Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thực nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ ; Sử dụng các dụng cụ đo (Vônkế,Ampekế); Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U&I; Kĩ năng vẽ và sử lý đồ thị.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
135 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 757 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điệnvào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
1
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆNVÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
Ngày soạn: 17/8/2013
Tiết:
1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được cách bố trí và tiến hành thực nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn.
Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm.
Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ ; Sử dụng các dụng cụ đo (Vônkế,Ampekế); Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U&I; Kĩ năng vẽ và sử lý đồ thị.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Mỗi nhóm HS:
Một dây điện trở bằng Nikêlin (hoặc Cons tan tan) chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu)
Một ampe kế có giới hạn đo (GHĐ) 1,5A và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) 0,1A.
Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V, một công tắc một nguồn điện 6V.
Bảy đoạn dây nối, mối đoạn dài khoảng 30 cm.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra: (không kiểm tra)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
*Họat động 1: Tổ chức tình huống học tập (5’)
- GV: ĐVĐ như sgk.
- HS: Nhận biết vấn đề bài học
*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn (15’)
- GV: Yêu cầu hs tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 11 SGK và cho biết cách mắc của các dụng cụ đo.
- GV: Chốt (+) của các dụng cụ đo điện được mắc vào điểm A hay B
HS: Điểm A
- GV: Hướng dẫn hs mắc mạch điện, đo I tương ứng với U và ghi lại các giá trị đo được vào bảng 1.
Lưu ý cho HS: I qua Vôn kế có cường độ rất nhỏ nên có thể bỏ qua và Apekế đo được I qua dd
GV: Yêu cầu hs báo cáo kết quả TN
- GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả TN trả lời C1
- GV: Yêu cầu các nhóm HS khác nhận xét, sau đó chuẩn hoá câu trả lời.
- HS: Ampekế, đo cường độ dòng điện, mắc nối tiếp với đoạn dây dẫn.
Vôn kế đo HĐT, mắc // với đoạn dây dẫn.
- HS: Làm việc nhóm (4 nhóm) mắc mạch điện theo sơ đồ H1.1, đo và ghi lại kết quả vào bảng 1
- HS: Báo cáo theo bảng 1
HS: Thảo luận nhóm và trả lời C1
C1: khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
I) Thí nghiệm
1) Sơ đồ mạch điện
A
V
Hình 1.1
2) Tiến hành thí nghiệm
BẢNG 1
kết quả đo
lần đo
hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện (I)
1
2
3
4
5
*Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (10’)
- GV: Yêu cầu HS đọc thông báo dạng đồ thị.
- GV: Nêu lại thông báo và nhận xét về sai lệch khi đo.
- GV: Yêu cầu hs dựa và kết quả bảng 1 để trả lời C2 (làm việc cá nhân)
- GV: Nhận xét kết quả vẽ của hs. Từ đó yêu cầu hs nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.
- HS: Đọc thông báo.
- HS: Vẽ đường biểu diễn và rút ra nhận xét.
- HS: Nêu kết luận.
II) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
1) Dạng đồ thị (SGK)
* nhận xét (sgk):
C2: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ I và U là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
2) Kết luận (SGK)
*Hoạt động 4: Vận dụng (10’)
- GV: Yêu cầu cá nhân hs dựa và H1.1 để trả lời C3
- GV: Yêu cầu 1 – 2 học sinh trình bày, các hs khác nhận xet. Sau đó nhận xét chung và rút ra kết luận
- GV: Yêu cầu hs làm việc nhóm bàn trả lời C4.
- GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân trả lời C5.
- HS: Cá nhân trả lờiC3.
- HS: C4
- HS: C5
III) Vận dụng:
C3: từ đồ thị hình 1.2 SGK trên trục hoành xác định điểm U = 2,5 V (đđ U1)
- Từ U1 kể đường thẳng song song với trục tung cắt đồ thị tại K.
