. Mục tiêu.
- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh NC
- Vẽ được đường sức từ và xác định được chiều đường sức từ của thanh NC
- Nhận biết được các cực của NC vẽ được đường sức từ đúng cho thanh NC thẳng, NC hình chữ U
II. Chuẩn bị
Nhóm: NC thẳng, NC chữ U , tấm nhựa trong có mạt sắt, bộ kim NC , bút dạ
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
38 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 13 - Tiết 25: Từ phổ - Đường sức từ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày dạy:
Tiết 25. Từ phổ - đường sức từ
I. Mục tiêu.
- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh NC
- Vẽ được đường sức từ và xác định được chiều đường sức từ của thanh NC
- Nhận biết được các cực của NC vẽ được đường sức từ đúng cho thanh NC thẳng, NC hình chữ U
II. Chuẩn bị
Nhóm: NC thẳng, NC chữ U , tấm nhựa trong có mạt sắt, bộ kim NC , bút dạ
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ. 5'
HS1: Trình bày lại thí nghiệm của Ơxtét
HS2: Từ trường là gì? Nêu cách nhận biết từ trường?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức trọng tâm
TG
GV: Cho HS quan sát TN (H23.1) đọc SGK
- Nêu d/ cụ và cách tiến hành TN?
HS: Đọc, nêu d/cụ, cách tiến hành
GV: Phát d/cụ theo nhóm
- Yêu cầu hoạt động nhóm thực hiện
HS: Thực hiện theo nhóm
? Các mạt sắt xung quanh NC được xếp ntn?
HS: Trả lời
? Quan sát độ mau thưa của các mạt sắt? Nêu nhận xét?
HS: Càng gần NC mạt sắt càng dầy, xa thanh NC càng thưa
GV: Yêu cầu rút ra kết luận
- Hình ảnh các đường mạt sắt xq thanh nam châm được gọi là từ phổ. Từ phổ là hình ảnh trực quan về từ trường
GV: Yêu cầu HS dùng bút vẽ dọc theo các đường của mạt sắt.
- Dùng các kim NC nhỏ đặt nối tiếp nhau trên một đường sức từ?
HS: Vẽ theo nhóm
- Yêu cầu trả lời C2?
GV: Cho HS đọc SGK.
? Đường sức từ là gì?
+ Quy ước chiều của đường sức từ?
+ Dùng mũi tên đánh dấu chiều của đường sức từ?
HS: Trả lời
Yêu cầu HS trả lời C4; C5?
HS: Trả lời và lên bảng xác định chiều của đường sức từ.
I. Từ phổ
1. Thí nghiệm
- D/cụ
- Tiến hành (SGK)
- Hiện tượng
Mạt sắt được xếp thành các đg cong nối từ cực này sang cực kia của thanh NC
2. Kết luận (SGK)
II. Đường sức từ
1. Vẽ và xác định chiều của đường sức từ.
C2: Kim NC nằm dọc theo một chiều nhất định trên một đường sức từ
- Đường sức từ là những đường cong nối với 2 cực của NC
- Quy ước: Đường sức từ có chiều vào cực nam, ra cực bắc.
2. Kết luận: (SGK)
III. Vận dụng
C4:
C5:
10'
15'
10'
4. Củng cố. 3'
- Từ phổ là gì? Từ trường là gì?
- Đường sức từ là gì? Quy ước chiều của đường sức từ
5. Hướng dẫn về nhà 2'
- Học thuộc nội dung bài học
- Làm các bài tập trong Sbt
- Đọc có thể em chưa biết
Ngày dạy:
Tiết 26. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.
I. Mục tiêu.
- So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của NC thẳng.
- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây
- Nắm được quy tắc nắm bàn tay phải, xác định chiều của đường sức từ
- Vẽ được từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.
