I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
22 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 682 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 14 - Tiết 28 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày: 13/8/2011
Ngày dạy: 15/8/2011
CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
Tiết 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc
2. Học sinh:
Mỗi nhóm :1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (0’) Không KT
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm.
GV: cho HS quan sát sơ đồ và giải thích
GV: quan sát giúp đỡ HS
GV: giải thích sự khác nhau giữa kết quả của các nhóm
GV yêu cầu HS dựa vào kết quả TN để nhận xét mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế
Hoạt động 2: Nghiên cứu đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
GV: đưa ra dạng đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
Yêu cầu HS: nắm bắt thông tin và vẽ đồ thị theo kết quả của nhóm mình
GV: nhận xét đồ thị của HS
Yêu cầu HS: đưa ra kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.
Hoạt động 3: Vận dụng.
Yêu cầu HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
Chia HS làm 4 nhóm để thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4
Yêu cầu HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
I. Thí nghiệm.
1. Sơ đồ mạch điện:
SGK
HS: 4 nhóm quan sát sau đó lắp ráp thí nghiệm theo sơ đồ và tiến hành đo
2. Tiến hành thí nghiệm:
HS: tổng hợp kết quả vào bảng 1
C1:
Kết quả
đo
Lần đo
Hiệu
điện thế
(V)
Cường độ dòng điện (A)
1
0
0
2
1.5
0.3
3
3
0.6
4
4.5
0.9
5
6
1.2
khi tăng (giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm)
II. Đồ thì biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
1. Dạng đồ thị:
Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tạo độ O
C2:
2. Kết luận:
SGK tr 5
III. Vận dụng.
C3:
- điểm 1: 2,5V - 0,5A
- điểm 2: 3,5V - 0,7A
- điểm M: V - A
C4:
Kết quả
đo
Lần đo
Hiệu
điện thế
(V)
Cường độ dòng điện (A)
1
2.0
0.1
2
2.5
0.125
3
4.0
0.2
4
5.0
0.25
5
6.0
0.3
C5: cường độ dòng điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
4. Củng cố: (7’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm:
+ Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn?
+ Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn?
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (Tr4_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày soạn: 15/8/2011
Ngày giảng: 16/8/2011
Tiết: 2
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được định nghĩa điện trở và định luật Ôm.
2. Kĩ năng:
- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Các loại điện trở
2. Học sinh:
- Máy tính bỏ túi, các loại dây điện trở, bảng tính theo kết quả của bảng 1 và bảng 2.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn?
Đáp án: khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Điện trở dây dẫn.
HS: thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
GV: cho HS quan sát các điện trở thực tế và giải thích định nghĩa về điện trở
HS: nghe và nắm bắt thông tin sau đó nêu ý nghĩa của điện trở
GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này
I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
C1:
- bảng 1:
- bảng 2:
C2:
- đối với mỗi dây dẫn thì U/I không thay đổi
- đối với hai dây dẫn khác nhau thì U/I là khác nhau
2. Điện trở:
gọi là điện trở của dây dẫn
- đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là Ômega ()
với
Hoạt động 2: Định luật Ôm.
GV: nêu thông tin về hệ thức của đinh luật Ôm và giải thích
HS: nắm bắt thông tin và thử phát biểu định luật
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
II. Định luật Ôm
1. Hệ thức của định luật:
hiệu điện thế
cường độ dòng điện
điện trở của dây dẫn
2. Phát biểu định luật:
SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4
III. Vận dụng.
C3: từ thay số:
C4: ta có nên
(lần)
vậy dòng điện chạy qua bóng đèn thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn 2
4. Củng cố: (8’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
- Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối.
- Báo cáo thực hành
Ngày soạn: 26/8/2012
Ngày giảng: 29/8/2012 lớp 9C
Tiết: 3 THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA
MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
2. Kĩ năng:Xác định được điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ thực hành.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Ampe kê, vôn kế, dây dẫn, nguồn điện
2. Học sinh: - Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối.
- Báo cáo thực hành.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm?
