1/Kiến thức:
- Xác định được các từ cực của kim nam châm
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam chm vĩnh cửu cĩ từ tính.
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
2/ Kỹ năng :
-Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
-Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí.
-Vận dụng kiến thức, hiểu biết thực tế giải thích một số hiện tượng có liên quan .
86 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 12 - Tiết 23 - Bài 21 : Nam châm vĩnh cửu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 – Tiết 23
Ngày soạn : 16/10/2012
Ngày dạy : /10/2012
Bài 21 :
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/Kiến thức:
- Xác định được các từ cực của kim nam châm
- Mơ tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu cĩ từ tính.
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
- Mơ tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
2/ Kỹ năng :
-Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác Mơ tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
-Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí.
-Vận dụng kiến thức, hiểu biết thực tế giải thích một số hiện tượng có liên quan .
3/ Thái độ :
Biết được cách sử dụng và bảo quản tốt đồ dùng, thiết bị có nam châm một cách hợp lý.
II/ PHƯƠNG PHÁP –ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1/Phương pháp :
Gợi mở ,vấn đáp ,trực quan ,diễn giảng
2/ Đồ dùng dạy học:
Thước thẳng, bảng phụ.
Thanh NC thẳng
Ít vụn sắt
Thanh NC chữ U
La bàn
Giá TN
III/CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
Nghiên cứu SGK + SGV , chuẩn bị đồ dùng.
2/ Học sinh
Chuẩn bị đồ dùng học tập , xem trước nội dung bài
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1/Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số.
2/ Kiểm tra bài cũ :
( Thông qua )
3/ Bài mới
Giới thiệu bài : (4’)
Giới thiệu chương : “ Điện từ học “
“ bí quyết nào đã làm cho hình nhân trên xe của Tổ Xung Chi luôn chỉ hướng Nam ? “
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : ( 14’){NB}
Tìm hiểu từ tính của Nam châm.
- Nói đến nam châm ta thường nghĩ ngay đến đặc tính nào của nó ?
- Để kiểm tra xem một thanh kim loại có là nam châm hay không ta phải làm thí nghiệm như thế nào ?
- Hãy dự đoán xem các tình huống xảy ra thí nghiệm như ở C2.{TH}
- Hãy quan sát thí nghiệm, kiểm tra lại dự đoán ?
- Bình thường kim nam châm khi để tự do luôn chỉ theo hướng nào ?
- Nam châm có mấy cực và được quy định như thế nào ?
- Giới thiệu các dạng nam châm , hãy chỉ ra các cực ?
- Nhớ lại kiến thức cũ trả lời ( hút được sắt)
- Đề suất cách thí nghiệm ( để gần sắt hoặc luôn chỉ theo hướng)
- Nêu dự đoán ( luôn chỉ theo hướng Bắc - Nam)
- Khẳng định lại dự đoán.
- Luôn chỉ theo hướng Bắc – Nam.
- 2 cực Bắc và Nam được sơn màu khác nhau .
- Nhận biết các cực của Nam châm.
I/ Từ tính của nam châm :
1. Thí nghiệm :
C1 : Đưa thanh nam châm lại gần vụn sắt , đồng, nhôm . Nếu hút sắt thì thanh kim loại là nam châm.
C2 :
+ Nằm dọc theo hướng Nam – Bắc
+ Khi cân bằng trở lại kim nam châm luôn chỉ hướng Nam – Bắc .
2. Kết luận :
Nam châm nào cũng có hai cực : khi để tự do , cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc. Còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
Hoạt động 2 : ( 7’){NB}
Phát hiện thêm tương tác của Nam châm .
- Quan sát thí nghiệm hãy rút ra nhận xét hiện tượng ?
- Quan sát hiện tượng , nhận xét hút- đẩy .
- Quan sát thí nghiệm trả lời.
II/ Tương tác giữa hai Nam Châm.
1. Thí nghiệm :
C3 : Cực bắc của nam châm hút được cực Nam của thanh nam châm.
- Nếu ta đổi đầu của thanh nam châm ? hãy rút ra nhận xét ?
- Hãy nêu ra kết luận về sự tương tác của hai thanh nam châm ?
- Nêu kết luận : ( cùng cực thì đẩy , khác cực thì hút)
C4 : Hai cực cùng tên đẩy nhau.
2. Kết luận :
Khi đặt hai nam châm gần nhau , các từ cực cùng tên dẩy nhau , các từ cực khác tên hút nhau.