-Từ K kẻ đường thẳng // với trục hoành, cắt trục tung tại I1 dọc trên trục tung ta có I1 = 0,5 A. tương tự U2 = 3,5V thì I2 = 0,7 A
- Từ M kẻ đường thẳng // với trục hoành cắt trục tung tại I3 = 1,1 A
- Từ M kẻ đường thẳng // với trục tung cắt trục hoành tại U3 =5,5V
C4: Các giá trị thiếu là: 0,125A 4V, 5V, 0,3V
4. Củng cố (3’):
Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa U, I đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì?
Đọc phần ghi nhớ trong sgk.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
Đọc có thể em chưa biết
Làm BT: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 (SBT)
Đọc trước bài 2 sgk
Tuần:
1
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
ĐỊNH LUẬT ÔM
Ngày soạn: 17/8/2013
Tiết:
2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập .
Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
Vận dụng định luật ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản
2. Kĩ năng:
Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U & I.
Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài trước
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (5’)
- CH:
+ Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế
+ Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
- ĐA: Khi u tăng -> I cũng tăng (5đ)
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ I và U là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. (5đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (3’)
- GV: Đặt vấn đề như SGK .
- HS: Nhận thức vấn đề bài học
*Hoạt động 2: Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn (10’)
- GV: Yêu cầu hs dựa vào kết quả của bảng 1 và bảng 2 của bài 1 sau đó trả lời C1, C2
- GV: Nhân xét.
- HS: Dựa vào bảng 1 và bảng 2 trả lời C1, C2 (Thảo luận theo nhóm bàn)
I) Điện trở của dây dẫn
1) Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
C2: Thương số Của mỗi dây dẫn là như nhau, Thương số Của các dây dẫn khác nhau thì khác nhau
*Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở (10’)
- GV: Yêu cầu HS Đọc thông báo điện trở trong SGK
.- GV: Yêu cầu 1 hs nêu khái niệm điện trở sau đó. Nhấn mạnh lại kn và thông báo kí hiệu điện trở và đơn vị của điện trở
- GV: Hãy đổi các đơn vị sau: 0,5 M = k
- GV: Điện trở có ý nghĩa gì?
HS: Đọc thông báo
- HS: 0,5 M = 500 k 500000
- HS: Đọc phần ý nghĩa trong sgk và trả lời câu hỏi.
2) Điện trở:
a) Trị số R = không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó
b) Ký hiệu:
c) Đơn vị: Ôm, kí hiệu ()
Người ta dùng các bội số của ôm kilôôm (k) 1k = 1000. Mêgaôm (M) = 1000000
d) Ý nghĩa của điện trở SGK
Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít.
*Hoạt động 3: Định luật ôm (5’)
- GV: Từ hệ thức thức R = I =?
- GV: I tỷ lệ như thế nào đối với U?
I tỷ lệ như thế nào với R?
- GV Dựa vào hệ thức hãy phát biểu nội dung ĐL
- HS: I =
- HS: Phát biểu định luật ôm
II) Định luật ôm
1) Hệ thức của định luật
Trong đó: U là HĐT (V) ; I là CĐDĐ (A) ; R là điện trở () 2) Phát biểu định luật ôm (SGK)
*Hoạt động 4: Vận dụng (7’)
- GV: Cho HS hoạt động nhóm trả lời câu C3 và câu C4
- GV: Nhân xét.
- HS: 2HS tóm tắt và giải trên bảng
III) Vận dụng
C3. Tóm tắt
R = 12 ; I = 0,5 A; U =?
Từ CT định luật ôm:
4. Củng cố (3’):
Công thức:dùng để làm gì? từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? tại sao?
Trong công thức người ta nói I tỷ lệ thuận với R, vậy có thể nói R tỷ lệ thuận với I được không? (Không vì bản chất của I và R là hoàn toàn khác nhau)
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
Học thuộc và nhớ hệ thức định luật ôm
Đọc có thể em chưa biết ; làm bài tập 2.1; 2.2; 2.3; 2.4
Tuần:
2
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
Ngày soạn: 20/8/2013
Tiết:
3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế.
