Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 37 - Tiết 71: Ôn tập

. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng,về thấu kính và về các dụng quang học đơn giản

 - Thực hiện dược các phép tính về hình quang học.

2. Kĩ năng:

- Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.

- Giải các bài tập về quang hình học.

3. Thái độ:

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 37 - Tiết 71: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 37 Ngày soạn: 13/05/2012 Tiết : 71 Ngày dạy: 14/05/2012 ÔN TẬP (tt) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng,về thấu kính và về các dụng quang học đơn giản - Thực hiện dược các phép tính về hình quang học. 2. Kĩ năng: - Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học. - Giải các bài tập về quang hình học. 3. Thái độ: + Học sinh có thái độ yêu thích môn học. B. PHƯƠNG PHÁP: + Nêu và giải quyết vấn đề giải thích câu hỏi. C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập và trả lời câu hỏi . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 ( phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi A- Lý thuyết: - Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu hỏi của gv. Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra học kì II - Hs tham gia trả lời. - Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 2 ( .... phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung Câu 1. Từ trường sinh ra trong lõi sắt của máy biến thế là: a) Từ trường không thay đổi c)Từ trường mạnh b) Từ trường biến thiên d) Không thể xác định chính xác được Câu 2. Thấu kính phân kỳ là loại thấu kính: a)Có phần rìa dày hơn phần giữa c) Có phần rìa mỏng hơn phần giữa. b) Có phần giữa và phần rìa dày như nhau. d) Có phần giữa và rìa mỏng như nhau Câu 3: Khi đặt vật trước dụng cụ quang học cho ảnh ảo, cùng chiều, bằng vật thì dụng cụ đó là: a) Thấu kính hội tụ b) Thấu kính phân kì c) Máy ảnh d) Gương phẳng Câu 4: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm, đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính . Trong các vị trí của vật sau đây, vị trí nào cho ảnh nhỏ hơn vật? a) 6cm b) 12cm c) 24cm d) 36cm Câu 5: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu lục ta sẽ thấy gì? a) Ánh sáng màu đỏ b) Ánh sáng màu xanh c) Màu gần như đen d) Ánh sáng trắng. Câu 6 :Ảnh của vật thu được trên phim của một máy ảnh có đặc điểm gì. a) Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật c) Ảnh thật cùng chiều với vật và lớn hơn vật b)Ảnh thật cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật d) Ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật d a d d c 6. a 3. Củng cố: - GV hệ thống các kiến thức chính cần nắm. - HS xem lại các bài tập khó 4. Dặn dò: - HS ôn lại các bài tập đã trả lời. Tuần : 37 Ngày soạn: 13/05/2012 Tiết : 74 Ngày dạy: 14/05/2012 SỮA BÀI KIỂM TRA HKII A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: + Học sinh có thái độ yêu thích môn học. B. PHƯƠNG PHÁP: + Nêu và giải quyết vấn đề giải thích câu hỏi. C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập và trả lời câu hỏi . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài mới: ( sữa bài kiểm tra hkii cho hs) PHẦN TRẮC NGHIỆM (3Đ): Mỗi ý đúng 0,25đ. Câu: 1 2 3 4 5 6 Đ.án d a d d c a II. PHẦN TỰ LUẬN( 7Đ) Câu 7 - Các đèn được bao bọc bởi các tấm kính có màu mà ánh sáng của đèn là ánh sáng trắng nên qua các tấm kính sẽ có màu xanh đỏ, 0,5điểm 0,5điểm Câu 8 -Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần, không nhìn rõ các vật ở xa -Khắc phục: Đeo kính phân kì -Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần. -Khắc phục: Đeo kính hội tụ 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm Câu 9 OF = 12cm AB = 6cm OA’ = 36cm A’B’ = ? AA’ = ? a.-Ảnh thật - Vì d>f . Vẽ hình: B I ∆ F' A’ A O B’ b. ∆F'A’B’ đồng dạng ∆F'OI = (1) ∆OAB đồng dạng ∆OA’B’ (2) Từ (1) và (2), ta được: = thay vào 12.OA' = 18.(OA'-12) 12.OA' = 18.OA' – 216 6.OA' = 216 OA' = =36 (cm) Ta có: A'B' = = = 12 (cm) c. ∆F'A’B’ đồng dạng ∆F'OI (g-g) *12= = 9,6(cm) OA' = OF' + A'F' = 9,6 +12 = 21,6(cm) ∆OAB đồng dạng ∆OA’B’ OA= = 27(cm) 0,25điểm 0,25điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5điểm 0,5điểm Kí duyệt tuần 37 Ngày 14 tháng 05 năm 2012 Tổ Trưởng : BÙI TẤN KHUYÊN 3. Củng cố: 4. Dặn dò:

File đính kèm:

  • docGIAO AN TU CHON VL9(tuan 37).doc