:
+ Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK).
+ Làm bài tập 4.1 và 4.2 trong sách bài tập.
+ Chuẩn bị bài khối lượng - Đo khối lượng
Ngày soạn: 20/9/2011 Ngày giảng: 27/9/2011
TuÇn 4 Tiết: 4 KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Kể tên 1 số dụng cụ đo khối lượng thường dùng .
2. Kĩ năng:
+ Trình bày được cách điều chỉnh số cho cân Rôbécvan và cách cân một vột bằng cân Rôbécvan.
+ Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân .
3. Thái độ:
+ Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, thực nghiệm, hợp tác nhóm
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Chuẩn bị cho nhóm HS:
Một cái cân Rôbécvan và 1 hộp quả cân
Vật để cân
+ Chuẩn bị cho cả lớp:
Một cái cân Rôbécvan và 1 hộp quả cân
Vật để cân
Tranh vẽ to các loại cân trong SGK
2. Học sinh:
+ Bài cũ
+ Chuẩn bị bài mới
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp: (1P)
II. KT Bài cũ: +) Khèi lîng cã ®¬n vÞ ®o lµ g× ? dông cô nµo dïng ®Ó ®o khèi lîng ?
III. Bài mới:
Đặt vấn đề: ( Nh SGK)
Hoạt động 1 (...phút): Tìm hiểu khối lượng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm để trả lời câuC1,C2,C3,C4,C5,C6.(GVgọi 1HS trong nhóm trả lời). Trước khi cho HS trả lời câu C1, C2, C3, C4, C5, C6 GV cần nhắc lại .
- Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
- Khối lượng của 1 vật làm bằng chất nào chỉ lượng chất đó chứa trong vật.
I. Khối lượng - đơn vị khối lượng:
1.K hối lượng:
C1: 397 g : chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2: 500 g : chỉ lượng bột giặt trong túi
C3: (1): 500 g
C4: (2) : 397 g
C5: (3) : khối lượng
C6: (4) : lượng
Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu đơn vị khối lượng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Đơn vị đo khối lượng là gì ?
GV cho HS xem hình 5.1 SGK để giới thiệu Kg mẫu :
Kilôgam mẫu là khối lượng của 1 khối hình trụ tròn xoay có đường kính và chiều cao đều bằng 39 mm , làm bằng bạch kim pha iriđi, đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp.
HS đổi các đơn vị sau:
1g = ? Kg
1 lạng = ? g
1 t =? Kg
1mg= ?g
1 tạ = ? Kg
2. Đơn vị khối lượng:
a) Đơn vị đo khối lượng : Kilôgam (ký hiệu : Kg)
- Kilôgam là khối lượng của 1 quả cân mẫu, đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp.
b) Các đơn vị khối lượng thường gặp:
1g = Kg
1 lạng = 100 g
tấn (ký hiệu : t) 1 t =1000 Kg
1mg =g
1 tạ = 100 Kg
Hoạt động 3 (...phút): Đo khối lượng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Người ta đo khối lượng bằng cân .Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng cân Rôbécvan để đo khối lượng
Tổ chức cho HS làm những việc sau để trả lời câu C7,C8:
-Tìm hiểu các bộ phận , ĐCNN , GHĐ của cân Rôbécvan .
- Cách điều chỉnh kim ngay vạch số 0
GV gọi HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu C9
GV phát mỗi nhóm 1 cân Rôbécvan , hộp quả cân và vật cần cân sau đó hướng dẫn HS trả lời câu C10,C11,C12
II. Đo khối lượng:
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan:(HoÆc c©n ®«ng hå )
C7 : Các bộ phận của cân Rôbécvan: gồm có : đòn cân , đĩa cân,kim cân và hộp quả cân .
C8 : GHĐ: 2 Kg
ĐCNN:1mg
2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật :
C9: (1):Điều chỉnh số 0
(2): Vật đem cân
(3): Quả cân
(4) : thăng bằng
(5) : Đúng giữa
(6): Quả cân
(7): Vật đem cân
3. Các loại cân:
C11: Hình 5.3 : cân tạ
Hình 5.4 : cân y tế
Hình 5.5 : cân đòn
Hình 5.6 : cân đồng hồ
Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
C13 : Trước 1 chiếc cầu có 1 biển báo giao thông , trên có ghi 5T (Hình 5.7 SGK).Số 5t có ý nghĩa gì ?
III. Vận dụng :
C12: HS tự làm
C13 : Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5tấn không được đi qua cầu
3. Củng cố:
GV gọi 1 vài HS phát biểu lại kết luận cuối bài ;GV Giới thiệu phần có thể em chưa biết
Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng?.Đơn vị đo khối lượng là gì ? GHĐ và ĐCNN của 1 cân là gì ?