2. Kĩ năng: mắc mạch điện theo sơ đồ; sử dụng đúng các dụng cụ (Vônkế,ampekê); Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong khi sử dụng điện Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm. Hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Đối với mỗi nhóm HS
Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
Một nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 đén 6V một cách liên tục
Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Một công tắc điện
7 đoạn dây nối, mối đoạn dài khoảng 30cm
Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
GV: một đồng hồ đo điện đa năng
2. Học sinh: mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu trong đó trả lời các câu hỏi của phần 1.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (5’)
CH: Phát biểu và viết công thức định luật ôm?
ĐA: Ghi nhớ sgk trang 8 (phát biểu (5đ), viết đúng và giải thích các đại lượng trong công thức (5đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: (3’)
- GV: Kiểm tra phần trả lời câu hỏi đã cho trong phần 1 của mẫu báo cáo. Yêu cầu một vài HS trả lời câu hỏi này trước cả lớp và cho cả lớp thảo luận, bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời cần có.
- HS: Trả lời các câu hỏi, thảo luận theo sự hướng dẫn của của GV.
1) Chuẩn bị
*Hoạt động 2: Xác định mục tiêu của thực hành. (5’)
- GV: Yêu cầu đại diện các nhóm nêu rõ mục tiêu và các bước tiến hành TH
- GV: thông báo tiêu chí đánh giá.
- ý thức, tác phong (3điểm)
- Trả lời đúng phần 1 báo cáo (3điểm)
- Hoàn thành phần 2 báo cáo (4điểm)
- HS: Cử đại diện nhóm nêu mục tiêu và các bước tiến hành TH
2) Mục tiêu:
- Tiến hành được TN xác định điện trở của dây dẫn bằng Ampekế và Vôn kế.
- Các bước tiến hành TH
+Vẽ sơ đồ mạch điện
+Mắc mạch điện theo sơ đồ
+Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng
+ Hoàn thành báo cáo.
*Hoạt động 3: Chia nhóm. (2’)
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm một bộ dụng cụ TN
- HS: ổn định nhóm, nhận dụng cụ TN
*Hoạt động 4: Tiến hành TH (20’)
- GV: Yêu cầu HS tiến hành TH theo các bước, theo dõi, nhắc nhở, lưu ý các kĩ năng TH và giúp đỡ các nhóm khi cần thiết.
- HS TH theo hướng dẫn của GV
3) Thực hành
*Hoạt động 5: Hoàn thành báo cáo TH: (5’)
GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành báo cáo TH
HS: Hoàn thành báo cáo TH.
3) báo cáo thực hành
4. Củng cố (3’):
Thu báo cáo TH về nhà chấm. Giờ sau trả và nhận xét.
Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ của mỗi nhóm.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
Xem lại các kiến thức vừa học trong bài
Đọc có thể em chưa biết SGK
Đọc trước bài 4 SGK: Xem lại đoạn mạch mắc nối tiếp ở lớp 7
Tuần:
2
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Ngày soạn: 20/8/2013
Tiết:
4
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp RTĐ = R1 +R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học.
Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết .
Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch như trên
2. Kĩ năng:
Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vônkế, ampe kế.
Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
Kĩ năng suy luận, lập luận lô gíc.
3. Thái đô:
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6 , Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V, Một nguồn điện 6 V, Một công tắc, 7 đoạn dây nối
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (5’)Trả báo cáo TH và nhận xét báo cáo
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (2’)
- GV: Đặt vấn đề như SGK.
*Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức liên quan đến bài mới (5’)
- GV: Yêu cầu HS cho biết, trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp:
- CĐDĐ chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện trong mạch chính.
- HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch có mối liên hệ ntn Với hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi đèn?
- HS: Cá nhân chuẩn bị trả lời câu hỏi.
I) Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
1) Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
- Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp: I = I1 = I2 (1)
- HĐT trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
U= U1 + U2 (2)
*Hoạt động 3: Nhận biết được đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp (7’)
- GV: Yêu cầu cá nhân hs trả lời C1
- GV: Nhận xét và thông báo thêm: Các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng cho cả đoạn mạch 2 điện trở mắc nối tiếp.