Hoạt động 3 : ( 13’){NB}
Vận dụng
- Hãy trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài ?
- Quan sát la bàn , tìm hiểu cấu tạo của la bàn , bộ phận nào chỉ hướng ?
- Hãy dùng la bàn thực tế trong nhóm xác định hướng của cửa ra vào so với vị trí của nhóm.
- Người ta quy ước kí hiệu các cực của nam châm là gì ?
- Xác định các cực của nam châm ?
- Nhận xét .
- Lưu ý trong thực tế có thể sơn màu đỏ, xanh.
- Giới thiệu nam châm vĩnh cửu .
- Vận dụng nội dung bài học trả lời vấn đề.
- Làm việc theotổ quan sát la bàn ( chỉ ra cấu tạo )
- Nhóm thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 trả lời.
- Quan sát hai loại nam châm .
- Nhận xét.
- Chú ý .
III/ Vận dụng :
C5 : Có thể trên xe đã đặt một thanh nam châm.
C6 :Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm.
Khi để tự do kim nam châm luôn chỉ theo hướng Nam – Bắc.
C7 : Cực Bắc : N
Cực Nam : S
C8 : ( HS tự giải)
4/ Củng cố :( 5’)
Bài tập 21.1 SBT.
Nếu quả đấm lửa nào không bị hút thì nó làm bằng đồng .
Bài tập 21.2
Có . Vì nếu đổi đầu cả hai thanh nam châm thì chúng phải đẩy nhau .
- Đọc mục có thể em chưa biết.
5/ Dặn dò : ( 1’)
Học bài .
Giải các bài tập 21. 3 đến 21.6 SBT.
Xem trước nội dung bài 22.
Tuần 12 – Tiết 24
Ngày soạn : 22/10/2012
Ngày dạy : /11/2012
Bài 22 : TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN
– TỪ TRƯỜNG
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/Kiến thức:
- Mơ tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dịng điện cĩ tác dụng từ.
- Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
- GDMT :
+ Biết được một số khái niệm về : điện từ trường , từ trường , sĩng điện từ , sĩng điện từ truyền đi mang theo năng lượng .
+Một số biện pháp nhằm làm giảm tác hại của sĩng điện từ .
2/ Kỹ năng :
Trả lời các câu hỏi về sự tồn tại của từ trường , cách nhận biết từ trường bằng cách dùng nam châm thử.
3/ Thái độ :
Ýù thức được sự tồn tại của từ trường trong thực tế.
II/ PHƯƠNG PHÁP –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/Phương pháp :
Trực quan , vấn đáp, gợi mở , thuyết trình , ( nhóm )
2/ Đồ dùng dạy học:
Nam châm ,Giá TN, Mạt sắt , Công tắc ,Kim NC , Dây nối ,Ampekế, Biến trở
III/CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
Nghiên cứu SGK + SGV , dùng dạy học.
2/ Học sinh
Chuẩn bị đồ dùng học tập , xem trước nội dung bài
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1/Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số.
2/ Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Làm thế nào để kiểm tra thanh kim loại là thanh nam châm ? Tương tác giữa hai thanh nam châm ?
Đáp án :
- Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt , nếu thanh kim loại hút vụn sắt thì thanh kim loại đó là Nam châm .
- Hai thanh Nam châm cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau. ( 8 điểm)
Câu hỏi phụ : Nếu đổi đầu một thanh nam châm thì hiện tượng gì xảy ra nếu lúc đầu chúng hút nhau ?
( đẩy nhau vì cùng cực) ( 2 điểm)
3/ Bài mới
Giới thiệu bài : (1’) Phải chăng chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ ? Nếu dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn bất kỳ thì có tác dụng từ hay không ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 :[TH] -( 10’)
Phát hiện tính chất từ của dòng điện .
- Giới thiệu thí nghiệm SGK.
- Hãy nêu dự đoán hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi tiến hành thí nghiệm ?
- Cho dòng điện chạy qua dây dẫn đặt song song với kim Nam châm , quan sát , nêu nhận xét ?
- Nếu thay bằng dây dẫn xoắn thì kết quả như thế nào ?
- Nêu kết luận về tác dụng từ của dòng điện ?
- Vậy , dòng điện không chỉ có tác dụng từ trong cuộn dây dẫn mà còn có tác dụng từ đối với dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ.
- Chú ý quan sát, lắng nghe.
- Nêu dự đoán ( Kim Nam Châm bị lệch đi )
- Quan sát thí nghiệm , trả lời .
( không)
- Tương tự.
