ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản đã học trong chương I.
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng hợp lí vào các dạng bài tập.
3. Thái độ:
+ Tự giác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP:
GV tổ chức các hoạt động tự lực của từng cá nhân HS và trao đổi, thảo luận trong cả lớp.
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:+ Hệ thống câu hỏi phù hợp, bài tập vừa sức với HS.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 11 - Tiết 19: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11 Ngày soạn: 30/10/2011
Tiết 19 Ngày dạy: 04/11/2011
ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản đã học trong chương I.
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng hợp lí vào các dạng bài tập.
3. Thái độ:
+ Tự giác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP:
GV tổ chức các hoạt động tự lực của từng cá nhân HS và trao đổi, thảo luận trong cả lớp.
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:+ Hệ thống câu hỏi phù hợp, bài tập vừa sức với HS.
2. Học sinh: + Ôn kiến thức cơ bản đã học trong chương I.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: ( Kết hợp trong bài dạy)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài mới:
Hoạt động 1 (...phút): Ôn lí thuyết
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Phát biểu nội dung định luật Ôm, viết công thức và nêu rõ đơn vị các đại lượng trong công thức.
2. Nêu công thức tính điện trở của dây dẫn, đơn vị các đại lượng trong công thức.
3.Nêu công thức tính công suất, đơn vị các đại lượng trong công thức?
4. Công của dòng điện là gì?
Công thức tính công của dòng điện?
Đơn vị các đại lượng trong công thức?
Một số điện tương ứng với bao nhiêu kWh? Bao nhiêu J?
5. Phát biểu nội dung định luật Jun-Len xơ. Viết công thức, nêu đơn vị các đại lượng trong công thức?
6. Nêu công thức tính U, I, R, , A, trong đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp, song song và các mối liên quan.
1. Định luật Ôm: Công thức:
2. Công thức tính điện trở của dây dẫn:
3. Công thức tính công suất : =U.I
1 W=1V.1A
4. Công của dòng điện: A=.t=U.I.t
1J=1W.1s=1V.1A.1s.
Ngoài ra công của dòng điện được đo bằng đơn vị kilôat giờ (kW.h):
1kW.h=1000W.3600s=3600000J=3,6.106J.
1 “số” điện tương ứng với 1kW.h.
5.Định luật Jun-len xơ:
Hệ thức của định luật: Q=I2.R.t
Trong đó: I đo bằng ampe (A)
R đo bằng ôm (Ω)
t đo bằng giây (s) thì Q đo bằng jun (J).
Q=0,24 I2.R.t (calo)
6. Trong đoạn mạch nối tiếp R1ntR2:
I=I1=I2; R=R1+R2; U=U1+U2; =1+2;
A=A1+A2;
Trong đoạn mạch mắc song song R1//R2:
=1+2
A=A1+A2;
Nếu R1//R2 và R1=R2 thì .
Hoạt động 2 (...phút): Bài tập ôn tập
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Cho R1=24Ω; R2=8Ω được mắc vào 2 điểm A, B có HĐT UAB theo hai cách mắc: Nối tiếp và song song.
Tính điện trở tương đương của mạch điện theo mỗi cách mắc?
Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở theo mỗi cách mắc.
Tính công suất tiêu thụ điện theo mỗi cách mắc.
Tính nhiệt lượng toả ra trên đoạn mạch AB trong 10 phút theo mỗi cách mắc đó?
Bài 2-Nồi cơm điện có ghi (220V- 800W) và một quạt điện có ghi(220V-75W).Được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 220V, để các dụng cụ hoạt động bình thường
a/ Tính diện trở tương đương của mạch .
b/ Tính cưòng độ dòng điện chạy qua mạch.
c/ Tính điện năng tiêu thụ trong thời gian 1,5h.
d/ Tính số tiền phải trả trong một tháng (30 ngày ).Biết mỗi ngày dùng trung bình 3h, 1KW.h giá 700 đồng
GV:Yêu cầu hs tóm tắt bài toán:
Vận dụng kiến thức đã học để giải
Gv hướng dẫn :
Gọi hs1: làm câu a,b
Hs 2 nhận xét
Gv thống nhất ý kiến
Bài tập 1:
Giải:
a) R1ntR2→R=R1+R2=32Ω
b) R1//R2 thì:
Bài tập 2:
Điện trở tương đương: R=55Ω
Cường độ dòng điện: I=4A
Điện năng tiêu thụ: A=.t=1,3kw.h
Tiền điện phải trả: T=55125đ
3. Củng cố:
4. Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục ôn tập, xem lại các bài tập đã làm
Tuần : 11 Ngày soạn: 30/10/2011
Tiết 19 Ngày dạy: 04/11/2011
ÔN TẬP (TT)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản đã học trong chương I.
