Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 33 - Tiết 65: Lí thuyết và bài tập : Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trả lời được câu hỏi có ánh sáng màu nào vào mắt khi ta nhìn thấy một vật màu đỏ, màu xanh, màu đen. .

2. Kĩ năng:

- Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng.Ta thấy có vật màu đỏ, vật màu xanh, vật màu đen .

- Giải thích được hiện tượng : khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu đỏ mới giử nguyên được màu, còn các vật có màu khác thì màu sắc sẽ bị thay đổi

3. Thái độ:

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 33 - Tiết 65: Lí thuyết và bài tập : Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 33 Ngày soạn: 15/04/2012 Tiết : 65 Ngày dạy: 20/04/2012 Lí thuyết và bài tập : MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trả lời được câu hỏi có ánh sáng màu nào vào mắt khi ta nhìn thấy một vật màu đỏ, màu xanh, màu đen.. . 2. Kĩ năng: - Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng.Ta thấy có vật màu đỏ, vật màu xanh, vật màu đen.. - Giải thích được hiện tượng : khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu đỏ mới giử nguyên được màu, còn các vật có màu khác thì màu sắc sẽ bị thay đổi 3. Thái độ: + Học sinh có thái độ yêu thích môn học. B. PHƯƠNG PHÁP: + Nêu và giải quyết vấn đề giải thích câu hỏi. C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập và trả lời câu hỏi . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 ( phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi như: - Khi nhìn thấy vật màu nào thì có ánh sáng màu đó đi từ vật đến mắt ta. - Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu. - vật màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đó, nhưng tán xạ kém ánh sáng các màu khác. - vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. A- Lý thuyết: - Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu hỏi của gv. - Hs tham gia trả lời. - Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 2 ( .... phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sách bài tập. Gọi HS lên bảng làm bài tập 55.1 -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 55.2 (SBT) - Đại diện các nhóm trình bày. GV gọi các nhóm khác nhận xét bổ xung. GV: Nhận xét chốt lại. -Yêu cầu HS làm bài tập 55.3 (SBT) - Đại diện các nhóm trình bày. GV gọi các nhóm khác nhận xét bổ xung. GV: Nhận xét chốt lại. * Nếu còn thời gian GV có thể cho thêm câu hỏi, yêu cầu HS trả lời . GV nhận xét và cho điểm. 1.Bài tập 55.1 (SBT) Chọn C 2.Bài tập 55.2 (SBT) a- 3, b- 4, c-2, d - 1 3.Bài 53.3 (SBT) a) lúc chập tối thì ánh sáng có màu vàng . b) người con gái trong câu ca dao tranh thủ lúc trời mát về chiều tối để tác nước. Người con trai đứng trên bờ nhìn thấy ánh trăng phản xạ trên mặt nước trong gàu nước của cô gái, nên mới có cảm xúc để làm câu thơ nói trên. 3. Củng cố: - GV hệ thống các kiến thức chính cần nắm. - HS xem lại các bài tập khó 4. Dặn dò: - HS ôn lại các bài tập đã trả lời. Tuần : 33 Ngày soạn: 15/04/2012 Tiết : 66 Ngày dạy: 20/04/2012 Lí thuyết và bài tập : CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trả lời được câu hỏi, tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì ? 2. Kĩ năng: - Vận dụng được kiến thức về tác dụng của ánh sáng trên vật màu trắng và trên vật màu đen để giải thích một số ứng dụng thực tế. - Trả lời được các câu hỏi : tác dụng sinh học của ánh sáng là gì ? 3. Thái độ: + Học sinh có thái độ yêu thích môn học. B. PHƯƠNG PHÁP: + Nêu và giải quyết vấn đề giải thích câu hỏi. C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập và trả lời câu hỏi . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 ( phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi như: - Ánh sáng có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học, tác dụng điện quang. Điều đó chứng tỏ ánh sáng có năng lượng. - Trong các tác dụng nói trên, năng lượng ánh sáng được biến đổi thành các dạng năng lượng khác. A- Lý thuyết: - Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu hỏi của gv. - Hs tham gia trả lời. - Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 2 ( .... phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sách bài tập. Gọi HS lên bảng làm bài tập 56.1 Gọi HS lên bảng làm bài tập 56.2 HS trình bày. GV gọi HS khác nhận xét bổ xung. GV: Nhận xét chốt lại. -Yêu cầu HS làm bài tập 50.4 (SBT) - Đại diện các nhóm trình bày. GV gọi các nhóm khác nhận xét bổ xung. GV: Nhận xét chốt lại. Nếu còn thời gian GV có thể cho thêm câu hỏi, yêu cầu HS trả lời . GV nhận xét và cho điểm Gv cho HS làm 56.4 1.Bài tập 56.1 (SBT) Chọn C 2.Bài tập 56.2 (SBT) a- 3, b-4, c-2, d- 1 3. Bài 56.3 Các bình chứa xăng, dầu, các toa tàu trở dầu, ...phải sơn các màu sáng như màu nhủ bạc, màu trắng, màu vàng....để cho nớ hấp thụ ít năng lượng của ánh sáng mặt trời và để giarm sự nóng lên của chúng khi bị phơi ngoài nắng. 4. Bài 56.4 a) khi phơi lạc ra nắng cho đở mốc, ta đã sử dụng chủ yếu là tác dụng nhiệt của ánh sáng mặt trời. b) khi mở cho tivi hoạt động bằng cái điều khiển từ xa, ta đã sử dụng các tác dụng điện quang của tia hồng ngoại. c) khi dùng tia tử ngoại để tiệt trùng các bệnh viện, người ta đã sử dụng sinh học của ánh sáng. 3. Củng cố: Kí duyệt tuần 33 Ngày 16 tháng 04 năm 2012 Tổ Trưởng : BÙI TẤN KHUYÊN - GV hệ thống các kiến thức chính cần nắm. - HS xem lại các bài tập khó 4. Dặn dò: - HS ôn lại các bài tập đã trả lời.

File đính kèm:

  • docGIAO AN TU CHON VL9(tuan 33).doc