*) Chó ý : Em cã thÓ cha biÕt : 1 chØ vµng cã khèi lîng b»ng 3,75g ,1 lîng = 10 chØ = 37,5g
HDVN - Trả lời lại các câu từ C1 đến C13 - Về nhà làm BT : Từ 5.1 đến 5.5( Sách BT)
ý kiÕn cña ngêi kiÓm tra
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/9/2011 Ngày giảng: 4/10/2011
TuÇn 5 Tiết: 5 LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo ..và chỉ ra được phướng và chiều của các lực đó.
- Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng.
2. Kĩ năng:
- Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm .
- Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, thực nghiệm, hợp tác nhóm
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Chuẩn bị cho nhóm HS:
1 Chiếc xe lăn.
1 Lò xo lá tròn.
1 Lò xo mềm, dài khoảng 10 cm.
1 Thanh nam châm thẳng.
1 Quả gia trọng bằng sắt, có móc treo
Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng .
2. Học sinh:
+ Bài cũ
+ Chuẩn bị bài mới
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp: (1p)
II. Bài cũ: ( 4p)
III. Bài mới: (35 p )
1. Đặt vấn đề: GV Treo hình ở đầu bài để giới thiệu trong 2 người, ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ. Để trả lời câu hỏi trên, hôm nay chúng ta vào học bài mới đó là :
“ LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG ”
2 Bµi míi
Hoạt động 1 (...phút): Hình thành khái niệm lực
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Chú ý làm sao cho HS thấy được sự kéo, đẩy, hút ..của lực .
a/.Bố trí thí nghiệm như ở hình 6.1
Trong thí nghiệm 1: về tác dụng giữa lò xo lá tròn và xe lăn, GV hướng dẫn HS cảm nhận bằng tay của mình sự đẩy của lò xo lên xe lăn, đồng thời quan sát sự méo dần của lò xo khi xe lăn ép mạnh dần vào lò xo .
b/.Bố trí thí nghiệm như ở hình 6.2
HS quan sát và trả lời câu C2
c/.Đưa từ từ 1 cực của thanh nam châm lại gần 1 quả nặng bằng sắt .(Hình 6.3 )
C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng
C4: Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau :
Gọi 2,3 HS đọc kết luận
I. Lực:
1. Thí nghiệm:
C1: Qua quan sát thí nghiệm 1, rút ra nhận xét:
- Lò xo lá tròn tác dụng 1 lực đẩy lên xe lăn ( vì lò xò lá tròn bị ép lại, bị biến dạng thì có khuynh hướng dãn ra, đẩy ra )
- Xe lăn tác dụng vào lò xo lá tròn 1 lực ép (hay lực nén) làm lò xo bị biến dạng.
C2: Qua quan sát thí nghiệm 2, rút ra nhận xét:
- Lò xo tác dụng lực kéo lên xe lăn (vì lò xo bị kéo ra nên có khuynh hướng co lại )
- Xe lăn tác dụng lực kéo lên lò xo làm cho lò xo bị biến dạng
C3: Thanh nam châm đã tác dụng 1 lực hút lên quả nặng
C4: a (1): Lực đẩy
(2): Lực ép
b (3): Lực kéo
(4): Lực kéo
c (5): Lực hút
2. Kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia
Hoạt động 2 (...phút): NHận xét về phương, chiều của lực
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Làm lại thí nghiệm như ở hình 6.1 và 6.2
? Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương và chiều như thế nào ?
Vậy mỗi lực có phương và chiều xác định
C5: Hãy xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng trong thí nghiệm ở hình 6.3 .
II. Phương và chiều của lực:
Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn đến cái cäc .
C5: Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương xiên và có chiều ttừ trái sang phải (theo chiều làm TN)
Hoạt động 3 (...phút): Nghiên cứu hai lực cân bằng
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Quan sát hình 6.4 .Đoán xem: sợi dây sẽ chuyển động như thế nào, nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn, yếu hơn và nếu hai đội mạnh ngang nhau
GV ví dụ: đội A ở bên trái
đội B ở bên phải
GV đọc câu C6: và gọi HS trả lời
C7: Nêu nhận xét về phương và chiều của 2 lực mà hai đội tác dụng vào sợi dây.
C8: Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
III. Hai lực cân bằng:
C6:
- Nếu đội A thắng thì dây sẽ chuyển động về phía bên trái.
- Nếu đội B thắng thì dây sẽ chuyển động về phía bên phải .
- Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì dây sẽ đứng yên ở giữa.
C7: Phương của 2 lực mà 2 đội tác dụng vào sợi dây là phương ngang
Chiều của 2 lực
+ Đội A: Chiều từ phải sang trái.