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng hợp lí vào các dạng bài tập.
3. Thái độ:
+ Tự giác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP:
GV tổ chức các hoạt động tự lực của từng cá nhân HS và trao đổi, thảo luận trong cả lớp.
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi phù hợp, bài tập vừa sức với HS.
2. Học sinh: Ôn kiến thức cơ bản đã học trong chương I.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: ( Kết hợp trong bài dạy)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài mới:
Hoạt động 1 (...phút): Bài tập ôn tập
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Bài 1: Một đoạn mạch gồm hai đoạn dây dẫn mắc nối tiếp. Một bằng Nikelin dài 3m, có tiết diện là 1mm2, một đoạn bằng bằng sắt dài 8 m có S tiết diện 0,5mm2. Hỏi khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng một đơn vị thời gian thì nhiệt lượng tỏa trên trên dây nào nhiều hơn? Biết điện trở suất của Nikelin và của sắt lần lượt là: 1,1.10-6 m và 0,4.10-8 m.
Bài 2: Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy qua có cường độ 5A. Bàn là được sử dụng như vậy trung bình 15 phút mỗi ngày.
a. Tính công suất tiêu thu điện của bàn là theo đơn vị W?
b. Tính điện năng mà bàn là tiêu thụ trong 30 ngày ra đơn vị kWh?
c. Tính nhiệt lượng mà bàn là tỏa ra trong 30 ngày theo đơn vị kJ, cho rằng điện năng mà bàn là tiêu thụ được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng?
Bài 3: Trong mùa đông, một lò sưởi điện có ghi 220V - 880 W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ mỗi ngày.
a. Tính điện trở của dây đốt nóng của lò sưởi và cường độ dòng điện qua nó khi đó?
b. Tính nhiệt lượng mà lò sưởi tỏa ra mỗi ngày theo đơn vị kJ?
c. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng lò sưởi như trên trong 30 ngày. Biết giá tiền điện là 1000đ/ kWh
Bài tập 1:
Tóm tắt:
l1 = 3m; = 1,1.10-6 m; S = 1mm2
l2 = 8m;=0,4.10-8m; S = 0,5mm2
Cho dòng điện đi qua thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn nào lớn hơn?
Giải:
Điện trở của dây bằng Nikelin là:
R1 = = 1,1.10-6. = 3,3
Điện trở của dây dẫn bằng sắt là:
R2== 0,4.10-8.= 0,064
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính theo:
Q = I2Rt
Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch trong cùng một đơn vị thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn bằng nikelin lớn hơn vì điện trở của dây Nikelin lớn hơn.
Bài tập 2:
Tóm tắt.
U = 110V;
I = 5A
t0 = 15 phút/ngày
=? (W)
t =30 ngày, A =? (kWh)
t =30 ngày, Q = ? (kJ)
Giải:
a. Công suất tiêu thụ của bàn là là:
= U.I = 110. 5 = 550W
= 0,55 kW
b. Thời gian sử dụng bàn là trong 30 ngày là:
t = 15. 30 = 450 phút = 7,5 h
Điện năng mà bàn là tiêu thụ trong 30 ngày là:
A = .t = 0,55. 7,5 = 4,125 kW.
c. Nhiệt lượng mà bàn là tỏa ra trong 30 ngày là:
Q = 4,125. 3600000 = 14850000J
= 14850 kJ
Bài tập3:
Tóm tắt:
U = 220V;
= 880W
t =4h/ngày
R = ?
Q =? (kJ)
Tính tiền điện phải trả trong 30 ngày, biết giá điện 1000đ/kWh
Giải:
a. Điện trở của dây đốt nóng của lò sưởi:
R = = = 55
Cường độ dòng điện qua lò sưởi khi đó là:
I = = = 4 A
b. Nhiệt lượng mà lò sưởi tỏa ra mỗi ngày là:
Q = UIt = 220.4. 4.3600 = 12672000J
= 12672 kJ
c. Điện năng mà lò sưởi tiêu thụ trong 30 ngày là:
A = .t = 880.4.30 = 105600Wh
= 105,6kWh
Vậy tiền điện phải trả cho việc sử dụng lò sưởi là:
T = 105,6 . 1000 = 105600 đ
3. Củng cố:
Lưu ý một số điểm khi giải bài tập.
4. Dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bài tập đã làm.
Kí duyệt tuần 11
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Tổ Trưởng :
BÙI TẤN KHUYÊN
File đính kèm:
- GIAO AN TU CHON VL9(tuan 11).doc