Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 20 - Tiết 39: Dòng điện xoay chiều

. Kiến thức: Biết được chiều của dòng điện cảm ứng

2. Kĩ năng: Nắm được cách tạo ra dòng điện xoay chiều

3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học.

II. Chuẩn bi:

1. Giáo viên: Khung dây, nam châm

2. Học sinh: Nam châm (nếu có)

 

doc60 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 20 - Tiết 39: Dòng điện xoay chiều, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Ngày soạn: 02/01/2014 Tiết: 39 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được chiều của dòng điện cảm ứng 2. Kĩ năng: Nắm được cách tạo ra dòng điện xoay chiều 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: Khung dây, nam châm 2. Học sinh: Nam châm (nếu có) III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra: (Không kiểm tra) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (10 phút) GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: đọc kết luận trong SGK GV: cung cấp thông tin về dòng điện xoay chiều HS: nắm bắt thông tin. HS: làm TN và thảo luận với câu C1 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. I. Chiều của dòng điện cảm ứng: 1. Thí nghiêm: C1: - đèn vàng (đỏ) sáng - đèn đỏ (vàng) sáng => chiều của dòng điện trong hai trường hợp trên là ngược nhau. 2. Kết luận: SGK 3. Dòng điện xoay chiều: SGK Hoạt động 2: (20 phút) GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: làm TN và thảo luận với câu C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C3 HS: đọc kết luận trong SGK II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: 1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín: C2: khi nam châm quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây sẽ biến thiên lúc tăng lúc giảm => chiều của dòng điện trong cuộn dây sẽ thay đổi liên tục theo thời gian. 2. Cho cuộn dây quay trong từ trường: C3: khi cuộn dây quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây sẽ biến thiên lúc tăng lúc giảm => chiều của dòng điện trong cuộn dây sẽ thay đổi liên tục theo thời gian. 3. Kết luận: SGK Hoạt động 3: (5 phút) GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C4 HS: nắm bắt thông tin III. Vận dụng: C4: Khi cuộn dây quay được 1/2 vòng thì số đường sức từ tăng lên và có 1 bóng sáng. Khi quay tiếp 1/2 vòng nữa thì số đường sức từ lại giảm và bóng còn lại sẽ sáng. Do vậy cứ 1 vòng quay thì mỗi bóng chỉ sáng trên 1/2 vòng mà thôi. 4. Củng cố: (7 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Tuần: 20 MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU Ngày soạn: 02/01/2014 Tiết: 40 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều 2. Kĩ năng: So sánh được sự khác biệt của máy phát điện trong kĩ thuật. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: Mô hình máy phát điện xoay chiều, khung dây, nam châm 2. Học sinh: Tìm hiểu thêm thông tin trong sách báo, tivi III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra: (4 phút) Câu hỏi: nêu định nghĩa và cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Đáp án: dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều thay đổi theo thời gian. Để tạo ra dòng điện xoay chiều thì có thể cho nam châm quay trước cuộn dây hoặc cho cuôn dây quay trong từ trường của nam châm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (15 phút) GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho C1 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho C2 HS: quan sát sau đó trả lời C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 HS: đọc kết luận trong SGK I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều: 1. Quan sát: C1: - giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây - khác nhau: nam châm điện và nam châm vĩnh cửu C2: khi nam châm (cuôn dây) quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên và trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều cảm ứng. 2. Kết luận:SGK Hoạt động 2: (10 phút) GV: nêu đặc tính kĩ thuật của máy phát điện xoay chiều GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: nắm bắt thông tin HS: suy nghĩ và nêu cách làm quay máy phát điện II. Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật: 1. Đặc tính kĩ thuật: Umax = 25000 (V) Imax = 2000 (A) Pmax = 300 (MW) f = 50 (HZ). 2. Cách làm quay máy phát điện: - Có nhiều cách làm quay mát phát điện như: dùng động cơ nổ, tuabin nước, cánh quạt gió Hoạt động 3: (5 phút) GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: thảo luận với câu C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. III.Vận dụng: C3: * Cấu tạo: - giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây - khác nhau: nam châm ở máy phát điện mạnh hơn nhiều so với đinamô. * Hoạt động: - giống nhau: đều có sự quay tương đối giữa nam châm và cuộn dây. - khác nhau: vì có cấu tạo rất lớn nên phải quay máy phát điện bằng cách gián tiếp. 4. Củng cố: (8 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Tuần: 21 CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU Ngày soạn: 06/01/2014 Tiết: 41 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Biết cách đo U và I của dòng xoay chiều 2. Kĩ năng: Đo được U và I của dòng xoay chiều. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: Nam châm điện, nguồn điện, ampe kế, vôn kế 2. Học sinh: Nam châm vĩnh cửu, bút thử điện, bóng đèn, đinh sắt III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra: (4 phút) Câu hỏi: nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? Đáp án: máy phát điện xoay chiều gồm 2 bộ phận chính (nam châm – khung dây). Khi có sự chuyển động tương đối giữa nam châm và khung dây thì trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (3 phút) GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: quan sát và trả lời C1 I. Tác dụng của dòng điện xoay chiều: C1: - dòng điện có tác dụng nhiệt - dòng điện có tác dụng quang - dòng điện có tác dụng từ Hoạt động 2: (10 phút) GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: làm TN và thảo luận với câu C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. HS: đọc kết luận trong SGK II. Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều: 1. Thí nghiệm: C2: - khi ta đổi chiều dòng điện thì chiều của lực từ tác dụng lên nam châm cũng bị đổi chiều. - thanh nam châm bị hút, đẩy liên tục do chiều của lực điện từ tác dụng lên nó thay đổi liên tục. 2. Kết luận: SGK Hoạt động 3: (10 phút) GV: làm thí nghiệm cho HS qua sát GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này GV: giải thích về giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều HS: lấy kết quả TN để nêu nhận xét HS: đọc kết luận trong SGK. III. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều: 1. Quan sát giáo viên làm thí nghiệm: a, đổi chiều dòng điện thì chiều của kim dụng cụ đo cũng thay đổi theo. b, ampe kế và vôn kế 1 chiều chỉ 0 c, đổi chiều của phích cắm thì ampe kế và vôn kế vẫn hoạt động. 2. Kết luận: SGK Hoạt động 4: (7 phút) GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4 IV. Vận dụng: C3: trong cả 2 trường hợp đèn sáng như nhau vì chúng có chung hiệu điện thế là 6V C4: trong cuộn dây kín B có xuất hiện dòng điện cảm ứng vì chiều của các đường sức từ xuyên qua nó biến thiên liên tục theo thời gian. 4. Củng cố: (8 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Tuần: 21 TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA Ngày soạn: 06/01/2014 Tiết: 42 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện và cách làm giảm sự hao phí trên. 2. Kĩ năng: Tính được điện năng hao phí trên đường dây tải điện. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: Tranh truyền tải điện năng 2. Học sinh: Xem thêm thông tin trên tivi, sách, báo III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra: (4 phút) Câu hỏi: nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều? cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều? Đáp án: Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng quang học. Để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều ta dùng ampe kế và vôn kế xoay chiều. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (25 phút) GV: cung cấp thông tin về sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: thảo luận để tìm ra công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện. Đại diện nhóm lên trình bày và tự nhận xét lẫn nhau. HS: suy nghĩ và trả lời C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 HS: đọc kết luận trong SGK I. Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện: 1. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện: - công suất của dòng điện là: - công suất tỏa nhiệt (hao phí) là: 2. Cách làm giảm hao phí: C1: để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện ta có thể làm như sau: + giảm công suất của dòng điện + giảm điện trở của dây dẫn + tăng hiệu điện thế C2: giảm điện trở của dây dẫn thì ta phải dùng dây có kích thước lớn gây nhiều khó khăn trong lắp đặt. C3: tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn thì sẽ giảm công suất hao phí. Muốn vậy ta phải làm thế nào để tăng được hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn. * Kết luận: SGK Hoạt động 2: (7 phút) GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 II. Vận dụng: C4: khi U tăng lên 5 lần thì Php giảm đi là 25 lần. C5: vì khi tăng U lên như thế thì hao phí trên đường dây tải điện sẽ giảm đi rất nhiều 4. Củng cố: (6 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Tuần: 22 MÁY BIẾN THẾ Ngày soạn: 12/01/2014 Tiết: 43 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. 2. Kĩ năng: Nắm được tác dụng và cách lắp đặt máy biến thế. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: Máy biến thế, tranh vẽ cách lắp đặt máy biến thế. 2. Học sinh: Bảng 1, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra: (5 phút) Em hãy cho biết các cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (10 phút) GV: cho HS quan sát mô hình máy biến thế GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: quan sát và nêu cấu tạo HS: suy nghĩ và trả lời C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 HS: đọc phần kết luận trong SGK I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế: 1. Cấu tạo: máy biến thế gồm hai phần chính: + hai cuộn dây có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau + một lõi sắt (thép) có pha silic chung cho cả 2 cuộn dây 2. Nguyên tắc hoạt động: C1: khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một U ~ thì số đường sức từ qua cuộn thứ cấp bị biến thiên nên xuất hiện dòng điện cảm ứng làm đèn sáng. C2: hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp là xoay chiều vì dây là dòng cảm ứng. 3. Kết luận: SGK Hoạt động 2: (14 phút) GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C3 Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm tự nhận xét bổ xung cho câu trả lời của nhau. HS: đọc kết luận trong SGK II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế: 1. Quan sát: Kết quả đo Lần TN U1 (V) U2 (V) n1 (vòng) n2 (vòng) 1 3 6 200 400 2 3 1,5 400 200 3 9 4,5 400 200 à hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn. 2. Kết luận: SGK Hoạt động 3: (5 phút) GV: cho HS quan sát tranh HS: quan sát và nêu cách lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện. III. Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện: - Ở hai đầu đường dây tải điện phải lắp đặt máy biến thế. Hoạt động 4: (5 phút) GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: luận với câu C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. IV. Vận dụng: C4: áp dụng công thức: suy ra thay các giá trị vào ta được: a, (vòng) b, (vòng) 4. Củng cố: (4 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Tuần: 22 TỔNG KẾT CHƯƠNG II ĐIỆN TỪ HỌC Ngày soạn: 12/01/2014 Tiết: 44 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa được các kiến thức của chương II 2. Kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi và bài tập 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức có liên quan. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra: trong lúc ôn tập 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (15 phút) GV: nêu hệ thống các câu hỏi để củng cố lại các kiến thức đã học GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau I. Tự kiểm tra Hoạt động 2: (20 phút) GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C10 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C11 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C12 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C13 HS: suy nghĩ và trả lời C10 HS: thảo luận với câu C11 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. HS: suy nghĩ và trả lời C12 HS: suy nghĩ và trả lời C13 II. Vận dụng: C10: C11: a, dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế nhằm làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện. b, khi U tăng lên 100 lần thì Php giảm đi 1002 lần. c, tóm tắt: Giải: áp dụng: thay số C12: vì nếu dùng dòng không đổi thì số đường sức từ qua cuộn thứ cấp không biến thiên nên không có dòng điện. 4. Củng cố: (7 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Tuần: 23 CHƯƠNG III: QUANG HỌC HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Ngày soạn: 19/01/2014 Tiết: 45 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng và một số khái niệm 2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm kiểm tra 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: Tia sáng (đèn phin, tia lazer), thước đo góc, đinh ghim 2. Học sinh: Thước đo góc, cốc đựng, nước III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra: (Không kiểm tra) 3. Bài mới: Gv: giới thiệu chương III Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (15 phút) GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung GV: nêu một vài khái niệm GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận cho phần này. HS: quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK HS: đọc kết luận trong SGK HS: nắm bắt thông tin HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1 C2 HS: hoàn thiện kết luận trong SGK HS: suy nghĩ và trả lời C3 HS: nhận xét, bổ xung I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: 1. Quan sát: a, SI là đường thẳng b, IK là đường thẳng c, SIK là đường gấp khúc 2. Kết luận: SGK 3. Một vài khái niệm: SGK 4. Thí nghiệm: C1: - tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới - góc tới lớn hơn góc khúc xạ C2: thay đổi góc tới và giữ nguyên điểm tới I và quan sát. 5. Kết luận: SGK C3: Hoạt động 2: (10 phút) GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm tra GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này HS: suy nghĩ và nêu dự đoán về sự truyền ánh sáng từ nước sang không khí HS: làm TN và thảo luận với câu C5+C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. HS: đọc kết luận trong SGK II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí: 1. Dự đoán: C4: đặt một tia sáng chiếu từ trong nước ra không khí rồi quan sát. 2. Thí nghiệm kiểm tra: C5: vì đinh C che khuất đồng thời đinh ghim A và B nên đường nối từ A à C là đường truyền của tia sáng từ đinh A tới mắt. C6: tia sáng bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa không khí và nước. + C là điểm tới + AB là tia tới + BC là tia khúc xạ + góc khúc xạ lớn hơn góc tới 3. Kết luận: SGK Hoạt động 3: (9 phút) GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C8 HS: thảo luận với câu C7 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. HS: suy nghĩ và trả lời C8 III. Vận dụng: C7: hiện