Đáp án: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đăt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
hiệu điện thế
cường độ dòng điện
điện trở của dây dẫn
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nội dung và trình tự thực hành.
GV: hướng dẫn HS các bước thực hành
HS: nắm bắt thông tin
GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS cách sử dụng
HS: nắm bắt thông tin và chuẩn bị lắp ráp thí nghiệm
I. Nội dung và trình tự thực hành.
1. vẽ sơ đồ của mạch điện
2. mắc mạch điện theo sơ đồ
3. thay đổi U từ 0 -> 5 V rồi đo I tương ứng
4. hoàn thành báo cáo
Hoạt động 2: Thực hành.
HS: tiến hành thực hành theo hướng dẫn
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành.
sủa các lỗi HS mắc phải
HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành.
GV: thu bài và nhận xét kết quả thực hành của các nhóm.
II. Thực hành.
Mẫu : Báo cáo thực hành
4. Củng cố: (4’ )
- Giáo viên hệ thống lại nội dung chính của bài thực hành.
- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Xem lại trình tự thực hành
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
3 điện trở mẫu có giá trị 6, 10, 16
Ngày soạn: 26/8/2012
Ngày giảng: 30/8/2012 Lớp 9C
Tiết: 4 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp
2. Kĩ năng:Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: - Ampe kế, nguồn điện, điện trở, dây dẫn
- Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
3 điện trở mẫu có giá trị 6, 10, 16
III. Tiến trình tổ chức day - học:
Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu U và I trong đoạn mạch nối tiếp.
HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 và đưa ra hệ thức 1+2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
(1)
(2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
C1: R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau
C2: ta có
(3)
Hoạt động 2: Điện trở tương đương.
HS: tham khảo SGK sau đó nêu thông tin về điện trở tương đương
GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
HS: đọc kết luận trong SGK
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
1. Điện trở tương đương:
SGK
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
C3:
3. Thí nghiệm kiểm tra:
4. Kết luận:
SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5
III. Vận dụng.
C4:
- khi công tắc mở thì 2 đèn không sáng vì mạch điện bị hở
- khi công tắc đóng, cầu chì đứt thì 2 đèn không sáng vì mạch điện bị hở
- khi công tắc đóng, dây tóc đèn 1 đứt, đèn 2 không hoạt động vì mạch điện bị hở
C5: khi có hai điện trở:
khi có thêm điện trở R3 nt R12:
4. Củng cố: (7’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 4.1 đến 4.7 (Tr8_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
Ngày soạn: 05/9/2012
Ngày giảng: 06/9/2012 9 C
Tiết: 5 ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được cường độ dòng điền và hiệu điện thế của đoạn mạch song song
2. Kĩ năng:Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Ampe kế, vôn kế, điện trở, nguồn điện
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V, Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
Câuhỏi: cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau, cho :R1 = 10 ; R12 = 15. Hỏi R2 bằng bao nhiêu?
Đáp án: vì R1 nt R2 nên ta có: thay số ta được:
Bài mới:
Hoạt động 1: I và U của đoạn mạch song song.
HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 và đưa ra hệ thức 1+2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2
Hoạt động 2: Điện trở tương đương.
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.
HS: đọc kết luận trong SGK
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
(1)
(2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
C1: R1 và R2 được mắc song song với nhau
- Ampe kế và vôn kế để xác định cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này
C2: ta có:
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
C3: với
mà
hay
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Kết luận:
SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
III. Vận dụng.
C4: đèn và quạt được mắc song song với nhau
- nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động bình thường vì vẫn có dòng điện chạy qua.