II. Chuẩn bị.
Nhóm: Vòng dây luồn cào tấm nhựa có mạt sắt; nguồn điện; khoá K; dây điện; bút dạ
HS: Nghiên cứu trước bài
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số
2 Kiểm tra bài cũ. 5'
HS1: Từ phổ là gì? Đường sức từ là gì? Quy ước chiều của đường sức từ
HS2: Làm bài tập 23.1/Sbt
HS3: Làm bài tập 23.3/Sbt
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
TG
GV: Yêu cầu quan sát H24.1
- Nêu dụng cụ thí nghiệm
- Cách tiến hành TN?
HS: Đọc, nêu d/c cách tiến hành
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành TN?
HS: Hoạt động nhóm tiến hành
Yêu cầu trả lời C1 và C2?
HS: Trả lời
- Cho HS vẽ một vài đường sức từ của ống dây ngay trên mặt của tấm nhựa
HS: Thực hiện
? Nêu hình dạng của đường súc từ?
? Nhận xét về các kim NC khi đặt chúng trên đường sức từ?
HS: Chúng cùng hướng
? Nhận xét gì về số đường sức từ ở hai đầu ống dây về chiều?
HS: Nhận xét
- Yêu cầu rút ra kết luận?
HS:.Đọc
GV: 2 đầu ống dây khi có dòng điện chạy qua có 2 cực từ. Đầu có cácđường sức từ đi ra là cực Bắc. đầu kia là cực Nam
? Đổi chiều dđ trong ống dây thì đường sức từ có thay đổi không?
HS; Dự đoán
- Yêu cầu HS làm TN kiểm chứng
HS: làm Tn kiểm chứng
? Rút ra kết luận?
GV: Thông báo quy tắc nắm bàn tay phải => mô tả H24.3
HS: Theo dõi.
- Yêu cầu HS thảo luận C4; C5?
HS: Thảo luận trả lời.
Gọi đại diện trả lời.
HS: ≠ nhận xét, sửa sai
I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
1. Thí nghiệm.
- Dụng cụ (Sgk)
- Tiến hành
C1: Từ phổ bên ngoài ống dây có dòng điên chạy qua giống từ phổ của NC thẳng.
C2: Hình dạng của đường sức từ tạo thành những đường cong khép kín.
* Nhận xét: Các kim NC nối đuôi nhau theo một chiều nhất định
C3: Một đầu ống dây có các đường sức từ đi ra đầu kia các đường sức từ đi vào.
2.Kết luận (Sgk)
II. Quy tắc nắm tay phải
1. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Chiều của đường sức từ phụ thuộc vào chiều của dòng điện.
b. Thí nghiệm kiểm chứng
c. Kết luận: Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua ống dây
2. Quy tắc nắm tay phải.
(SGK)
IV. Vận dụng.
C4: Đầu A - cực nam; B - cực bắc
C5: Chiều dòng điện đi vào đầu A, đi ra đầu B
C6: Đầu A là cực bắc, B là cực nam
20'
10'
5'
4. Củng cố. 3'
- So sánh đường sức từ của ống dây có dòng điện và thanh NC
- Quy tắc nắm bàn tay phải dùng để làm gì?
- Đọc ghi nhớ toàn bài.
5. Hướng dẫn về nhà. 2'
- Học thuộc ND bài.
- Làm bài tập 24.1 => 24.4/Sbt - 29
Tuần 14
Ngày dạy: .
Tiết 27: Sự nhiễm từ của sắt thép - Nam châm điện
I. Mục tiêu.
- Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép
- Giải thích được người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện
- Nêu được cách lam tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.
- Kĩ năng mắc được sơ đồ mạch điện theo sơ đồ, sử dụng được các dụng cụ đo
II. Chuẩn bị.
Nhóm: ống dây, la bàn, kim nam châm trên giá
- Biến trở, nguồn điện, dây nối
- 1 lõi sắt non, đinh sắt, lõi thép
HS: Đọc trước bài mới
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ. 5'
HS1: Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải. ứng dụng xác định tên các cực từ của ống dây H24.6/SGK
HS2: Nêu tác dụng của dòng điện
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
TG
GV: Cho HS quan sát H25.1, đọc SGK
- Nêu dụng cụ TN
- Nêu cách tiến hành TN
HS: Đọc, nêu
GV: Phát dụng cụ cho HS theo nhóm
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm
HS: Thực hiện
? So sánh kim NC trong 2 trường hợp => nhận xét về từ tính của ống dây?