+ Đội B: Chiều từ trái sang phải
C8: (1):cân bằng (2): đứng yên
(3): chiều (4): phương
(5): chiều
* Kết luận: Hai lực cân bằng là hai lực cïng t¸c dông vµo mét vËt, mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hỏi HS và uốn nắn câu trả lời của các em
C9: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Qua quan sát các thí nghiệm .
IV. Vận dụng:
C9: (a): lực đẩy
(b): lực kéo
C10: HS tự làm
3. Củng cố: (3p)
GV gọi 1 vài HS nhắc lại kết luận cuối bài .
GV giới thiệu phần có thể em chưa biết cho HS
4. Dặn dò(2p)
- Về nhà làm bài tập: từ 6.1 đến 6.5 ở sách bài tập
- Chuẩn bị: xem trước bài “TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC ”
Ngày soạn:4/10/2011 Ngày giảng: 11/10/2011
TuÇn 6 Tiết: 6 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
+ Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó
2. Kĩ năng:
+ Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm .
+ Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
3. Thái độ:
+ Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, thực nghiệm, hợp tác nhóm
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: + Chuẩn bị cho nhóm HS:
1 Xe lăn, 1 Máng nghiêng, 1 Lò xo, 1 Lò xo lá tròn, 1 Hòn bi, 1 Sợi dây
2. Học sinh:
+ Bài cũ
+ Chuẩn bị bài mới
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp: (1p)
II. KT Bài cũ: (1p)
+ Hãy phát biểu ghi nhớ ở cuối bài
+ Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu hai đầu 1 lò xo bút bi lại. Nhận xét về tác dụng của ngón tay lên lò xo và của lò xo lên ngón tay
+ Làm BT 6.1,6.2
GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt được của HS qua các câu trả lời.
III. Bài mới: (35 p)
Hoạt động 1 (...phút): Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hướng dẫn HS đọc SGK , thảo luận theo nhóm để trả lời các câu C1,C2.
? Vật chuyển động nhanh lên , hay vật chuyển động chậm đi là có ý nghĩa gì ?
C1: Hãy tìm 4 thí dụ cụ thể để minh hoạ những sự biến đổi của chuyển động
- Vật đang chuyển động, bị dừng lại .
- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động .
- Vật chuyển động nhanh lên
- Vật chuyển động chậm lại
- Vật đang chuyển động theo hướng này, bỗng chuyển động theo hướng khác .
GV hướng dẫn HS trả lời câu C2
I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng:
1. Những sự biến đổi của chuyển động :
C1:
- Xe A đang chuyển động từ máng nghiêng xuống, bị xe B cản lại, làm xe A bị dừng lại
- Xe A đang đứng yên, xe B đang chuyển động từ máng nghiêng xuống Þ xe B va chạm phải xe A, làm cho xe A đứng yên bắt đầu chuyển động .
- Một quả cầu đang bay lên cao thì chuyển động của nó luôn bị đổi hướng. Điều đó chứng tỏ luôn luôn có lực tác dụng lên quả cầu làm đổi hướng chuyển động của nó .
2. Những sự biến dạng
C2: Người đang giương cung đã tác dụng lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung bị biến dạng
Hoạt động 2 (...phút): Nghiên cứu những kết quả tác dụngcủa lực
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV làm thí nghiệm như ở hình C3,4,5,6
C3: Trong thí nghiệm ở hình (6.1) , đang giữ xe , ta đột nhiên buông tay không giữ xe nữa .Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo lá tròn lên xe lúc đó.
C4: Buộc sợi dây vào 1 xe lăn rồi thả cho xe chạy xuống từ đỉnh 1 dốc nghiêng .Hãy tìm cách giữ dây , sao cho xe chỉ chạy đến lưng chùng dốc thì dừng lại .Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây
C5: Đặt 1 lò xo lá tròn nằm ngang ở lưng chừng dốc .Thả 1 hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống sao cho nó va chạm vào thành bên của lò xo .Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm
C6: Lấy ta ép hai đầu 1 lò xo .Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo
Chú ý: hướng dẫn HS làm thí nghiệm và nhận xét, định hướng cho HS thấy được sự biến đổi của chuyển động hoặc sự biến dạng của vật
Qua các thí nghiệm trên , yêu cầu HS rút ra kết luận
C7: Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau :
C8: Hãy viết đầy đủ các câu dưới đây :
II. Những kết quả tác dụng của lực :
1. Thí nghiệm :
C3: Khi buông tay không giữ xe nữa thì lò xo lá tròn trở lại hình dạng ban đầu và lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động của xe lăn
C4: Khi thả xe từ đỉnh 1 dốc nghiêng xuống thì lúc đó xe sẽ chịu tác dụng của 1 lực kéo ,lực mà tay (thông qua sợi dây )tác dụng lên xe lăn khi đang chạy đã làm biến đổi chuyển động của xe
File đính kèm:
- giao an vat li 6.doc