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân với C2.
- GV: Nhận xét trả lời của hs.
- HS: Cá nhân trả lời, hs khác nhận xét
- HS: C2.
2) Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nt
C1: R1, R2 và am pe kế được mắc nt với nhau
*Hoạt động 4: Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp (8’)
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: thế nào là điện trở tương đương
- GV: hướng dẫn HS xây dựng công thức.
HS: Trả lời câu hỏi.
Hs theo dõi
II) Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
1) Điện trở tương đương SGK
2) Công thức tính điẹn trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trỏ mắc nối tiếp
C3: UAB = U1 + U2 = IR1 + IR2 = IRTĐ
=> RTĐ = R1 + R2 (4)
*Hoạt động 5: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra (8’)
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như trong SGK, theo dõi và kiểm tra các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ.
HS: Các nhóm (4 nhóm) mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
HS: Thảo luận nhóm để rút ra kết luận
3) thí nghiệm kiểm tra
4) kết luận (SGK)
*Hoạt động 6: vận dụng (5’)
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi C4 và C5
GV: Nhận xét câu trả lời của HS.
HS: Trả lời C4 và C5
III) Vận dụng
C4: K mở: Đ1, Đ2 không hđ, vì I = 0
K đóng, cầu chì đưt: Đ1, Đ2 không hđ, vì I = 0
K đóng, dây tóc Đ1 bị đứt: Đ1, Đ2 không hđ, vì I = 0
C5: R12 = 20 +20 =2.20 =40
RAC = R12 + R3 = RAB +R3 = 2.20+20=3.20=60
4. Củng cố (3’):
Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk
Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
Nắm được công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở trong đoạn mạch mắc nối tiếp
Bài tập 4.1; 4.2; 4.3; 4.4(SBT)
Đọc trước bài 5 sgk.
Tuần:
3
ĐOẠN MẠCH SONG SONG
Ngày soạn: 25/8/2013
Tiết:
5
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc // và hệ thức từ những kiến thức đã học .
Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch //.
Vận dụng được những kiến thức đã học để giải một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song.
2. Kĩ năng:
Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vônkế, ampe kế;
Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm;
Kĩ năng suy luận.
3. Thái độ:Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia khi mắc song song.
Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Một công tắc, 1 nguồn điện 6v, 9 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (5’)
CH: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc //, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện các mạch rẽ.
ĐA: Trong đoạn mạch mắc song song: U = U1 = U2 (5đ) ; I = I1 + I2 (5đ)
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học (5’)
- GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ đã học về đoạn mạch // .
- HS: Nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 7 về đoạn mạch //
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
I = I1 + I2 (1)
U = U1 = U2 (2)
*Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc // (10’)
- GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1 và cho biết điện trở R1 và R2 được mắc với nhau nư thế nào? Nêu vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ đồ.
- GV: Thông báo cho HS biết hệ thức (1) và (2) vẫn đúng cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //
- GV:Yêu cầu HS làm việc cá nhân C2
- GV: Yêu cầu 2 HS đưa ra đáp án, 2 HS khác nhận xét, bổ sung. Sau đó đưa ra đáp án đúng
- HS: C1
- HS: chú ý và ghi nhớ để vận dụng
- HS: C2
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
C1: Hình 5.1 cho biết R1 đc mắc // R2. Ampeke đo cđdđ đi qua mạch chính. Vôn kế đo HĐT giữa hai đầu điện trở đồng thời là HĐT của cả đoạn mạch.
*Chú ý: Hệ thức (1) và (2) vẫn đúng cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //
C2: vì: U1 =U2 => I1R1= I2R2
=>
*Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. (15’)
- GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C3
- GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng CM, các em khác nhận xét, sau đó chuẩn hoá kiến thức.
- GV: Hướng dẫn HS mắc mạch điện theo sơ đồ để kiểm tra.
- GV: Yêu cầu 2 HS đọc phần kết luận.