- Đại diện nêu kết quả quan sát, nhận xét.
GV: Yêu cầu quan sát H25.2 => nêu d/cụ, cách tiến hànhTN?
HS: Đọc nêu cách làm
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm và trả lời C1?
HS: Đại diện trả lời
? Rút ra kết luận qua TN?
HS: Đọc kết luận.
GV: Cho HS đọc SGK, quan sát H25.3
? Nêu cấu tạo của NC điện?
HS: Đọc, nêu
- Yêu cầu HS trả lời C2?
HS: Trả lời
Cho HS thảo luận C3?
Cho HS thảo luận C4; C5; C6?
Gọi đại diện trả lời, HS khác nhận xét.
I. Sự nhiễm từ của sắt, thép
1, Thí nghiệm.
- Dụng cụ:
- Tiến hành (SGK)
+ Đặt ống dây cạnh đó 1 kim NC, đóng khoá K => quan sát kim NC
+ Đặt lõi sắt non trong lòng ống dây => đóng khoá K quan sát kim NC so sánh góc quay của kim NC trong 2 trường hợp
* Nhận xét: Lõi sắt non làm tăng từ tính của ống dây
2. Thí nghiệm 2:
- Dụng cụ
- Tiến hành.
TN với lõi sắt non
Tn với lõi thép
C1: Khi ngắt dòng điện trong ống dây => lõi sắt non mất hết từ tính
Lõi thép vẫn còn từ tính vẫn hút đinh thép
3. Kết luận (SGK)
II. Nam châm điện
- Cấu tạo: Gồm 1 lõi sắt non được đặt trong lòng một ống dây
C2: Con số có ý nghĩa: n = 1500(vòng)
I = 1A; R = 22
C3: - NC b mạnh hơn NC a
- NC d mạnh hơn NC c
- NC e mạnh hơn NC b, d
III. Vận dụng
C4: Kéo được làm từ thép. NC hút thép => kéo trở thành NC
C5: Ngắt nguồn điện không cho dòng điện chạy trong ống dây => NC điện mất hết từ tính.
C6:
20'
10'
5'
4. Củng cố. 3'
- Nam châm điện và NC vĩnh cửu có đặc điểm gì khác nhau?
- Làm tăng từ tính của NC điện bằng cách nào?
5. Hướng dẫn về nhà. 2'
- Học thuộc ND bài học.
- Làm bài tập 25.1 => 25.4/SBT
Ngày dạy: .
Tiết 28. ứng dụng của Nam châm
I. Mục tiêu.
- Nêu được quy tắc hoạt động của lao điện, tác dụng của nam châm trong rơle điện từ, chuông báo điện
- Kể tên được một số ứng dụng của NC trong đời sống và kĩ thuật
- Giải thích được hoạt động của NC điện.
II. Chuẩn bị.
Nhóm: ống dây 100 vòng; S = 3cm2; 1 biến trở; nguồn điện; khoá K
Ampekế; NC chữ U; dây nối; loa điện.
HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ. 5'
HS1: Nêu lại thí nghiệm tạo ra nam châm điện?
HS2: Nam châm điện và nam châm vĩnh cửu có điểm gì khác nhau?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
TG
(gt) Nam châm điện được thiết kế làm loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của NC.
GV: Yêu cầu HS quan sát và đọc SG
- Dụng cụ gồm những gì?
- Nêu cách tiến hành TN?
GV: Phát dụng cụ cho nhóm HS
- Yêu cầu HS lắp ráp thí nghiệm => hoạt động nhóm thực hiện
HS: Thực hiện, đại diện nêu kết quả
? Hiện tượng gì xẩy ra với ống dây?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát H26.2
- Nêu cấu tạo của lao điện?
HS: Đọc, nêu cấu tạo
GV: Cho HS đọc SGK, quan sát H26.2
- Nêu cấu tạo của loa điện?
