Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 24 - Tiết 44 - Bài 40 : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

 1/Kiến thức:

 - Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khc xạ v gĩc phản xạ

 - Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại.

 2. Kỹ năng :

 - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.

 3/ Thái độ :

 

doc116 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 745 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 24 - Tiết 44 - Bài 40 : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 – Tiết 44 Ngày soạn : 09/01/2012 Ngày dạy : 06/02/2012 Bài 40 : HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/Kiến thức: - Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, gĩc khúc xạ và gĩc phản xạ - Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại. 2. Kỹ năng : - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên. 3/ Thái độ : - Cẩn thận , nghiêm túc. II/ PHƯƠNG PHÁP –ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1/Phương pháp : Nêu vấn đề ,trực quan , nhóm , gợi mở ,vấn đáp . 2/ Đồ dùng dạy học: - Nguồn sáng tạo chùm sáng hẹp - Màn hứng - Bình nhựa hình hộp - Chậu nước, que. III/CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Nghiên cứu SGK + SGV , đồ dùng dạy học, thí nghiệm. 2/ Học sinh Chuẩn bị đồ dùng học tập , xem trước nội dung bài IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1/Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ : Thông qua 3/ Bài mới Giới thiệu bài : (2’) Giới thiệu sơ lược chương III “ Quang học” Đặt mắt nhìn dọc theo một chiếc đũa thẳng từ đầu trên ta không nhìn thấy đầu dưới của đũa . Giữ nguyên vị trí đặt mắt , đỗ nước vào bát liệu có nhìn thấy đầu dưới của đũa hay không ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (4 phút) Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học mới. * Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi sau: - Định luật truyền thẳng của ánh sáng được phát biểu như thế nào? - Có thể nhận biết được đường truyền của tia ánh sáng bằng những cách nào? * Yêu cầu HS đọc phần mở bài. - Cho HS làm thí nghiệm như hình 40.1 SGK. Từng HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi của GV đưa ra. - Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. - HS đọc phần mở bài. Từng HS quan sát hình 40.1 SGK - Làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi ở phần mở bài. Hoạt động 2 (10 phút) Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí sang nước. * Yêu cầu HS tự đọc mục 1 phần I SGK. Trước khi HS rút ra nhận xét, GV có thể yêu HS trả lời câu hỏi: - Aùnh sáng truyền trong không khí và trong nước đã tuân theo định luật nào? - Hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí sang nước có tuân theo định luật truyền thẳng của ánh sáng không? * Yêu cầu HS trả lời câu hỏi? Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? * Yêu cầu HS đọc mục 3 phần I SGK. * GV tiến hành thí nghiệm như hình 40.2 SGK. - Yêu cầu HS quan sát để trả lời C1, C2. * Yêu cầu HS trả lời các hỏi sau: - Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? - So sánh góc tới và góc khúc xạ? - Ta rút ra được kết luận gì về tia khúc xạ và góc khúc xạ khi tia sáng truyền từ không khí sang nước ? - Yêu cầu học sinh thực hiện C3. - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - HS đọc. - Từng HS quan sát hình 40.2 SGK để rút ra nhận xét. -Định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Không - Nêu kết luận về sự khúc xạ ánh sáng. - Từng HS đọc phần thông báo về một vài khái niệm. - Quan sát GV tiến hành thí nghiệm. Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2. - Từng HS trả lời câu hỏi của GV để rút ra kết luận. - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. - HS đề suất phương án thí nghiệm . - HS nêu kết luận. - HS thực hiện C3 bằng hình vẽ. I/ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 1.Quan sát: 2.Kết luận: SGK Một vài khái niệm: -I là điểm tới, SI là tía tới. -IK là tia khúc xạ. -Đường NN’ vuông gốc với mặt phân cách là pháp tuyến tại điểm tới. -Góc SIN là góc tới i. -góc KIN’ là góc khúc xạ r. -Mặt phẳng chứa SI và pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới. 4.Thí nghiệm: C1:tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. C2:phương án TN: thay đổi hướng của tia tới,quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc tới, góc khúc xạ. 5.Kết luận:SGK C3: Hoạt động 3 (15 phút) Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. * Yêu cầu HS trả lời C4. - Gợi ý HS phân tích tính khả thi của từng phương án đã nêu ra. HS có thể đưa ra một vài phương án như: - Để nguồn sáng trong nước, chiếu ánh sáng từ dưới bình lên. - Hoặc để nguồn sáng ở ngoài, chiếu ánh sáng qua đáy bình, qua nước rồi ra không khí. - Nếu không có phương án nào thực hiện được ngay trên lớp, GV nên giới thiệu phương án trong SGK. * Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm. Bước 1: - Cắm hai đinh ghim A, B. - Đặt miếng gỗ thẳng đứng trong bình. - Dùng ca múc nước từ từ đổ vào bình cho tới vạch phân cách. - Hướng dẫn HS cắm đinh ghim A sao cho tránh xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Bước 2: - Tìm vị trí đặt mắt để nhìn thấy đinh ghim B che khuất đinh ghim A ở trong nước. - Đưa đinh ghim C tới vị trí sao cho nó che khuất đồng thời cả A và B. - Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim B mà không nhìn thấy đinh ghim A chứng tỏ điều gì? - Giữ nguyên vị trí đặt mắt, nếu bỏ đinh ghim B, C đi thì có nhìn thấy đinh ghim A không? Vì sao? Bước 3: - Nhấc miếng gỗ ra khỏi nước, dùng bút kẻ đường nối vị trí ba đinh ghim. Nhắc HS nhấc miếng gỗ ra nhẹ nhàng để tránh rơi đinh. * Yêu cầu một vài HS trả lời C5, C6 và cho cả lớp thảo luận. * Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? So sánh độ lớn góc khúc xạ với góc tới =>Rút ra kết luận. HS dựa vào sự gợi ý của GV đề suất các phương án. HS tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV. - Khi mắt nhìn thấy B mà không thấy Aas từ A phát ra đã bị B che khuất, không đến dược mắt. - Khi bỏ B,C đi thì ta lại nhìn thấy A chứng tỏ AS từ A phát ra đã truyền qua nước và không khí đến được mắt. - HS trảlời C5,C6. - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. - HS rút ra kết luận về tia khúc xạ và góc khúc xạ. II/ Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí: 1.Dự đoán: C4:các phương án TN kiểm tra dự đoán: + Để nguồn sáng trong nước, chiếu AS từ đáy bình lên. + Để nguồn sáng ở ngoài, chiếu AS qua đáy bình, qua nước rồi ra không khí. Tiến hành TN theo các bước như đối với trường hợp AS truyền từ không khí sang nước. 2.Thí nghiệm kiểm tra: C5: -Mắt nhìn thấy A khi AS từ A phát ra truyền được tới mắt. -Khi mắt nhìn thấy B mà không thấy Aas từ A phát ra đã bị B che khuất, không đến dược mắt. - Khi mắt nhìn thấy C mà không thấy A,BAS từ A,B phát ra đã bịC che khuất không đến được mắt -Khi bỏ B,C đi thì ta lại nhìn thấy A chứng tỏ AS từ A phát ra đã truyền qua nước và không khí đến được mắt. -Vậy đường nối vị trí 3 đinh ghim A,B,C là đường truyền của tia sáng từ đinh ghim A tới mắt. C6: -Nhận xét:đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí. -B là điểm tới, AB là tia tới, BC là tia khúc xạ. 3. Kết luận:SGK Hoạt động 4 : ( 7’) Vận dụng. - Hãy phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng. - GV gợi ý : + So sánh hai khái niệm. + So sánh góc khúc xạ và góc tới. + Vẽ hình minh họa cho 2 trường hợp. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Lên bảng vẽ hình minh họa. - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. - Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. GV nhận xét, chốt lại. GDMT: Vì sao hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng cũng là một trong những nguyên nhân làm nĩng Trái Đất? GV thuyết trình: Các chất khí NO, NO2, CO, CO2, khi được tạo ra sẽ bao bọc Trái Đất. các chất khí này ngăn cản sự khúc xạ của ánh sáng và phản xạ phần lớn các tia nhiệt trở lại mặt đất. Do vậy chúng là những tác nhân làm cho Trái Đất nĩng lên. GV: Ta cĩ nên sử dụng kính đại trà trong xây dựng khơng? Vì sao? Đề ra phương án khắc phục hiện tượng này như thế nào? GV thuyết trình: Tại các đơ thị lớn việc sử dụng kính xây dựng đã trở thành phổ biến. Kính xây dựng ảnh hưởng đối với con người thể hiện qua: + Bức xạ mặt trời qua kính: Bên cạnh hiệu ứng nhà kính, bức xạ mặt trời cịn nung nĩng các bề mặt nội thất luơn trao đổi nhiệt bằng bức xạ với con người. + Ánh sáng qua kính: Kính cĩ ưu điểm hơn hẳn các vật liệu khác là lấy được ánh sáng phù hợp với thị giác của con người. Chất lượng của ánh sáng trong nhà được đánh giá qua độ rọi trên mặt phẳng làm việc, để cĩ thể nhìn rõ được chi tiết vật làm việc. Độ rọi khơng phải là càng nhiều càng tốt. Ánh sáng dư thừa sẽ gây ra sáng chĩi dẫn đến sự căng thẳng, mệt mỏi cho con người khi làm việc, đây là ơ nhiễm ánh sáng. - Các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng của kính xây dựng: + Mở cửa thơng thống để cĩ giĩ thổi trên bề mặt kết cấu do đĩ nhiệt độ trên bề mặt sẽ giảm, dẫn đến nhiệt độ khơng khí + Cĩ biện pháp che chắn nắng cĩ hiệu quả khi trời nắng gắt. - HS trả lời theo sự gợi ý của GV. - HS lên bảng vẽ hình trong 2 trường hợp. - HS khác nhận xét. - HS đứng tại chỗ giải thích hiện tượng. - HS khác nhận xét. HS suy nghĩ trả lời theo ý hiểu của mình HS suy nghĩ trả lời theo ý hiểu của mình III. Vận dụng C7: Hiện tượng phản xạ ánh sáng Hiện tượng khúc xạ ánh sáng -Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ. -Góc khúc xạ bằng góc tới -Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. -Góc khúc xạ không bằng không tới C8: -Khi chưa đỗ nước vào bát, ta không nhìn thấy đầu dưới (A) của chiếc đũa.Vì trong không khí, AS chỉ có thể đi theo đường thẳng từ A đến mắt , nhưng những điểm trên chiếc đũa thẳng đã chắn mất đường truyền đó nên tia sáng này không đến được mắt. -Giữ nguyên vị trí đặt mắt và đũa. Đỗ nước vào bát tới 1 vị trí nào đó ta lại nìn thấy A. -Hình vẽ cho thấy có 1 tia sáng (AI) đến mặt nước , bị khúc xạ đi được tới mắt nên ta nhìn thấy A. 4/ Củng cố :( 5’) - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu kết luận về sự khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước và ngược lại. - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ. Ghi nhớ: -Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường , được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. -khi tia sáng truyền từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới. 5/ Dặn dò : ( 1’) Về nhà học bài. Làm bài tập. Đọc phần có thể em chưa biết. Xem trước nội dung bài 42 : “ Thấu kính hội tụ” Tuần 24 - Tiết 45 Ngày soạn :01/02/2012 Ngày dạy:11/02/2012 Bài 42 : THẤU KÍNH HỘI TỤ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/Kiến thức: - Nhận dạng được thấu kinh hội tụ. - Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì. - Mơ tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. - Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 2. Kỹ năng : - Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế. 3/ Thái độ : Cẩn thận , rèn óc phân tích , quan sát. II/ PHƯƠNG PHÁP –ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1/Phương pháp : Trực quan , vấn đáp gợi mở , thuyết trình ,nêu vấn đề 2/ Đồ dùng dạy học: TK hội tụ ,màn hứng , hộp chứa khối ,nguồn sáng ,đèn Laze