MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS nắm được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn đó
Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
* Kĩ năng: Làm thí nghiệm rút ra được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
II. CHUẨN BỊ:
8 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHân phối chương trình vật lí 9
Tiết
Bài
Tên bài
1
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
2
Điện trở của dây dẫn- Định luật Ôm
3
Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và Ampekế
4
Đoạn mạch nối tiếp
5
Đoạn mạch song song
6
Bài tập vận dụng định luật Ôm
7
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn
8
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn
9
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
10
Biến trở- Điện trở dùng trong kĩ thụât
11
Bài tập áp dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
12
Công suất điện
13
Điện năng – Công của dòng điện
14
Bài tập về công suất và điện năng sử dụng
15
Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
16
Định luật Jun-Lenxơ
17
Bài tập vận dụng định luật Jun-Lenxơ
Ôn tập
Kiểm tra
18
Thực hành: kiểm nghiệm mối quan hệ Q-I2 trong định luật Jun-Lenxơ
19
Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
20
Tổng kết chương I : Điện học
21
Nam châm vĩnh cửu
22
Tác dụng từ của dòng điện- Từ trường
23
Từ phổ - Đường sức từ
24
Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
25
Sự nhiếm từ của sắt, thép- Nam châm điện
26
ứng dụng của nam châm
27
Lực điện từ
28
Động cơ điện một chiều
29
Thực hành và kiểm tra thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của đoạn dây có dòng điện
30
Bài tập vận dung qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
31
Hiện tượng cảm ứng điện từ
32
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
Ôn tập
Kiểm tra học kì I
33
Dòng điện xoay chiều
34
Máy phát điện xoay chiều
35
Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
36
Truyền tải điện năng đi xa
37
Máy biến thế
38
Thực hành : vận hành máy phát điện và máy biến thế
39
Tổng kết chương II: Điện từ học
40
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
41
Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
42
Thấu kính hội tụ
43
ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
44
Thấu kính phân kì
45
ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
46
Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
47
Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh
Ôn tập
Kiểm tra
48
Mắt
49
Mắt cận thị và mắt lão
50
Kính lúp
51
Bài tập quang hình học
52
ánh sáng trắng và ánh sáng màu
53
Sự phân tích ánh sáng trắng
54
Sự trộn các ánh sáng màu
55
Màu sắc các vật
56
Các tác dụng của ánh sáng
57
Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
58
Tổng kết chương III: Quang học
59
Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng
60
Định luật bảo toàn năng lượng
61
Sản xuất điện năng-Nhiệt điện và thuỷ điện
62
Điện gió - điện mặt trời- điện hạt nhân
Ôn tập
Kiểm tra học kì II
Tuần 1: Từ ngày đến ngày
Tiết 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn đó
Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
* Kĩ năng: Làm thí nghiệm rút ra được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 Vôn kế, 1 Ampe kế, 4 pin 1,5 V, một khoá K, một dây dẫn
Bảng 1 ghi kết quả thí nghiệm
Cả lớp : sơ đồ hình 1.1, bảng 2
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp: kiểm tra sĩ số đầu năm
2) Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương I
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
GV đặt vấn đề vào bài như ở SGK
Hoạt động 2:Làm thí nghiệm
- GV y/c Hs đọc thông tin ở SGK
- GV treo sơ đồ hình 1.1 (hoặc vẽ hình lên bảng) và y/c HS nêu công dụng và cách mắc các dụng cụ trong sơ đồ
-GV y/c HS trả lời câu hỏi b)
-Y/c HS đọc thông tin để nắm cách tiến hành thí nghiệm
-GV hướng dẫn lại cách tiến hành và phát dụng cụ cho các nhóm tiến hành
- Y/c HS lên điền kết quả thí nghiệm vào bảng 1
-Sau khi rút ra kết quả thí nghiệm, y/c HS thảo luận theo nhóm , thống nhất và trả lời câu C1, GV ghi bảng
Hoạt động 3:Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
-Y/c HS đọc SGK và thực hiện theo hướng dẫn như ở SGK