- Chỉ ra bộ phận chính của rơ le. Nêu tác dụng của từng bộ phận?
HS: đọc và nêu cấu tạo của loa điện.
GV: Yêu cầu HS trả lời C1:
HS: Trả lời
GV: (gt) Rơ le điện từ còn được ƯD trong thực tế và kĩ thuật
- Làm chuông báo động, .
- Yêu cầu HS đọc SGK, nghiên cứu sơ đồ H26.4 trả lời C2?
HS: Trả lời
Yêu cầu HS trả lời C3 ;C4?
HS: Thảo luận trả lời
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện
a/ Thí nghiệm.
- Dụng cụ
- Bố trí (SGK)
- Tiến hành
* Nhận xét: ống dây chuyển động trong khe hở của NC.
b/ Kết luận.
- Dòng điện chạy qua ống dây, ống dây c/đ
- Khi I thay đổi ống dây chuyển động theo khe hở giữa hai cực của NC
2. Cấu tạo của loa điện.
(SGK)
II. Rơ le điện từ
1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ
- Rơ le điện từ là thiết bị đóng ngắt mạch điện => bảo vệ mạch điện
- Cấu tạo: Gồm NC điện và lõi sắt non
C1: Khi khoá K đóng => NC điện hút lõi sắt => mạch kín máy M hoạt động
2. Ví dụ về ƯD rơ le điện từ và chuông báo động
C2: Cửa đóng, chuông báo động không kêu vì 2 mạch hở
- Cửa hé mở --> mạch 1 hở --> NC điện không còn từ tính --> nhả lõi sắt --> mạch 2 đóng --> chuông kêu
III. Vận dụng.
C3: Bác sĩ đã dùng NC điện hút mạt sắt
C4: Dòng điện lớn --> từ tính của NC điện mạnh --> hút thanh sắt gần lại--> mạch điện hở --> động cơ không h/động
15'
10'
10'
4. Củng cố. 3'
- Nam châm điện có những ứng dụng gì?
5. Hướng dẫn về nhà. 2'
- Học thuộc ND bài học
- Làm bài tập 26.1 --> 26.3/SBT
- Đọc có thể em chưa biết.
Tuần 15
Ngày dạy:
Tiết 29. Lực điện từ
I. Mục tiêu.
- Mô tả được thí nghiệm tác dụng của lực điện từ tác dụng lên doạn dây thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều của dòng điện
II. Chuẩn bị.
Nhóm: 1 NC chữ U, nguồn điện, dây dẫn thẳng
Dây nối, biến trở, gí TN, ămpekế
HS: Đọc trước bài, học bài cũ
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ. 5'
HS1: Mô tả lại thí nghiệm của Ơxtét
HS2: Nêu ứng dụng của NC. Làm bài tập 26.1/SBT
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
TG
GV: Cho HS đọc SGK, quan sát H27.1. Nêu
+ Dụng cụ TN
+ Cách tiến hành TN?
HS: Đọc, nêu.
GV: làm TN. HS quan sát
? Nêu hiện tượng TN xẩy ra?
HS: Nêu
Gv: Yêu cầu trả lời C1?
HS: Đại diện trả lời
GV: Giới thiệu lực điện từ
=> Kết luận. Cho HS đọc
HS: Đọc
GV: Làm lại TN nghiệm trên nhưng đổi chiều của dòng điện
HS: Quan sát, trả lời
Thanh Ab bị đẩy theo hướng ngược lại
? Làm thế nào để xác định chiều của lực điện từ?
GV: Giới thiệu quy tắc bàn tay trái
HS: Đọc
Cho HS thảo luận C2?
HS: Đại diện trả lời
GV: Treo bảng phụ H24.3 gọi HS xác định chiều của dòng điện
HS: Xác định, hs khác nhận xét
- Yêu cầu trả lời C3?
HS: Trả lời
GV: Cho HS thảo luận C4
-> Xác định lực điện từ td lên thanh AB và CD
-> Cặp lực điện từ có td gì?