- HS: Cá nhân hoàn thành câu C3
HS: Làm việc nhóm mắc mạch điện sau đó kiểm tra lại công thức (4).
- HS: Đọc phần kết luận và ghi nhớ.
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //
C3: Từ hệ thức của định luật ôm
(*) ta có:
đồng thời: I =I1 +I2; U = U1+U2 thay vào (*) ta có:
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Kết luận (SGK)
*Hoạt động 4: Vận dụng (5’)
- GV: yêu cầu cá nhân trả lời câu C4, C5
- GV: Yêu cầu 2hs lên bảng trình bày, các hs khác hoàn thiện, nhận xét trả lời của nhóm bạn. sau đó GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức.
- GV: Nếu đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song thì ta tính như thế nào?
- GV: Nhận xét và đưa ra công thức tổng quát để tính điện trở tương tương của đoạn mạch mắc song song.
- HS: cá nhân hoàn thành C4, C5
- HS:
III. Vận dụng
C4: Đèn và quạt được mắc // vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường
+ Sơ đồ mạch điện:
+Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào HĐT đã cho
RTĐ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần
- Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở đc tính theo công thức
Công thức tổng quát:
4. Củng cố (3’):
Nêu công thưc tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết trong SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
Làm bài tập 5(SBT)
Ôn lại kiến thức bài 2,4,5
Đọc và tóm tắt trước bài tập:1, 2, 3 của bài 6.
Tuần:
3+4
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Ngày soạn: 25/8/2013
Tiết:
6+7
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2. Kĩ năng:
Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải;
Rèn Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin;
Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các bài tập trong SGK và SBT.
2. Học sinh:
Các bài tập đã chuẩn bị sẵn
Định mức của 1 số đồ dùng điện trong gia đình, với 2 loại nguồn điện 110V và 220 V
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (9’)
Câu 1. Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm.
Câu 2. Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp và song song.
ĐA
Câu 1. Định luật ôm và biểu thức: Ghi nhớ (tr8 SGK) (2đ)
Câu 2. - Công thức liên hệ giữa U, I, R đối với đoạn mạch nối tiếp: (4đ)
I = I1 = I2 = .... = In
U = U1 + U2 + .... + Un
R = R1 + R2 + ...+ Rn
- Công thức liên hệ giữa U, I, R đối với đoạn mạch mắc song song: (4đ)
I = I1 + I2 + .... + In
U = U1 = U2 = .... = Un
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Tìm hiểu các bước giả bài tập vật lí. (15’)
- GV:Thông báo các bước giải bài tập vật lý.
- HS: Chú ý, ghi nhớ để vận dụng vào giải bài tập.
I. Các bước giải bài tập vật lí.
-Tìm hiểu, tóm tắt đề bài,vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có).
- Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm
- Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán
- Kiểm tra, biện luận kết quả.
*Hoạt động 2: Giải bài tập 1 (15’)
- GV: Gọi 1 HS đọc đề bài 1 và trả lời các câu hỏi sau:
- Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau ntn? Ampe kế, vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch điện.
- Khi biết HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch và I chạy qua mạch chính vận dụng công thức nào để tính Rtđ
- Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1
- GV: Nhận xét và yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày, còn lại làm vào vở bài tập.
- GV: Cho các nhóm nhận xét chéo nhau rồi nhận xét chung và chuẩn hoá kiến thức.
Hưỡng dẫn HS tìm cách giải khác.
Tính HĐT U2 giữa 2 đầu R2.
Tính R2
- HS: Cá nhân trả lời các câu hỏi của GV
- HS: Giải bài tập
II. Giải các bài tập trong SGK
1) Giải bài tập 1
Tóm tắt:
R1 = 5ôm
UV = 6V
IA =0,5A
a) RTĐ =?
b) R2 =?
Giải
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rtđ =
b) Tính điện trở R2
Vì R1 nt R2-> RTĐ = R1 + R2
-> R2 = Rtđ - R1 = 12-5 = 7
Vậy điện trở R2 bằng 7
*Hoạt động 2: Giải bài tập 2 (20’)
- GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? các ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch?