-GV hướng dẫn cách thực hiện vẽ đồ thị và y/c các nhóm tiến hành vẽ đồ thị theo kết quả của nhóm mình
-GV gọi đại diện hai nhóm lên bảng vẽ lại đồ thị
- Y/c Hs nhận xét cac điểm A,B,C,D,E cùng nằm trên đường gì và trả lời câu C2
-? Qua các nhận xét trên em có kết luận gì về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
Hoạt động 4: Vận dụng
-GV y/c HS trả C5
- HD Hs trả lời các câu C3, C4
HS suy nghĩ
-Đọc thông tin ở SGK
- HS quan sát và trả lời
- Trả lời câu hỏi b)
-HS đọc SGK
-HS tiến hành theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1
-Đại diện nhóm lên điền kết quả
-HS thảo luận và trả lời câu hỏi C1
- HS tiến hành đọc SGK ,nắm thông tin
- Các nhóm tiến hành vẽ đồ thị theo hướng dẫn của GV
-Đại diện nhóm lên bảng vẽ lại đồ thị
-HS trả lời theo câu hỏi của GV
-HS rút ra kết luận
HS trả lời các câu hỏi theo y/c của Gv
Chương I Điện học
Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I. Thí nghiệm
1) Sơ đồ mạch điện
(hình 1.1)
2) Tiến hành thí nghiệm
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thay đổi thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng thay đổi theo
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
1) Dạng đồ thị
2)Kết luận
-Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng (hay giảm) bấy nhiêu lần hay nói cường độ dòng điện tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
III.Vận dụng
4) Củng cố:
-Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ
-GV có thể đặt câu hỏi để Hs trả lời các nội dung của bài học
5) Dặn dò:
-Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK và vở ghi
-Làm các bài tập ở SBT
Tiết 2 điện trở của dây dẫn - định luật ôm
I. Mục tiêu:
* KT : -Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập
-Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm
*KN: -Vận dụng được công thức tính điện trở và công thức định luật Ôm để giải một số bài tập có liên quan
II. Chuẩn bị:
Kẽ sẵn bảng 1 và 2 ở bài trước
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
Đáp án:
-Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng (hay giảm) bấy nhiêu lần hay nói cường độ dòng điện tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
-GV đặt vấn đề như ở SGK
Hoạt động 2:Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
-Y/c HS dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trước để tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
- Y/c HS trả lời câu C2
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niêm điện trở:
-Y/c HS đọc thông tin SGK về điện trở
-Y/c HS đọc tiếp thông tin ở SGK
? Vậy điện trở được tính theo công thức nào
?Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao?
?Kí hiệu của sơ đồ điện trở là gì
? Đơn vị của điện trở là gì?
? Hãy nêu ý nghĩa của điện trở
Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm:
-Y/c HS đọc SGK về hệ thức của định luật và định luật
Hoạt động 5: Vận dụng :
? Công thức I= dùng để làm gì? từ công thức này có thể nói rằng R tăng khi U tăng được không?
-Y/c và hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C3 và C4 SGK
-HS theo dõi và suy nghĩ
-HS dựa vào bảng kết quả tính
-HS trả lời C2
-HS đọc thông tin SGK và ghi vở
- Đọc thông tin ở SGK
-HS trả lời
-HS trả lời
-Trả lời
-Trả lời
-Nêu ý nghĩa
-Đọc SGK, nêu hệ thức và phát biểu định luật
HS trả lời các câu hỏi đặt ra của GV
Trả lời C3 và C4 SGK
Tiết 2: Điện trở của dây dẫn- Định luật Ôm
I.Điện trở của dây dẫn:
1/ Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
NX: Thương số U/I có giá trị không đổi đối với mỗi dây dẫn, và có giá trị khác nhau đối với hai dây dẫn khác nhau
2/Điện trở:
-Trị số R=U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó
-Kí hiệu sơ đồ của điện trở là:
-Đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là W
1W =
Ngoài ra còn có: kilôÔm (kW) và MêgaÔm (MW)
1kW = 1000 W
1MW = 1000000W
II.Định luật Ôm:
1) Hệ thức của định luật:
I=
Trong đó:
I là cường độ dòng điện
U là hiệu điện thế
R là điện trở
2)Phát biểu định luật:
(SGK)
III.Vận dụng:
C3
C4
4) Dặn dò:
- Học bài theo phần ghi nhớ SGK và vở ghi
- Đọc thêm phần có thể em chưa biết
- Làm các bài tập ở SBT và xem trước bài 3
File đính kèm:
- TUAN 1.doc