I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện.
1.Thí nghiệm
+ Bố trí H27.1
+ Tiến hành: Cho dòng điện chạy qua dây dẫn AB đặt trong từ trường.
=> Hiện tượng: Thanh Ab bị đẩy ra ngoài (hoặc vào trong)
C1: Đoạn dây AB chịu tác dụng của một lực.
2. Kết luận. (SGK)
II. Chiều của lực điện từ. Quy tắc bàn tay trái.
1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
* Kết luận (SGK)
2. Quy tắc bàn tay trái. (Xác định lực điện từ)
- Lòng bàn tay hứng đường sức từ
- Từ cổ tay đến ngón tay chỉ chiều dòng điện
- Ngón cái chỉ chiều của lực điện từ
III. Vận dụng.
C2: Chiều của dòng điện từ A -> B
C3: H27.3 đường sức từ của NC có chiều từ dưới lên trên
C4:
- Xác định lực điện từ trên các thành AB và CD
- Cặp lực điện từ có td làm khung dây quay theo chiều kim đồng hồ (Hình a)
Làm khung dây không quay (Hình b)
Làm khung dây quay ngược chiều kim đồng hồ (Hinh c)
15'
10'
10'
4. Củng cố. 3'
- Phát biểu quy tắc bàn tay trái?
- Nêu td của từ trường lên dây dẫn có dòng điện.
5. Hướng dẫn về nhà. 2'
- Học thuộc ND bài học
- Làm bài tập 27.1 -> 27.5/SBT
- Đọc có thể em chưa biết.
Ngày dạy: ..
Tiết 30. Động cơ điện một chiều
I. Mục tiêu.
- Mô tả được các bộ phận chính của động cơ điện một chiêu. Giải thích được hoạt động của đ/c điện 1 chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong đ/c điện.
- Phát hiện được sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi đ/c hoạt động
II. Chuẩn bị.
Nhóm: Mô hình đ/c điện 1 chiều
- Bảng phụ vẽ hình 28.1
HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ. 5'
HS1: Xác định lực điện từ H27.3/ SBT
HS2: Phát biểu quy tắc bàn tay trái?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
TG
Gv: Yêu cầu HS đọc SGK
? Nêu cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều?
HS: Đọc, nêu
GV: Treo H28.1
- Yêu cầu HS nêu các bộ phận chính của động cơ.
HS: Nêu
GV: Cho HS đọc hoạt động của đ/c điện 1 chiều.
- Yêu cầu HS trả lời C1?
HS: Đại diện trả lời và lên bảng biểu diễn.
- Yêu cầu HS dự đoán và trả lời C2?
HS: Trả lời
GV: Phát d/cụ cho HS theo nhóm
- Yêu cầu HS làm TN kiểm tra dự đoán.
GV: Dẫn dắt -> Kết luận
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân với H28.2 chỉ ra các bộ phận chính của đ/c?
HS: Chỉ ra các bộ phận chính
? Rút ra kết luận về đ/c điện một chiều?
HS: Rút ra kết luận, đọc
GV: Giới thiệu ngoài đ/c điện 1 chiều còn có đ/c điện xoay chiều.
? Khi hoạt động đ/c chuyển hoá NL từ dạng nào sang dạng nào?
HS: Điện năng -> cơ năng
Cho HS xác định lực điện từ td lên khung dây H28.3 -> xác định chiều quay
HS: Thực hiện
- Yêu cầu cá nhân thực hiện C6 và C7?
HS: Thực hiện, đại diện lên bảng trả lời
I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện 1 chiều.
1. Các bộ phận chính của đ/c điện một chiều.
* Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận chính
+ Nam châm
+ Khung dây
2. Hoạt động của động cơ điện 1 chiều.
C1: Lực điện từ td lên đoạn dây AB và CD của khung dây có dòng điện chạy qua.