- Kết luận SGK.
- Chú ý lắng nghe.
I/ Lực từ:
Thí nghiệm:h22.1
C1:
Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn kim NC bị lệch. Khi ngắt dòng điện kim NC lại trở về vị trí cũ.
2.Kết luận:dòng điện có tác dụng từ.
Hoạt động 2 :[TH] - (15’)
Tìm hiểu từ trường.
- Nếu ta đặt nam châm xung quanh dây dẫn thì dòng điện có gây ra tác dụng từ hay không ?
- Tiến hành thí nghiệm dịch chuyển kim nam châm ở các vị trí khác nhau , yêu cầu học sinh quan sát, nêu nhận xét.
- Điều đó chứng tỏ điều gì về tác dụng từ của dây dẫn ?
- Từng vị trí , ta xoay kim nam châm lệch khỏi hướng xác định , khi buông tay kim Nam châm sẽ thay đổi như thế nào ?
- Giới thiệu từ trường . Vậy từ trường tồn tại ở đâu ?
- Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của Nam châm hoặc của dòng điện thì kim Nam châm có thay đổi hướng không ?
*GDMT :
- GV nêu một số kiến thức về môi trường :
+ Trong không gian , từ trường và điện trường tồn tại trong một trường thống nhất là điện từ trường . Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian .
+ Các sóng rađiô , sóng vô tuyến , ánh sáng nhìn thấy , tia X , tia gamma cũng là sóng điện từ . Các sóng điện từ truyền đi mang theo năng lượng . Năng lượng sóng điện từ phụ thuộc vào tần số và cường độ sóng .
- Các sóng điện từ truyền đi mang theo năng lượng . Do đó cần phải có biện pháp nhằm hạn chế sự ảnh hưởng của sóng điện từ .
- Theo em biện pháp nào nhằm hạn chế tác hại của sóng điện từ ?
- Làm thế nào để nhận biết không gian đó có từ trường hay không ?
- Hãy nêu cách nhận biết từ trường ?
- Lắng nghe tình huống, nêu dự đoán ( có )
- Quan sát GV thí nghiệm lần lược nêu nhận xét từng vị trí .
- Khẳng định dây dẫn gây ra tác dụng từ.
- Kim Nam châm trở về vị trí cũ .
- Kết luận SGK.
- Luôn chỉ theo hướng xác định.
* Biện pháp :
+ Xây dựng các trạm phát sóng điện từ ở xa khu dân cư .
+ Sử dụng điện thoại di động hợp lý , đúng cách ; không sử dụng điện thoại di động để đàm thoại quá lâu ( hàng giờ ) để giảm thiểu tác hại của sóng điện từ đối với cơ thể , tắt điện thoại khi ngủ hoặc để xa người .
+ Giữ khoảng cách giữa các trạm phát sóng , phát thanh truyền hình một cách thích hợp .
+ Tăng cường sử dụng truyền hình cáp , điện thoại cố định ; chỉ sử dụng điện thoại di động khi thật cần thiết .
- Dựa vào các thí nghiệm ở trên.
- Từ trường tác dụng lên kim Nam châm đặt gần nó.
II/ Từ trường:
Thí nghiệm:
C2:
khi đưa kim NC đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện hoặc xung quanh thanh NC kim NC bị lệch khỏi hướng Bắc -Nam địa lí
C3:
Ơû mỗi vị trí sau khi kim NC đã đứng yên , xoay nó khỏi hướng vừa xác định, buông tay, kim NC luôn chỉ 1 hướng xác định.
2.Kết luận:
Không gian xung quanh NC, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim Nam châm đặt gần nó .
3.Cách nhận biết
từ trường:
Nơi nào có lực từ tác dụng lên kim NC thì nơi đó có từ trường.
* Người ta dùng kim Nam châm ( gọi là nam châm thử ) để nhận biết từ trường
Hoạt động 3 :[VD] - ( 7’)
Vận dụng
* Giới thiệu thí nghiệm lịch sử của Ơ-xtét như phần Có thể em chưa biết.
Nêu câu hỏi: Ơ-xtét đã làm thí nghiệm như thế nào để chứng tỏ rằng điện sinh ra từ?
- Đọc và trả lời câu hỏi C4 ?
- Hãy cho biết dựa vào kiến thức nào em có đáp án C4 ?
- Xung quanh Trái Đất cũng có từ trường .Ta làm thế nào để khẳng định ?
- Tình huống ở C6 đều đó cho ta khẳng định gì ? Vì sao ?