III/CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Nghiên cứu SGK + SGV , nghiên cứu đồ dùng. 2/ Học sinh Chuẩn bị đồ dùng học tập , xem trước nội dung bài IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1/Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ : ( 5’) Phát biểu hiện tượng khúc xạ ánh sáng ? Phân biệt sự khác nhau của hiện tượng khúc xạ ánh sáng và phản xạ ánh sáng ? Đáp án -Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường , được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Hiện tượng phản xạ ánh sáng Hiện tượng khúc xạ ánh sáng -Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ. -Góc khúc xạ bằng góc tới -Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. -Góc khúc xạ không bằng không tới 3/ Bài mới Giới thiệu bài : (1’) Gọi 2 HS đóng vai đọc phần mở bài SGK Thầy trò ta cùng tìm hiểu thấu kính hội tụ trong bài học hôm nay.Bài 42 : “ Thấu kính hội tụ” Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: [NB] - (7’) Nhận biết đặc điểm của thâu kính hội tụ. * Hường dẫn HS tiến hành thí nghiệm. - Hướng dẫn HS đặt các dụng cụ đúng vị trí. - Làm thêm thí nghiệm: Dùng thấu kính hội tụ hứng chùm sáng song song lên màn hứng ảnh. Từ từ dịch chuyển tấm bìa ra xa thấu kính, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: kích thước vết sáng trên màn thay đổi thế nào? Dự đoán chùm khúc xạ ra khỏi thấu kính có đặc điểm gì? * Yêu cầu HS trả lời C1. - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét. * Thông báo về tia tới và tia ló. * Yêu cầu HS trả lời C2. - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - Các nhóm HS bố trí và tiến hành thí nghiệm như hình 42.2 SGK. - HS quan sát thí nghiệm trả lời và dự đoán . - Từng HS suy nghĩ và trả lời C1. - HS khác nhận xét. -Cá nhân đọc phần thông báo về tia ló trong SGK. - Từng HS trả lời C2. - HS khác nhận xét. I/ Đặc điểm của TKHT: 1.Thí nghiệm: C1:Chùm tia khúc xạ qua TK hội tụ tại 1 điểm. -SI tia tới -IK là tia ló. C2: Hoạt động 2 :[NB] - (5 ‘) Nhận biết hình dạng của thấu kính hội tụ. * Yêu cầu HS trả lời C3. * Thông báo về chất liệu làm thấu kính hội tụ thường dùng trong thực tế. Nhận biết thấu kính hội tụ dựa vào hình vẽ và kí hiệu thấu kính hội tụ. - Từng HS trả lời C3. So sánh độ dày phần rìa với phần giữa. - Cá nhân đọc phần thông báo về thấu kính và thấu kính hội tụ trong SGK. 2.Hình dạng của TKHT : -TKHT bằng vật liệu trong suốt (nhựa hoặc thủy tinh). -Phần rìa mỏng hơn phần giữa. -Kí hiệu : hình d Hoạt động 3: [TH] - (15 ‘) Tìm hiểu khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. * Yêu cầu HS trả lời C4. - Hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm đưa ra dự đoán. - Yêu cầu HS tìm cách kiểm tra dự đoán. - Thông báo về khái niệm trục chính. * Thông báo về khái niệm quang tâm. GV làm thí nghiệm. Khi chiếu tia sáng bất kì đi qua quang tâm thì nó tiếp tục đi thẳng không đổi hướng. * Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm tiêu điểm. - Yêu cầu HS quan sát lại thí nghiệm để trả lời C5, C6. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tiêu điểm F của thấu kính là gì? Mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm? Vị trí của chúng có đặc điểm gì? - GV phát biểu chính xác các câu trả lời C5, C6. - Thông báo về khái niệm tiêu điểm. * Thông báo về khái niệm tiêu cự. * GV làm thí nghiệm đối với tia tới đi qua tiêu điểm. * Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm tiêu cự. - GV chốt lại. - Các nhóm thực hiện lại thí nghiệm như hình 42.2 SGK. Thảo luận nhóm để rả lời C4. -trong các tia sáng tới thấu kính, tia ở giữa truyền thẳng, không bị đổi hướng.Tia này trùng với 1 đường thẳng được gọi là trục chính ()của TK. - Từng HS đọc phần thông báo về trục chính. + Trục chính cắt TKHT tại điểm 0, điểm 0 là quang tâm. - Từng HS đọc phần thông báo về khái niệm quang tâm. + Mọi tia sáng đi qua quang tâm đều truyền thẳng không đổi hướng - Nhóm tiến hành lại thí nghiệm ở hình 42.2 SGK. - Từng HS trả lời C5, C6. - Điểm hội tụ của chùm tia ló. Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm, nằm trên trục chính của thấu kính. - Từng HS đọc phần thông báo trong SGK và trả lời câu hỏi của GV. -Từng HS đọc phần thông báo về khái niệm tiêu cự. II/ Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKHT. 1.Truc chính : vTrục chính là đường thẳng đi qua quang tâm của thấu kính và vuơng gĩc với mặt của thấu kính. 2. Quang tâm : v Quang tâm là một điểm của thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm đĩ đều truyền thẳng. 3.Tiêu điểm F : Tiêu điểm là điểm hội tụ trên trục chính của chùm tia lĩ khi chiếu chùm tia tới song song với trục chính. Mỗi thấu kính cĩ hai tiêu điểm đối xứng nhau qua quang tâm. Tiêu cự là khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm (kí hiệu là f) C5 : -Điểm hội tụ F của chùm tia ló nằm trên trục chính của TK. C6 : -Chùm tia ló vẫn hội tụ tại một điểm trên trục chính(điểm F’). +Điểm F được gọi là tiêu điểm của TKHT. +Mỗi TK có hai tiêu điểm F và F’ nằm về hai phía của TK, cách đều quang tâm. 4.Tiêu cự : -Là khoảng cách từ mỗi tiêu điểm tới quang tâm OF=OF’=f. -Nếu tia tới đi qua tiêu điểm của TK thì tia ló song song với trục chính. Hoạt động 4 : ( 6’) Vận dụng. - GV treo bảng phụ hình vẽ 24.6 SGK . - Hãy cho biết nội dung câu hỏi C7 ? - Gọi HS lên bảng xác định tia ló của các tia. - GV nhận xét. - Thấu kính hội tụ là gì ? - GV nhận xét, chốt lại. - HS quan sát bảng phụ. - HS đọc nội dung C7 - HS lên bảng xác định. - HS khác nhận xét. - HS dựa vào nội dung bài đã học trả lời. - HS khác nhận xét. III. Vận dụng : C7 : C8 : Thấu kính hội tụ là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa . Nếu chiếu một chúm sáng tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. 4/ Củng cố :( 4 ’) . - Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ. - Cho biết đặc điểm đường truyền của một số tia sáng đi qua thấu kính hội tụ. - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ. Ghi nhớ : +TKHT thường có phần rìa mỏng hơn phần giữa. + Một chùm tia tới song song với trục chính của TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của TK. +Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT. - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng. - Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm. - Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính. 5/ Dặn dò : ( 1’) - Về nhà học bài . - Làm bài tập SBT. - Xem trước nội dung bài 43 : “ Aûnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ” - Đọc phần có thể em chưa biết. *Ý KIẾN NGƯỜI DUYỆT Ngày tháng năm 2012 Tuần 25 Tiết 46 Ngày soạn :03/02/2012 Ngày dạy :13/02/2012 Bài 43 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/Kiến thức: Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 2/ Kỹ năng : Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 3/ Thái độ : Cẩn thận , nghiêm túc. II/ PHƯƠNG PHÁP –ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1/Phương pháp : Nêu vấn đề , nhóm ,gợi mở , vấn đáp, trực quan 2/ Đồ dùng dạy học: Đèn cầy, thấu kính , màn hứng , TK HT III/CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Nghiên cứu SGK + SGV , chuẩn bị đồ dùng. 2/ Học sinh Chuẩn bị đồ dùng học tập , xem trước nội dung bài IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1/Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ. - Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ, đường truyền của ba tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mà em đã học. 3/ Bài mới Giới thiệu bài : (1’) - Đặt vấn đề hình ảnh dòng chữ quan sát được qua thấu kính như hình 43.1 là dòng chữ của dòng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ. Aûnh đó cùng chiều với vật. Vậy có khi nào ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ ngược chiều với vật không? Cần bố trí thí nghiệm như thế nào để tìm hiểu vấn đề trên? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 2 :[TH] - (15’) Tìm hiểu đặc điểm đối với ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. * Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Cho các nhóm thảo luận trước khi nhận xét đặc điểm của ảnh vào bảng 1. * Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, trả lời C3. - Làm thế nào để quan sát được ảnh của vật trong trường hợp này? * Cho các nhóm thảo luận trước khi ghi các nhận xét về đặc điểm ảnh của vào bảng 1 SGK. GV: Vật đặt ngồi khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. - Khi vật đặt rất xa thấu kính thì cho ảnh thật cĩ vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. - Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo lớn hơn vật và cùng chiều với vật. v Các dạng thấu kinh phân kỳ thường gặp: - Các nhóm bố trí thí nghiệm hình 43.2 và thực hiện các yêu cầu của C1, C2. Ghi đặc điểm của ảnh vào dòng 1, 2, 3 của bảng 1. - Nhóm bố trí thí nghiệm như hình 43.2 SGK. Thảo luận nhóm để trả lời C3. Ghi các nhận xét về đặc điểm của ảnh vào dòng 4 của bảng 1 SGK. I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT. 1.Thí nghiệm: a.Đặt vật ở ngoài tiêu cự C1:ảnh thật ngược chiều với vật. C2:dịch vật vào gần thấu kính hơn, vẫn thu được ảnh của vật ở trên màn. Đó là ảnh thật, ngược chiều với vật. b. Đặt vật trong khoảng tiêu cự. C3:không hứng được ảnh ở trên màn .Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló, ta quan sát thấy ảnh cùng chiều, lớn hơn vật.Đó là ảnh ảo và không hứng được trên màn. Hoạt động 3 (15 phút) Dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. * Yêu cầu HS trả lời: - Chùm tia tới xuất phát từ S qua thấu kính cho chùm tia ló đồng quy ở S’. S’ là gì của S? - Cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát từ S để xác định S’? - Thông báo khái niệm ảnh của điểm sáng. - Giúp đỡ HS vẽ hình. * Hướng dẫn HS thực hiện C5. - Dựng ảnh B’ của điểm B. - Hạ B’A’ vuông góc với trục chính, A’ là ảnh của A và A’B’ là ảnh của AB. GV: Cĩ hai cách dựng ảnh của vật qua thấu kính hội tụ : - Dựa vào đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ và sử dụng hai trong ba tia đặc biệt. - Sử dụng tính chất về tỉ lệ các cạnh của các tam giác đồng dạng. - Dựng ảnh của một điểm sáng nằm trên trục chính, ta cần dựng trục phụ. - S’ là ảnh của S qua thấu kính. - Sử dụng 2 tia sáng. - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. II/ cách dựng ảnh: 1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi TKHT. C4: 2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKHT. +Vật AB cách TK 1 khoảng d=36cm. +Vật AB cách TK 1 khoảng 8cm Hoạt động 4 (10 phút) Củng cố và vận dụng. * Hướng dẫn HS trả lời C6. - Xét hai cặp tam giác đồng dạng. - Trong từng trường hợp tính tỉ số . - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. III/ Vận dụng: C6: a. f=12cm d=36cm h=1cm tìm A’B’; OA’ Ta có: Vậy:OA’=OF’+F’A=12+6=18cm. b. f=12cm d=8cm h=1cm Tìm A’B’; OA’. Ta có Ta lại có: 4/ Củng cố :( 5’) - Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Nêu cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ. - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ. +Đối với TKHT : -Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật.Khi vật đặt râùt xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. -Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. +Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính(AB vuông góc với trục chính của T

File đính kèm:

  • docQUANG HOC.doc