C2: Khung dây quay dưới td của 2 lực
3. Kết luận. (SGK)
II. Động cơ điện một chiều trong kĩ thuật
1. Cấu tạo của động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật.
C4: Đ/c điện trong kĩ thuật gồm 2 bộ phận chính
+ Phần tạo ra từ trường (Nam châm điện)
+ Phần quay của động cơ
2. Kết luận (SGK)
III. Sự biến đổi năng lượng trong đ/c
- Khi đ/c điện hoạt động có sự chuyển hoá năng lượng từ điện năng - > cơ năng.
IV. Vận dụng.
C5: Quay ngược chiều kim đồng hồ
C6: Nam châm điện có từ trương mạnh hơn NC vĩnh cử
15'
5'
3'
12'
4. Củng cố. 3'
- Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện 1 chiều?
- Đọc ghi nhớ bài học
5. Hướng dẫn về nhà. 2'
- Học thuộc nội dung bài học
- Làm bài tập 28.1 -> 28.4/ SBT
- Chuẩn bị mẫu báo các thực hành.
Tuần 16
Ngày dạy: .
Tiết 31. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu
Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
I. Mục tiêu.
- Chế tạo được một đoạn dây thép thành NC. Biết cách nhận biết một vật có phải là NC hay không?
- Biết dùng kim NC để xác định tên cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện chạy qua ống dây
- Biết làm việc độc lập hoàn thành báo cáo.
- Rèn kĩ năng thực hành
II. Chuẩn bị.
Nhóm. - Nguồn điện 3V - 6V
- Hai ống dây A và B
- Hai đoạn dây bằng thép; bằng đồng
- La bàn, đoạn chỉ nilon mảnh, mỗi đoạn dài 15cm
- Bút dạ, giá TN
HS: Kẻ trước mẫu báo cáo
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ. 5'
- Phát biểu quy tắc bàn tay trái?
- Lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
TG
GV: Yêu cầu HS báo cáo việc chuẩn bị mẫu báo cáo
- Gọi HS trả lời C1 ; C2 ; C3 trong mẫu báo cáo?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu dụng cụ cho bài thực hành
GV: Thực hành gồm 2 ND
+ Chế tạo NC vĩnh cửu
+ Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
GV: Cho HS đọc mục 1/SGK
? Nêu các bước thực hiện chế tạo NC vĩnh cửu?
HS: Đọc, nêu
GV: Yêu cầu HS nhận dụng cụ TN
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện
HS: Nhận d/cụ
Hoạt động nhóm thực hiện
Ghi kết quả trong mẫu báo cáo
GV: Cho HS đọc mục 2
HS: Đọc
? Nêu cách tiến hành?
HS: Nêu cách làm
GV: Yêu cầu HS thực hiện nhóm
HS: Hoạt động nhóm thực hiện
GV: Yêu cầu HS hoàn thành mẫu báo cáo
HS: Tự hoàn thành.
I. Chuẩn bị.
SGK
II. Nội dung
1. Chế tạo NC vĩnh cửu
- Dụng cụ
- Tiến hành
Đặt đồng thời hai đoạn dây thép và đồng đọc trong lòng ống dây, đóng công tắc 2'
- Mở công tắc lấy các đoạn dây ra khỏi ống dây
- Thử lại từ tính để xác định xem kim loại nào trở thành NC, xác định tên cực từ
2. Nghiệm lại từ tính của ống dây.
- Đặt ống B nằm ngang luồn qua lỗ tròn để treo NC vừa chế tạo. Xoay ống dây sao cho NC nằm // với mp của ống dây. Đóng mạch điện
3. Hoàn thành mẫu báo cáo
5'
20'
10'
4. Nhận xét 3'
- GV: Nhận xét, đánh giá giờ thực hành về thái độ và ý thức của HS
- Đánh giá cho điểm các nhóm
5. Hướng dẫn về nhà. 2'
- Nắm trắc các bướnc thực hành.
- Làm trước các bài tập trong 30.
Ngày dạy: .
Tiết 32. Bài tập vận dụng quy tắc năm tay phải
và quy tắc bàn tay trái.
I. Mục tiêu.
- Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ. Hoặc chiều của đường sức từ (hoặc chiều của dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.
