Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 3 - Bài 6 : Tiết 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm

Mục tiêu:

*Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.

- Giải bài tập vật lý theo các bước giải.

*Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.

- Sử dụng đúng các thuật ngữ.

*Thái độ: Cẩn thận , trung thực.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 3 - Bài 6 : Tiết 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 6 : TIẾT 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM TUẦN 3 I/ Mục tiêu: *Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở. - Giải bài tập vật lý theo các bước giải. *Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. - Sử dụng đúng các thuật ngữ. *Thái độ: Cẩn thận , trung thực. II/ Nội dung học tập: Gọi học sinh lên bảng giải bài tập vận dụng định luật Ôm. III/ Chuẩn bị: Giáo viên: Phiếu trong các bước giải bài tập hoặc viết sẵn ra bảng phụ. Các bước giải bài tập: + Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm. + Vận dụng các thông tin đã học để giải bài toán. IV/ Tổ chức các hoạt động học tập: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2’ Điểm danh. 2/ Kiểm tra miệng: 5’ Hoạt động của thầy - Trò Nội dung - HS: Phát biểu và viết công thức định luật Ôm. - HS: Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch nối tiếp, song song: - GV: Chúng ta đã học về định luật Ôm , vận dụng để xây dựng công thức để tính điện trở tương đương trong đoạn mạch nối tiếp, song song. Tiết học hôm nay chúng ta vận dụng kiến thức đã học ở các bài trước vào việc giải các bài tập đơn giản vận dụng định luật Ôm . 3/ Tiến trình bài học: * HĐ 1: 7’ Giải bài tập 1. - HS: Gọi 1 học sinh đọc đề bài tập 1: - HS: Gọi 1 học sinh tóm tắt bài tập 1: - GV: Hướng dẫn chung cho cả lớp. - GV: Yêu cầu học sinh làm cá nhân trong nháp. - HS: Trả lời R1, R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế, vôn kế đo đại lượng nào trong mạch điện? - Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đương Rtđ và R2 ? à Thay số tính Rtđ à R2 - GV: Yêu cầu học sinh nêu cách giải khác: ( Tính U1 sau đó tính U2 à R2 và tính Rtđ = R1 + R2 * HĐ 2: 10’ Giải bài tập 2. - HS: Gọi 1 học sinh đọc đề bài tập 2: - HS: Gọi 1 học sinh tóm tắt bài tập 2: - GV: Hướng dẫn chung cho cả lớp. - GV: Yêu cầu học sinh làm cá nhân trong nháp. - GV: Yêu cầu học sinh nêu cách giải khác (Nếu có) và học sinh khác nhận xét và sửa sai ( nếu có). * HĐ 3: 10’ Giải bài tập 3. - HS: Gọi 1 học sinh đọc đề bài tập 3: - HS: Gọi 1 học sinh tóm tắt bài tập 3: - GV: Hướng dẫn chung cho cả lớp. - GV: Yêu cầu học sinh làm cá nhân trong nháp. - HS: Nhận xét bài làm của bạn và giáo viên cho điểm. 4/ Tổng kết: * HĐ 4: 5’ Củng cố - GV: Củng cố lại các bước giải ở các bài tập trên. 5/ Hướng dẫn học tập: 6’ * Đối với bài học này: Học bài và xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 6.1à 6.5/ SBT/ 11. ( 6.1/ a/ R1 nối tiếp R2 thì Rtđ = 40 Ω , ta thấy Rtđ lớn hơn mỗi điện trở thành phần. b/ R1song song R2 thì R’tđ = 10 Ω , ta thấy R’tđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.) * Đối với bài học sau:Chuẩn bị bài mới: Sự phụ thuộc của R vào L - HS: + Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. (5đ) + Công thức: I = U/R. (5đ) - HS: + Trong đoạn mạch nối tiếp: I = I1 = I2 U = U1 + U2 Rtđ = R1 + R2 (5đ) + Trong đoạn mạch song song: I = I1 + I2 U = U1 = U2 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 (5đ) BÀI 6 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I/ Bài tập 1: Tóm tắt: Giải: R1 = 5 Ω Phân tích mạch điện: U1 = 6V R1 nối tiếp R2 : IA = 0,5 A (A) nt R1 nt R2 a/ Rtđ = ? à IA = IAB = 0,5A b/ R2 = ? Uv = UAB = 6V a/ Rtđ = UAB / IAB = 6V/ 0,5A= 12 Ω Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12 Ω b/ Vì R1 nt R2 à Rtđ = R1 + R2 à R2 = Rtđ – R1 = 12 Ω - 5 Ω = 7 Ω Vậy điện trở R2 bằng 7 Ω . II/ Bài tập 2: Tóm tắt: Giải: R1 = 10 Ω a/ Phân tích mạch điện: IAl = 1,2A (A) nt R1 IA = 1,8A à IA = IAL = 1,2A a/ UAB = ? (A) nt (R1// R2 ) b/ R2 = ? à IA = IAB = 1,8A - Từ công thức: I=U/Rà U= I.R à U1 = I1 . R1= 1,2x 10 = 12(V) R1// R2 à U1 = U2 = UAB = 12V Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 12V. b/ Vì R1// R2 à I = I1 + I2 => I2 = I - I2 = 1,8A- 1,2A= 0,6A U2 = 12V theo câu a/ R2 = U2 / I2 = 12/0,6 = 20 (Ω) Vậy điện trở R2 là 20 Ω II/ Bài tập 3: Tóm tắt: Giải: R1 = 15 Ω a/ Phân tích mạch điện: R2 = 30 Ω (A) nt R1nt (R2// R3) R3 = 30 Ω R2 = R3–> R23=30/2=15(Ω) UAB = 12V RAB = R1+R23= a/ RAB = ? =15Ω + 15Ω =30Ω b/ I1,I2,I3= ? Vậy điện trở R2 là 30 Ω b/ Áp dụng công thức định luật Ôm : I=U/Rà IAB = UAB / RAB =12V/ 30Ω = 0,4A à I = IAB = 0,4A U1 = I1 . R1= 0,4x15 = 6(V) U2 = U3 = UAB - U1 = 12V- 6V= 6V I2 = U2 / R2 = 6V/ 30Ω = 0,2A I2 = I3 = 0,2A. Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A; cường độ dòng điện qua R2 , R3 là 0,2A V/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docGIAO AN LY 9 BAI 6.doc