- GV nhận xét, giáo dục thực tế .
- HS lắng nghe.
- HS nêu dựa vào phần giới thiệu của GV.
- HS đọc và trả lời C4.
- Vì từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn tác dụng lên kim Nam châm.
- Vì kim Nam châm luôn chỉ hướng Bắc – Nam .
- Có từ trường
III/ Vận dụng:
C4:Để phát hiện trong dây dẫn AB có dòng điện hay không,ta đặt kim NC lại gần dây dẫn AB. Nếu kim NC bị lệch khỏi hướng Bắc-Namtrong dây dẫn AB có dòng điện và ngược lại.
C5:Đặt kim NC ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên kim NC luôn chỉ hướng Bắc-Nam chứng tỏ xung quanh trái đất có từ trường.
C6: Tại 1 điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi, thử lại vẫn thấy kim NC luôn nằm dọc theo 1 hướng xác định , không trùng với hướng Bắc-Nam địa lí chứng tỏ không gian xung quanh NC có từ trường.
4/ Củng cố :( 5’)
Bài tập 22.1 ( SBT) Chọn B
Bài tập 22.2 ( SBT) Mắc pin vào hai đầu dây dẫn nếu kim
Nam châm bị lệch hướng chứng tỏ pin còn .Bài tập 22.3 ( SBT) Chọn C
5/ Dặn dò : ( 1’)
- Học bài .
-Hoàn thành bài tập 22.4 SBT
- Xem trước nội dung bài mới.
Tuần 13 – Tiết 25
Ngày soạn :25/10/2012
Ngày dạy : 30/11/2012
Bài 23 :
TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/Kiến thức:
- Biết vẽ các đường sức từ và xác định chiều các đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U
2. Kỹ năng :
Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U.
3/ Thái độ :
Cẩn thận, chính xác .
II/ PHƯƠNG PHÁP –ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1/Phương pháp :
Trực quan ,vấn đáp ,gợi mở thuyết trình ,nhóm .
2/ Đồ dùng dạy học:
Nam châm, mạt sắt , tấm nhựa ,kim NC .
III/CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
Nghiên cứu SGK + SGV , đồ dùng dạy học , tiến hành thí nghiệm trước.
2/ Học sinh
Chuẩn bị đồ dùng học tập , xem trước nội dung bài
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1/Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số.
2/ Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Điều nào chứng tỏ không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường ? Làm thế nào để nhận biết được từ trường ?
Đáp án :
Không gian xung quanh nam châm , xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường . Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó . ( 4 điểm)
Người ta dùng kim nam châm để nhận biết từ trường ( 2 điểm)
( HS nêu cụ thể cách nhận biết ) ( 4 điểm )
3/ Bài mới
Giới thiệu bài : (1’) Ta đã biết không gian xung quanh nam châm , xung quanh dòng điện có từ trường . Bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy từ trường . vậy làm thế nào để hình dung ra từ trường và nghiên cứu từ tính của nó một cách dễ dàng , thuận lợi ? Thầy trò ta cùng tìm hiểu nội dung bài 23 : “ Từ phổ – Đường sức từ “
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : [VD] - ( 10’)
Thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm .
GV chuyển ý : Từ phổ là gì ? Ta có thể thu được từ phổ bằng cách nào ?
Ta cùng tiến hành thí nghiệm sau :
- GV chia nhóm học sinh , giới thiệu dụng cụ thí nghiệm .
- Hướng dẫn học sinh thí nghiệm , nhắc học sinh lắc nhẹ nhàng để mạt sắt trong tấm nhựa được rãi đều , quan sát hình ảnh mạt sắt được tạo thành kết hợp với hình vẽ 23.1 trả lời C1.
- Gv gợi ý : Các đường cong do mạt sắt tạo thành đi từ đâu đến đâu ? Mật độ các đường mạt sắt ở xa thanh nam châm thì sao ?
- Từ kết quả thí nghiệm trên ta rút ra được kết luận gì về sự sắp xếp các mạt sắt trong từ trường của thanh nam châm ?
- GV chốt lại .
Thông báo :
+ Nơi nào có mạt sắt dày thì từ trường mạnh , nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu .
+Hình ảnh các đường mạt sắt trên hình 23.1 SGK được gọi là từ phổ . Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường .
- Từ phổ là gì ? Ta có thể thu được từ phổ bằng cách nào ?
- GV chốt lại
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn thí nghiệm.
- HS dựa vào thí nghiệm trả lời .