- Biết giải các bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Chuẩn bị.
GV: Ghi sẵn đầu bài ra bảng phụ
HS: Đọc bài và làm trước các bài tập.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào ND bài học)
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
TG
GV treo bảng phu ghi bài 1.
Y/c HS hoạt động nhóm tìm cách giải.
+Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh nam châm ? Vì sao ?
HS trả lời miệng.
+Nếu đổi chiều dòng điên. Em hãy xác định lại cực của ống dây.
+Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh nam châm ? Vì sao ?
GV cho các nhóm làm TN kiểm tra 2 trường hợp trên.
HS các nhóm tiến hành TN kiểm tra lại câu trả lời ở phần a.) và b.) của bài 1.
GV treo bảng phụ ghi đầu bài của bài 2.
GV: Kí hiệu (+) và (.) quy ước điều gì ?
HS trả lời miệng câu hỏi của GV:
+Để làm bài tập này ta phải áp dụng quy tắc nào ?
HS: Để làm bài tập này ta phải dùng quy tắc bàn tay trái.
GV: Em hãy nêu lại quy tắc bàn tay trái
HS phát biểu lại quy tắc.
GV cho HS lên bảng làm bài tập.
HS1: Làm phần a.)
HS2: Làm phần b.)
HS3: Làm phần c.)
GV cho HS khác lên kiểm tra lại kết quả.
GV nhận xét.
GV treo bảng phụ ghi bài 3.
HS đọc đầu bài.
? Y/c 1 HS lên bảng xác định và biểu diễn cặp lực F1 và F2 tác dụng lên các đoạn dây AB và CD.
HS: lên bảng làm phần a.)
GV: Cặp lực F1 và F2 có làm cho khung dây quay không ? Quay theo chiều nào?
HS đứng tại chỗ trả lời phần b.)
GV:Để khung dây quay theo chiều ngược lại thì phải làm thế nào ?
HS đứng tại chỗ trả lời phần c.)
Bài 1:
a.)Cực nam của nam châm bị hút vào đầu B của ống dây. Vì đầu B của ống dây là cực bắc.
b.)Nếu đổi chiều dòng điện thì đầu B của ống dây trở thành cực nam à Đầu cực bắc của nam châm bị hút vào ống dây.
+Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận.
Bài 2:
+Kí hiệu (+) quy ước chiều dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và đi từ phía trước ra phía sau trang giấy.
+Kí hiệu (.) quy ước chiều dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và đi từ phía sau ra phía trước trang giấy.
+ Bên phải là cực bắc (N) .
+ Bên trái là cực nam (S).
HS khác lên bảng kiểm tra lại kết quả của bạn
Bài 3:
a.)+ Lực F1 tác dụng lên đoạn dây AB có chiều hướng xuống dưới.
+ Lực F2 tác dụng lên đoạn dây CD có chiều hướng lên trên.
b.)Cặp lực F1 và F2 làm cho khung quay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
c.)+Để khung quay theo chiều ngược lại thì phải đổi chiều dòng điện hoặc đổi chiều đường sức từ.
15'
10'
10'
4. Củng cố. 5'
GV: hướng dẫn HS nhận xét và đưa ra các bước chung khi giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
HS: cả lớp thảo luận để đưa ra các bước chung khi giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
5. Hướng dẫn về nhà 5'
+Làm bài tập ở SBT.
+Đọc và nghiên cứu trước bài 31 “Hiện tượng cảm ứng điện từ”.
Tuần 17
Ngày dạy:
Tiết 33. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
I. Mục tiêu.
- Làm được thí nghiệm dùng NC vĩnh cửu hoặc NC điện tạo ra dòng điện cảm ứng.
- Mô tả được cách làm XH dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín bằng NC vĩnh cửu hoặc NC điện
- Sử dụng đúng thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
II. Chuẩn bị.
Nhóm HS: Cuộn dậy, đèn LED, NC vĩnh cửu , NC điện
Mô hình Đinamô
HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy - học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ. 5'
HS1: làm bài tập 30.2/SBT-37
HS2: làm bài tập 30.4/SBT - 38
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
TG
GV: Cho HS quan sát H31.1/SGK
HS: Quan sát.