tượng khúc xạ và phản xạ AS: - giống nhau: đều là hiện tia sáng bị đổi hướng trên đường truyền - khác nhau: hiện tượng khúc xạ AS thì tia khúc xạ và tia tới nằm ở 2 nửa mặt phẳng tới, góc khúc xạ không bằng góc tới. Còn hiện tượng phản xạ AS thì tia phản xạ và tia tới nằm trên cùng 1 nửa mặt phẳng tới, góc phản xạ bằng góc tới. C8: ta nhìn thấy đầu của chiếc đũa vì có hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 4. Củng cố: (8 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Tuần: 23 THẤU KÍNH HỘI TỤ Ngày soạn: 19/01/2014 Tiết: 46 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được đặc điểm của thấu kính hội tụ. Biết được một số khái niệm có liên quan 2. Kĩ năng: Nhận biết và xác định được trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: Thấu kính hội tụ, đèn laze, giá thí nghiệm, hộp đựng khói. 2. Học sinh: Thước kẻ, hương, bật lửa III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra: (4 phút) Câu hỏi: nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ? Đáp án: khi góc tới tăng hay giảm thì góc khúc xạ cũng tăng hoặc giảm. Khi góc khúc xạ bằng 00 thì tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua 2 môi trường. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (15 phút) GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1+C2 HS: quan sát và thảo luận với câu C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ: 1. Thí nghiệm: C1: chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính hội tụ tại 1 điểm. C2: - tia tới là các tia song song - tia ló là các tia hội tụ 2. Hình dạng của thấu kính hội tụ: C3: phần rìa của thấu kính mỏng hơn phần ở giữa. Hoạt động 2: (10 phút) GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 GV: cung cấp thông tin về quang tâm GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5+C6 GV: cung cấp thông tin về tiêu cự HS: quan sát và trả lời C4 HS: nắm bắt thông tin HS: suy nghĩ và trả lời C5+C6 HS: nắm bắt thông tin. II. Trục chính, quan tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ: 1. Trục chính: C4: tia ở giữa qua thấu kính truyền thẳng không bị đổi hướng. 2. Quang tâm: SGK 3. Tiêu điểm: C5: tiêu điểm F nằm trên trục chính C6: nếu chiếu chùm sáng từ vào mặt kia của thấu kính thì chùm tia ló cũng hội tụ tại 1 điểm. 4. Tiêu cự: SGK Hoạt động 3: (7 phút) GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C8 HS: suy nghĩ và trả lời C7 HS: suy nghĩ và trả lời C8 III. Vận dụng: C7: C8: thấu kính hội tụ là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần ở giữa. Khi chiếu một chùm sáng song song quan thấu kính thì cho chùm tia ló hội tụ tại 1 điểm. 4. Củng cố: (7 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Tuần: 24 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ Ngày soạn: 25/01/2014 Tiết: 47 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được đặc điểm ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 2. Kĩ năng: Dựng được ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: Thấu kính hội tụ, giá quang học, màn hứng ảnh 2. Học sinh: Bảng 1, nến, bật lửa III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra: (6 phút) Câu hỏi: nêu đặc điểm và hình dạng của thấu kính hội tụ? Đáp án: thấu kính hội tụ thường có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Khi chiếu một chùm sáng song song qua thấu kính thì cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (20 phút) GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm GV: tổng hợp ý kiến của các nhóm và đưa ra kết luận chung. HS: làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV và trả lời các câu hỏi từ C1 đến C3 Đại diện các nhóm trả lời Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau HS: tổng hợp các kết quả thí nghiệm vào bảng 1 sau đó treo lên bảng chính. I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ: 1. Thí nghiệm: a, Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự: C1: ảnh thật ngược chiều so với vật C2: dịch vật lại gần thấu kính vẫn thu được ảnh thật và ngược chiều với vật b, Đặt vật trong khoảng tiêu cự: C3: di chuyển màn hứng ảnh vẫn không thu được ảnh (đó là ảnh ảo). ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật. 2. Ghi lại các nhận xét trên vào bảng 1: Hoạt động 2: (13 phút) GV: cung cấp thông tin về cách dựng ảnh của một điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận cho C4 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: nắm bắt thông tin và trả lời C4 HS: thảo luận với câu C5 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. II. Cách dựng ảnh: 1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ: C4: 2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ: C5: a, b, 4. Củng cố: (4 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Tuần: 24 BÀI TẬP Ngày soạn: 25/01/2014 Tiết: 48 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được đặc điểm ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 2. Kĩ năng: Dựng được ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ, làm được một số bài tập. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học. II. Ch

File đính kèm:

  • docGiao an vat li 9 HKII nam hoc 20132014 theo PPCT huyen A Luoi.doc