I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thưc về điện trở – Định luật Ôm.
2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch nhiều nhất là ba điện trở.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bảng liệt kê các hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của mmột số đồ dùng điện trong gia đình, với hai nguồn điện 110V và 220V.
2. HS: - Các công thức tính toán áp dụng cho giải bài tập.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 3 - Tiết 6 - Bài 6 : Bài tập vận dụng định luật ohm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 03 Ngày soạn: 05-09-2013
Bài 6 :
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
Tiết : 06 Ngày dạy : 07-09-2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thưc về điện trở – Định luật Ôm.
2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch nhiều nhất là ba điện trở.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bảng liệt kê các hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của mmột số đồ dùng điện trong gia đình, với hai nguồn điện 110V và 220V.
2. HS: - Các công thức tính toán áp dụng cho giải bài tập.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: - HS1:Hãy nêu đặc điểm về cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương
đương của đoạn mạch nối tiếp và mạch mắc song song?
- HS2:Làm bài tập số 2 SBT.
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giải bài tập 1:
- Cho hs trả lời các câu hỏi sau
- Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampekế và vônkế đo những đại lượng nào trong mạch?
- Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính vân dụng công thức nào để tính Rtđ
* Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết điện trở Rtđ và R1
* Hướng dẫn hs giải cách khác. Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu điện trở R2
- Từ đó tính R2
- Cá nhân hs trả lời câu a
- Cá nhân hs tự làm câu b
Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b
Cho hiết
R1=5
U= 6V
I=0,5A
Rtd=?
R2=?
Bài giải
a.Điện trở tương đương của đoạn mạch
b.Điện trở R2
Do R1nối tiếp với R2 nên :Rtd =R1+R2 =>R2= Rtd -R1 = 12-5=7
1. Bài tập 1:
Cho hiết
R1=5
U= 6V
I=0,5A
Rtd=?
R2=?
Bài giải
a.Điện trở tương
đương của đoạn mạch
b.Điện trở R2
Do R1nối tiếp với R2 nên :Rtd =R1+R2=> R2= Rtd -R1 = 12-5= 7
Hoạt động 2: Giải bài tập 2:
- Cho hs trả lời các câu hỏi sau :
- Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampekế và vônkế đo những đại lượng nào trong mạch?
- Tính UAB thông qua mạch rẽ (U1= I1.R1 )
R1mắc song song với R2 nên U1=U2=UAB
- Tính cường độ dòng điện chạy qua R2 (I2=I-I1) từ đó vận dụng điện luật ôm tính R2
để tính R2
* Hướng dẫn tính cách khác
-Từ kết quả câu a, tính điện trở tương đương Rtđ
-Biết Rtđ và R1 tính R2
- Cá nhân hs suy nghĩ trả lời
câu a
- Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải
Cho biết
R1=10
I1=1,2A
I= 1,8 A
a. UAB =?
b. R2 =?
Bài giải
a. Hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song UAB
-Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
U1= I1.R1=1,2 .10 =12V
Do R1mắc // với R2 nên U1=U2=UAB =12V
b . Điện trở R2
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2
I2=I-I1 =1,8-1,2=0,6 A
2. Bài tập 2:
Cho biết
R1= 10 Ù
I1=1,2A
I= 1,8 A
a. UAB =?
b. R2 =?
Bài giải
a. Hiệu điện thế của
đoạn mạch mắc
song song UAB
-Hiệu điện thế
giữa hai đầu điện
trở R1
U1= I1.R1
=1,2 .10 =12V
Do R1mắc // với R2 nên
U1=U2=UAB =12V
b . Điện trở R2
Cường độ dòng điện chạy
qua điện trở R2
I2=I-I1 =1,8-1,2=0,6 A
Hoạt động 3: Giải bài tập 3:
- R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào? R1 được tính như thế nào với đoạn mạch MB? Ampekế đo đại lượng nào trong mạch?
- Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB .
- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MB gồm R2//R3 bằng công thức:
- Tính điện trở tương đương đương của đoạn mạch AB ( RAB = R1 + RMB)
Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua R1; Viết công thức tính hiệu đi thế UMB từ đo tính I2, I3.
- Tính cường độ dòng điện chạy qua R1?
- Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 và R3: UMB = IMB . RMB?
Vì R2 mắc song song với R3 nênU2=U3=UMB
- Tính cường độ dòng điện chạy qua R2 và R3
* Hướng dẫn hs giải cách khác: Sau khi tính được I1, vận dụng hệ thức và I1 = I3 + I2 từ đó tính được I2 và I3
a)Cánhân hs suy nghĩ trả lời
câu a
b)Từng hs làm câu b
c) Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b
Cho biết
R1=15 Ù
R2= R 3= 30 Ù
UAB = 12 V
RAB =?
I1= ?
I2 = ?
Baì giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
Điện trở tương của đoạn mạch MB
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
RAB = R1 + RMB = 15 + 15 = 30
b. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính ( AB):. Vì R1nối tiếp với RMB nên: I1 = IMB = IAB = 0,4 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch MB là
UMB = IMB . RMB = 0,4 . 15 = 6V
Vì R2 mắc // với R3 nênU2=U3=UMB = 6V
Cường độ dòng điện chạy qua R2 :
Cường độ dòng điện chạy qua R3:
3. Bài tập 3
Cho biết
R1=15
R2= R 3= 30
UAB = 12 V
RAB =?
I1= ?
I2 = ?
a) Baì giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
Điện trở tương của đoạn mạch MB
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
RAB = R1 + RMB = 15 + 15 = 30
b. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính ( AB):
.Vì R1 nối tiếp với RMB nên:
I1 = IMB = IAB = 0,4 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch MB là
UMB = IMB . RMB = 0,4 . 15 = 6V
Vì R2 mắc // với R3 nên:
U2=U3=UMB = 6V
Cường độ dòng điện chạy qua R2:
Cường độ dòng điện chạy qua R3:
IV. Củng cố: - Cho hs trả lời câu hỏi: Muốn giải bài tập về vận dụng định luật ôm cho các loại đoạn mạch cần tiến hành theo mấy bước (Có thể cho hs ghi phần này như thông tin bổ sung)
V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà làm bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới bài 7 SGK.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuan 03 ly 9tiet 06 nam9 20132014.doc