- HS khác nhận xét.
- HS nêu kết luận .
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS dựa vào phần giới thiệu của GV trả lời.
- HS khác nhận xét.
I .TỪ PHỔ.
1. Thí nghiệm.
C1 : Mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm , những đường này càng thưa dần.
2. Kết luận .
Trong từ trường của thanh nam châm , mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm . Càng ra xa nam châm , những đường này càng thưa dần.
Hoạt động 2 : [VD] - ( 10’)
Vẽ và xác định chiều của đường sức từ .
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu hướng dẫn của SGK gọi đại diện một nhóm trình bày trước lớp các thao tác phải làm để vẽ được một đường sức từ.
- GV chốt lại .
Nhắc HS trước khi vẽ , quan sát kỹ để chọn một đường mạt sắt trên tấm nhựa và tô theo , không nên nhìn vào SGK trước và chỉ dùng hình 23.2 để đối chiếu với đường sức từ vừa vẽ được .
- Thông báo : Các đường liền nét mà các em vừa vẽ được gọi là các đường sức từ .
- Hướng dẫn các nhóm HS dùng la bàn đặt nối tiếp nhau trên một đường sức từ . Và vẽ hình ảnh kim nam châm trên tấm nhựa .
- Nhận xét về sự sắp xếp của kim nam châm nằm dọc theo một đường sức từ .
- Gọi HS trả lới .
- HS khác nhận xét .
- GV nhận xét .
- GV nêu quy ước về chiều đường sức từ .
- Hãy dùng mũi tên đánh dấu chiều đường sức từ vừa vẽ được .
- Đường sức từ có chiều đi vào cực nào và đi ra từ cực nào của thanh nam châm ?
- GV chốt lại .
- HS nghiên cứu SGK , đại diện nêu cách thực hiện.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS nêu nhận xét.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS dùng mũi tên đánh dấu chiều đường sức từ vừa vẽ được .
- HS dựa vào kết quả của nhóm trả lời .
II . ĐƯỜNG SỨC TỪ
1. Vẽ và xác định chiều đường sức từ.
C2 : Trên mỗi đường sức từ kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định.
C3 : Bên ngoài thanh nam châm các đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực Bắc , đi vào cực nam.
Hoạt động 3 : ( 5 ‘)
Rút ra kết luận về các đường sức từ của thanh nam châm .
Nêu vấn đề : Qua việc thực hành vẽ và xác định chiều đường sức từ hãy rút ra kết luận về sự định hướng của các kim nam châm trên một đường sức từ , về chiều của các đường sức từ ở hai dầu nam châm .
- GV chuẩn bị bảng phụ gọi HS đứng tại chỗ điền khuyết.
- Gọi HS khác nhận xét .
- GV chốt lại , thông báo về độ dày , thưa của các đường sức từ.
- HS đứng tại chỗ điền.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe .
2. Kết luận :
a) Các kim nam châm nối đuôi nhau dọc theo một đường sức từ . Cực Bắc của kim này nối với cực Nam của kim kia.
b) Mỗi đường sức từ có một chiều xác định , bên ngoài nam châm , các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc , đi vào cực Nam của nam châm.
c) Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa.
Hoạt động 4 : [VD] - ( 9’)
Vận dụng
Chuyển ý : Ta đã tìm hiểu về từ phổ , cách vẽ và xác định chiều đường sức từ , tiếp tục ta vận dụng các kiến thức đó vào việc trả lời một số câu hỏi sau
- GV dán bảng phụ hình 23.4 . Hãy vẽ đường sức từ của nó . Nhận xét về dạng các đường sức từ ở khoảng giữa hai từ cực .
- Gọi HS lên vẽ , trả lời ,
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV dán bảng phụ hình vẽ 23 .5 .Hãy xác định tên từ cực của nam châm?
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời .
- Gọi HS khác nhận xét .
-GV nhận xét.
- GV dán bảng phụ hình vẽ 23.6 . Hãy vẽ một số đường sức từ và chỉ rõ chiều của chúng ?
- Gọi HS lên vẽ , trả lời , gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS lên bảng vẽ . Nêu nhận xét.
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát hình , đứng tại chỗ trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS lên bảng vẽ , trả lời .
- HS khác nhận xét.
III. VẬN DỤNG.
C4 : Ở khoảng hai từ cực của nam châm hình chữ U , các đường sức từ gần như song song nhau.
C5 : Đầu B của nam châm là cực Nam.