C5:
- thay số ta được
-
4. Củng cố: (4’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập 5.1 đến 5.6 (Tr9_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày soạn: 05/9/2012
Ngày giảng: 08/9/2012 9E
Tiết: 6 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Nắm vững các công thức về U, I, R đã học
2. Kĩ năng:Làm được các bài tập
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
Giáo viên: Bài tập + đáp án
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm bài 1
GV: hướng dẫn HS làm bài 1
HS: suy nghĩ và làm bài 1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này.
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS
Bài 1:
a, áp dụng định luật Ôm ta có:
thay số ta được:
b, vì R1 nt R2 nên ta có:
thay số ta được:
Hoạt động 2: Làm bài 2
GV: hướng dẫn HS làm bài 2
HS: suy nghĩ và làm bài 2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này.
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS
Bài 2:
a, vì R1 // R2 nên ta có:
mà
vậy
b, ta có:
mà: ;
nên ta được:
Hoạt động 3: Làm bài 3
GV: hướng dẫn HS làm bài 3
HS: thảo luận với bài 3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS
Bài 3:
a, vì R2 // R3 nên ta có:
vì R1 nt R23 nên ta có:
b, ta thấy I1 = IAB nên ta có:
ta có: U2 = U3 ; R2 = R3 nên I2 = I3
mà I2 + I3 = I1
vậy I2 = I3 = 02 (A)
2. Củng cố: (3’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
3. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập 6.1 đến 6.5 (Tr11_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
Ngày soạn: 09/09/2012
Ngày dạy: 13/09/2012 9C
Tiết 7: BÀI TẬP
I/MỤC TIÊU:
1-Kiến thức :
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở.
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song (hỗn hợp) gồm nhiều nhất ba điện trở.
2-Kĩ năng :
- Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh , tổng hợp, thông tin
- Sử dụng đúng các thuật ngữ
3-Thái độ : Cẩn thận, trung thực
II/CHUẨN BỊ:
1. Nội dung: SGK, SGV
Phương pháp dạy học:
Dạy học nêu vấn đề, bài tập, thảo luận nhóm.
III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra 10 P :
Viết tất cả các công thức của đoạn mạch song song ?
3. Bài mới :
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 3(15PH)
Giải bài 3
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+R1và R2 được mắc với nhau như thế nào? R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB ? Ampekế đo đại lượng nào trong mạch ?
+Viết CT tính Rtđ theo R1và RMB
+Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua R1
+Viết công thức tính hiệu điện thế UMB từ đó tính I2, I3
-Hướng dẫn HS tìm cách giải khác : Sau khi tính được I1, vận dụng hệ thức và I1= I3+I2 từ đó tính được I2 và I3
HĐ3
-Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu (a) trờn bảng phụ.
-Từng HS làm câu (b) trờn bảng phụ.
-Một HS lên bảng giải bài tập
-Các HS khác tham gia nhận xét bài giải của bạn trên bảng, sửa chữa những sai sót nếu có
-Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu (b)
III/BÀI 3
Tóm tắt :
Biết: R1=15
R2=R3=30,UAB=12V
Tìm: a) RAB=?
b) I1 , I2 , I3 =?
Giải :
a)(A)nt R1nt (R2//R3)
Vì R2=R3
R23=30/2=15
Vậy RAB=R1+R23
=15+15=30
b)Tacó IAB=UAB/RAB
=12V/30V=0,4(A)
+I1=IAB=0,4(A)
+U1=I1.R1=0,4.15
=6(V)
+U2=U3=UAB-U1
=12V-6V=6V
+I2=U2/R2=6/30
=0,2(A)
+I3=I2=0,2(A)
Vậy cđdđ qua R1 là 0,4 A, qua R2 , R3 là
0,2 A
4. Củng cố:
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Muốn giải bài tập về vận dụng định luật Ôm cho các loại đoạn mạch, cần tiến hành theo mấy bước? Nêu các bước đó
5. Dặn dò:
-Học thuộc phần ghi nhớ
-Làm các bài tập từ 6.1 Ò6.5 SBT
- Xem trước bài 7.