- Tính UAB theo mạch rẽ R1.
- Tính I2 chạy qua R2, từ đó tính R2.
- Trả lời câu hỏi của GV để làm câu a.
- Làm câu b.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra cách giải khác đối với câu b.
Từ kết quả câu a, tính Rtđ.
Biết Rtđ và R1, tính R2
-GV: Nhận xét cách giải khác của - HS.
- HS: Làm việc cá nhân.
- HS: Thảo luận và đưa ra cách giải khác
2) Giải bài tập 2
Tóm tắt
R1 =10
IA1 = 1,2A
IA= 1,8A
a) UAB =?
b) R2 =? Giải
a) (A1) nt R1 -> I1 = IA1 = 1,2A
(A) nt (R1//R2) -> IA = IAB = 1,8A
Từ CT: I = U/R -> U = IR -> U1 = I1R1 = 1,2.10 = 12V
R1//R2 -> U1 = U2 = UAB = 12V => UAB = 12V
b) vì R1//R2 nên I = I1 + I2
-> I2 = I - I1 = 1,8A - 1,2A = 0,6A
-> R2 =
*Hoạt động 3: Giải bài tập 3 (20’)
- GV: Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tóm tắt.
- GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào? R1 được mắc với đoạn mach MB như thế nào? Ampekế đo đại lượng trong mạch?
- Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB
- GV: Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua chạy qua R1
- Viết công thức tính UAB từ đó tính I2, I3
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác.
- Sau khi tính được I1 vận dụng hệ thức và I1 = I2 + I3 từ đó tính I2 và I3.
HS: Đọc và tóm tắt theo y/c của GV
HS: Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi của GV.
- HS: cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- HS: Thảo luận nhóm và đưa ra cách giải khác:
3) Giải bài tập 3
Tóm tắt
R1 =15
R2 = R3 = 30
UAB =12V
a) RAB =?
b) I1, I2, I3 =?
Giải
a) (A) nt R1 nt (R2//R3)
vì R2=R3-> R23 =
RAB =R1 + R23 = 15
b) áp dụng công thức định luật ôm
I1 = IAB = 0,4A
U1 = I1R1= 0,4.15 = 6V
U2 = U3 = UAB - U1=12V - 6V = 6V
I2 = I3 = 0,2A
4. Củng cố (9’):
GV: nhấn mạnh các cách giải bài tập, bài 1 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nt
Bài 2: vận dụng với đoạn mạch có 2 điện trở mắc //, bài 3 điện trở tương đương của đoạn mạch mắc hỗn hợp
5. Hướng đẫn học ở nhà (1’):
Làm bài 6 SBT
Đọc trước bài: sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
Tuần:
4
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
Ngày soạn: 31/8/2013
Tiết:
8
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Nêu mục tiêu điện trở của dây dẫn phụ htuộc vào chiều dài tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn điện).
Suy luận và tién hành đươc TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiềudài.
Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng 1 vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây
2. Kĩ năng:Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm
1 nguồn điện 3V ; 1 công tắc, 1ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A ; 1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN0,1A
3 dây điện trở có cùng S và được làm bằng cùng ủ, 1 dây dài l điện trở 4ôm, 1 dây dài 2l và dây thớ 3l mỗi dây được quấn quanh 1 lõi cách điện phẳng, dẹt và dễ xác định số vòng dây ; 8 đoạn dây dẫn nối.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ôn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra (4’):
CH: Nêu các bước giải bài tập vật lí?
ĐA: -Tìm hiểu, tóm tắt đề bài,vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có). (2đ)
- Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm (2đ)
- Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán (3đ)
- Kiểm tra, biện luận kết quả. (3đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thường được sử dụng (3’)
- GV: Dây dẫn được dùng để làm gì?
- GV: Vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- HS: Dây dẫn dùng để dẫn điện.
*Hoạt động 2: tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố n
File đính kèm:
- Giao an vatl li 9 nam hoc 20132014.doc