C6 : Các đường sức từ được biểu diễn trên hình có chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên trái sang cực Nam của nam châm bên phải.
4/ Củng cố :( 3’)
- Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk .
- GV chốt lại , cách xác định chiều đường sức từ khi biết hai từ cực của thanh nam châm , và ngược lại.
5/ Dặn dò : ( 1’)
- Về nhà học bài .
- Rèn thêm cách vẽ và xác định chiều của đường sức từ .
- Làm bài tập 23.1 đến 23.5 SBT .
- Xem trước nội dung bài 24 : “ Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua”
- Đọc phần có thể em chưa biết .
Tuần 13 – Tiết 26
Ngày soạn : 25/10/2012
Ngày dạy : 02/11/2012
Bài 24 : TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY
CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/Kiến thức:
- Vẽ được đường sức từ của ống dây cĩ dịng điện chạy qua
2/ Kỹ năng :
- Vẽ được đường sức từ của ống dây cĩ dịng điện chạy qua
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lịng ống dây khi biết chiều dịng điện và ngược lại..
3/ Thái độ :
Cẩn thận , chính xác trong thí nghiệm , cách vẽ đường sức từ và áp dụng quy tắc nắm tay phải.
II/ PHƯƠNG PHÁP –ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1/Phương pháp :
Vấn đáp , gợi mở , thuyết trình ,nhóm
2/ Đồ dùng dạy học:
Ống dây ,nguồn điện ,tấm nhựa ,công tắc, dây nối
III/CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
Nghiên cứu SGK + SGV , đồ dùng
2/ Học sinh
Chuẩn bị đồ dùng học tập , xem trước nội dung bài
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1/Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số.
2/ Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Hãy nêu cách tạo ra từ phổ của thanh nam châm thẳng ? Chiều của đường sức từ ở bên ngoài thanh nam châm ?
Làm bài tập 23.2 SBT.
Đáp án :
HS nêu đúng cách tạo ra từ phổ của nam châm thẳng , chiều của đường sức từ ( 6 điềm)
Hoàn chỉnh bài tập ( 4 điểm)
3/ Bài mới
Giới thiệu bài : (1’) Chúng ta đã biết từ phổ và các đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng, còn từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua thì được biểu diễn như thế nào ? Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua có gì khác từ trường của thanh nam châm thẳng không? Thầy trò ta cùng tìm hiểu nội dung bài 24 : “ Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua “
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1[NB]-(9 phút)
Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua.
- Đối với dây dẫn có dòng điện chạy qua ta tạo ra từ phổ bằng cách nào ? Hãy dự đoán hình ảnh của từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua ? Ta tiến hành thí nghiệm .
- GV chia nhóm học sinh , giới thiệu dụng cụ thí nghiệm .
- Hướng dẫn học sinh thí nghiệm , nhắc học sinh lắc nhẹ nhàng để mạt sắt trong tấm nhựa được rãi đều , quan sát từ phổ được tạo thành bên trong và bên ngoài ống dây kết hợp với hình vẽ 24.1 trả lời C1.
- GV dán bảng phụ hình vẽ 23.1 và 24.1
- Từ phổ của nam châm thẳng và từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua có gì giống và khác nhau ?
- Dựa vào các đường mạt sắt hãy vẽ một vài đường sức từ của ống dây ngay trên tấm nhựa .
- Hãy nhận xét về hình dạng của các đường sức từ ?
- GV Hướng dẫn HS dùng các kim nam châm đặt nối tiếp nhau trên một trong các đường sức từ ở ngoài ống dây tạo thành một đường cong khép kín.
* Để có nhận xét chính xác, gợi ý HS vẽ mũi tên chỉ chiều của một số đường sức từ ở cả hai đầu cuộn dây .
- GV yêu cầu học sinh nêu nhận xét về chiều của đường sức từ ở hai đầu ống dây so với chiều các đường sức từ ở hai cực của thanh nam châm
- HS nêu dự đoán.
- Nhóm HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- HS tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV.
- HS quan sát hình vẽ .
- Từ thí nghiệm , hình vẽ học sinh trả lời C1.
- HS tiến hành vẽ đường sức từ.
- HS nêu hình dạng ( đường cong khép kín)
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS dựa vào chiều của đường sức từ vừa vẽ nhận xét.
I/ TỪ PHỔ, ĐƯỜNG SỨC TỪ CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA.
1. Thí nghiệm:
C1:
Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên n
File đính kèm:
- ĐIỆN TỪ HỌC.doc