Ngày soạn: 09/9/2012
Ngày giảng:15/9/2012 9C
Tiết: 8 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
2. Kĩ năng: Làm được các thí nghiệm kiểm chứng
3. Thái độ:Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Vôn kế, ampe kế, nguồn điện, công tắc
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài).
III. Tiến trình tổ chức day - học:
Trợ giúp của thầy
TG
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Các yếu tố ảnh hưởng tới điện trở của dây dẫn.
HS: suy nghĩ và nêu các yếu tố ảnh hưởng tới điện trở của dây dẫn
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này
(5’)
I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau.
- chiều dài khác nhau
- tiết diện khác nhau
- chât liệu khác nhau
Hoạt động 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho kết quả của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
GV: lưu ý sự sai số giữa các kết quả của các nhóm thu được
HS: đưa ra nhận xét chung về phần này
GV: đưa ra kết luận chung
HS: đọc kết luận trong SGk
(25’)
15’
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
1. Dự kiến cách làm:
C1:
dây dài thì có điện trở là
dây dài thì có điện trở là
dây dài thì có điện trở là
2. Thí nghiệm kiểm tra:
Bảng 7.1
* Nhận xét:
dự đoán ở C1 là đúng
3. Kết luận:
SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: làm TN và thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4
(10’)
5’
III. Vận dụng.
C2: vì khi chiều dài dây dẫn tăng lên thì điện trở của dây dẫn cũng tăng theo do đó cường độ dòng điện qua đèn yếu đi và đèn sáng yếu hơn
C3:
cứ dây dài thì có điện trở
dây dài thì có điện trở
C4: vì điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài nên ta có:
(lần)
vậy dây dẫn thứ hai dài hơn dây dẫn thứ nhất là 4 lần.
4. Củng cố: (7’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 7.1 đến 7.4 (Tr12_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện).
Ngày soạn: 16/9/2012
Ngày giảng:20/9/2012 9C
Tiết: 9 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
2. Kĩ năng:Làm được thí nghiệm kiểm tra
3. Thái độ:Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Nguồn điện, công tắc, điện trở, ampe kế, vôn kế
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện).
III. Tiến trình tổ chức day - học:
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa điện trở vào chiều dài của dây dẫn?
Đáp án: điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và cùng được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.
3. Bài mới:
Trợ giúp của thầy
TG
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn.
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: nêu dự đoán về mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn
GV: tổng hợp ý kiến và hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm tra.
(5’)
I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn.
C1:
C2: điện trở của các dây dẫn cùng chiều dài và được làm từ một loại vật liệu tỉ lệ nghịch với tiết diện
Hoạt động 2: Thí nghiệm.
HS: làm TN và đưa ra nhận xét
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
HS: đọc kết luận trong SGK.
(15)
II. Thí nghiệm kiểm tra.
Bảng 8.1
* Nhận xét:
=> dự đoán là chính xác
* Kết luận:
SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
(15’)
III. Vận dụng.
C3:
C4: thay số:
4. Củng cố: (4’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
Ngày soạn: 16/9/2012
Ngày giảng: 22/9/2012 9C Thực hiện cả khối 9
Tiết: 10 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
2. Kĩ năng: Rút ra được công thức tính điện trở
3. Thái độ:Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Ampe kế, vôn kế, công tăc, dây dẫn, điện trở
Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở vật liệu).
III. Tiến trình tổ chức day - học:
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa điện trở vào tiết diện của dây dẫn?
Đáp án: điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
Bài mới:
Trợ giúp của thầy
TG
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
HS: đọc kết luận trong SGK.
(15’)
I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
C1: ta phải tiến hành với các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng vật liệu khác nhau.
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
SGK
Hoạt động 2: Công thức điện trở.
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3
GV: nêu thông tin về công thức tính điện trở và giải thích các đại lượng
HS: nghe và nắm bắt thông tin
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
File đính kèm:
- GA li 9 tu tuan 1 đến tuân 6.doc