? Đinamô có cấu tạo ntn?
HS: Nêu cấu tạo
? Dự đoán. Bộ phận nào của Đinamô hoạt động thì XH dòng điện?
HS: Dự đoán
GV:Cho HS quan sát, đọc TN
- Nêu dụng cụ, cách tiến hành TN?
HS: Nêu d/cụ, cách tiến hành.
GV: Yêu cầu HS thực hiện, quan sát
- Trả lời C1?
HS: Đại diện trả lời.
? Dòng điện XH trong cuộn dây dẫn kín trong trường hợp nào?
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm với trường hợp giữ nguyên thanh NC rồi di chuyển cuộn dây theo 4 trường hợp trên?
HS: Thực hiện TN theo nhóm
- Yêu cầu HS đọc C3, nêu cách làm TN?
GV: Yêu cầu HS thực hiện Tn.
? Trong trường hợp nào XH dòng điện trong cuộn dây?
HS: Trả lời.
? Qua thí nghiệm em có nhận xét gì?
HS; Trả lời.
GV: Giới thiệu hiện tượng cảm ứng điện từ.
HS:
? Điều kiện nào Xh dòng điện cảm ứng?
HS: Từ trường của cuộn dây biến thiên.
GV: Yêu cầu HS thực hiện C4?
? Tại sao Đinamô phát ra điện?
HS: Trả lời.
I. Cấu tạo và hoạt động của Đinamô ở xe đạp.
* Cấu tạo: Gồm cuộn dây quấn trên lõi sắt non. NC được gắn với núm quay xq trục quay
II. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện.
1. Dùng nam châm vĩnh cửu
* Thí nghiệm 1.
- Dụng cụ.
- Cánh tiến hành(SGK)
C1: Dòng điện XH: NC lại gần cuộn dây
NC ra xa cuộn dây.
* Nhận xét. (SGK)
2. Dùng nam châm điện.
* Thí nghiệm.
- Tiến trình TN (SGK)
C3: Xh dòng điện trong khi đóng ngắt mạch điện của NC điện.
* Nhận xét 2. (SGK)
II. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Dòng điện XH như trong trường hợp như trên gọi dòng điện cảm ứng
- Hiện tượng XH dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
C4: Nam châm quay -> trong cuộn dây XH dòng điện cảm ứng
C5: Nhờ NC điện khi quay -> tạo ra được dòng điện cảm ứng.
7'
15'
13'
4. Củng cố 3'
- Hiện tượng cảm ứng là gì?
- Khi nào XH dòng điện c/ứng trong cuộn dây dẫn kín?
5. Hướng dẫn về nhà. 2'
- Học thuộc ND bài học
- Làm bài tập 31.1 -> 31.4/SBT - 39
- Đọc trước bài mới.
Ngày dạy: ..
Tiết 34. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
I. Mục tiêu.
- Xác định được có sự biến đổi (Tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với NC vĩnh cửu hoặc NC điện.
- Dựa trên quan sát, xác lập được mối quan hệ giữa sự XH dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín.
- Phát biểu được ĐK xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Vận dụng được ĐK xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể trong đó XH hay khôn XH dòng điện cảm ứng.
II. Chuẩn bị.
Nhóm HS: Mô hình cuộn dây và đường sức từ của một NC
HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới, làm bài tập.
III. Tiến trinh dạy học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ. 5'
HS1: Mô tả lại Tn 1 dùng NC vĩnh cửu để tạo ra dòng điện cảm ứng
HS2: Làm bài tập 31.1/SBT - 39
HS3: Làm bài tập 31.3/SBT - 39.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
TG
GV: Cho HS đọc thông tin SGK?
HS: Đọc
? Nguyên nhân nào XH dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín?
HS: Nguyên nhân là do từ trường gây nên.
GV: Vậy số đường
File đính kèm:
- Bo giao an Day du.doc