MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm chắc hơn về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. = Từ đó phát biểu được “ Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ”
- Học sinh làm được các bài tập 1.1 đến bài 1.4 trong SBT vật lý 9
B - CHUẨN BI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
139 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 5 - Tiết 1- 2: Định luật Ôm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:
NS:01/9/2012
ND:07/9/2012
TIếT 1- 2: Định luật Ôm
A- Mục tiêu :
- Học sinh nắm chắc hơn về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. = Từ đó phát biểu được “ Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ”
- Học sinh làm được các bài tập 1.1 đến bài 1.4 trong SBT vật lý 9
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức: 9 C
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Giải bài tập số 1.1
GV : ụn lại một kiến thức cơ bản về định luật ụn
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
1-Bài tập số 1.1 SBT
tóm tắt
U1 = 12 V
I1 = 0,5 A
U2 = 36 V
--------------
I2 = ? A
Bài Giải
Vận dụng mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ta có
= => I2 = I1. U2/U1
Thay số I2 = 0,5 . 36/12 = 1,5 A
Đáp số: I2 = 1,5 A
2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 1.2
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2- Bài tập 1.2 SBT
Tóm tắt
I1 = 1,5 A
U1 = 12 V
I2 = I1 + 0,5 A = 2 A
--------------------------
U2 = ?
Bài giải
Vận dụng hệ thức = ta có
U2 = U1 . = 12 . = 16 (V)
Đáp số: 16 V
3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 1.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3- Bài số 1.3 SBT
Tóm tắt
U1 = 6 V
U2 = U1 - 2 V = 4 V
I = 0,15 A
--------------------------
I2 = ? ( đúng; sai )
Bài giải
Vận dụng hệ thức = ta có
I2 = I1 . = 0,3 . = 0,2 A
Vậy kết quả này sai vì I2 = 0,2 A lớn hơn 0,15 A
4 - Hoạt động4: Giải bài tập số 1.4
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
4- Giải bài số 1.4 SBT
Tóm tắt
U1 = 12 V
I1 = 6mA
I2 = I1 - 4mA = 2 mA
--------------------------
I2 = I1 - 4mA = 2 mA
Bài giải
Vận dụng hệ thức = ta có
U2 = U1 . = 12 . = 4 (V )
Vậy đáp án D là đúng
- HS suy nghĩ giải bài tập.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
IV – Củng cố :
Yêu cầu học sinh nêu được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, và viết được hệ thức
Biết được phương pháp giải bài tập vật lý.
V – HDVN:
- Nắm được hệ thức = để học tiết sau.
- Làm các bài tập trong sách bài tập vật lý.
-------------------------------------------------------------------------
Tuần 6;
NS:07/9/2012
ND:14/9/2012
TIếT 3-4: Định luật Ôm
A- Mục tiêu :
- Học sinh nắm chắc khái niệm điện trở, hiểu rõ ý nghĩa của điện trở là mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.
- Nắm chắc được định luật ôm I =
Trong đó U : Là hiệu điện thế ( V )
R : Là điện trở của dây dẫn ()
I : Cường độ dòng điện ( A )
- Học sinh vận dụng công thức I = đểgiải các bài tập 2.1 đến bài 2.4 trong SBT vật lý 9
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Củng cố kiến thức
- GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu công thưc của điện trở và ý nghĩa của điện trở.
Củng cố kiến thức:
- Công thức điện trở: R =
Trong đó
R: điện trở của vật dẫn
U: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I : cường độ dòng điện đi qua dây dẫn
+ Điện trở cho ta biết mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu công thưc của định luật ôm.
- Định luật ôm: I =
Trong đó U : Là hiệu điện thế ( V )
R : Là điện trở của dây dẫn ()
I : Cường độ dòng điện ( A )
2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 2.1 SBT
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2- Giải bài số 2.1 SBT
a, - Từ đồ thị , khi U = 3 V thì :
I1 = 5 mA à R1 = 600
I2 = 2mA à R2 = 1500
I3 = 1mA à R3 = 3000
b, Dây R3 có điện trởlớn nhất và dây R1 có điện trở nhỏ nhất
- Ba cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ nhất
Cách 1 : Từ kết quả đã tính ở trên ta thấy dây thứ 3 có điện trở lớn nhất, dây thứ nhất có điện trở nhỏ nhất.
Cách 2 : Nhìn vào đồ thị , không cần tính toán, ở cùng một hệu điện thế, dây nào cho dòng điện đi qua có cường độ dòng điện lớn nhất thì điện trở lớn nhất và ngược lại.
Cách 3: Nhìn vào đồ thị, Khi cường độ dòng điện đi qua 3 điện trở có giá trị như nhau thì hiệu điện thế của dây nào có giá trị lớn nhất thìđiện trở đó lớn nhất.
3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 2.2 SBT
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
-GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3 Giải bài tập số 2.2 SBT
Tóm tắt
R = 15
U = 6 V
I2 = I1 + 0,3 A
----------------------
a, I1 = ?
b, U2 = ?
Bài giải
a, Vận dụng hệ thức ta có :
I1 = = = 0,4 A
Cường độ dòng điện I2 là:
I2 = I1 + 0,3 A = 0,4 A + 0,3 A = 0,7 A
b, Hiệu điện thế U2 là :
U2 = I . R = 0,7 . 15 = 10,5 V
IV – Củng cố :
Nắm chắc được công thức điện trở và công thức của định luật ôm
Biết được phương pháp giải bài tập vật lý.
V – HDVN:
- Học bài và làm bài tập số 2.3 và bài 2.4 trong sách bài tập vật lý 9
- Giờ sau học tiếp bài “ điện trở của dây dẫn - định luật ôm ”
----------------------------------------------------------------
Tuần 7:
NS:14/9/2012
ND:21/9/2012
TIếT 5-6: Định luật Ôm
A- Mục tiêu :
- Học sinh nhớ được cách xác định điện trở của một vật dẫn bằng vôn kế và ămpekế. Nhớ được cách mắc vôn kế và ămpekế vào trong mạch điện.
- Nắm chắc được định luật ôm
I =
Trong đó U : Là hiệu điện thế ( V )
R : Là điện trở của dây dẫn ()
I : Cường độ dòng điện ( A )
- Học sinh vận dụng công thức I = để giải các bài tập 2.3 đến bài 2.4 trong SBT vật lý 9.
- Giáo dục ý thức hợp tác của học sinh.
- Giáo dục ý thức học tập của học sinh.
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:
9 C:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Củng cố kiến thức
- Muốn xác định điện trở của một dây dẫn ta cần biết những đại lượng nào ?
+ để xác định được U ta cần có dụng cụ gì và mắc nó vào mạch điện ntn ?
+ Để xác định I ta cần có dụnh cụ gì và mắc nó ntn trong mạch điện ?
1 Củng cố kiến thức:
Mạch điện dùng để xác định điện trở của dây dẫn bằng Vôn kế vá Ămpekế
V
A
+
-
K
2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 2.3 SBT
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2- Bài tập số 2.3 SBT vật lý 9
a, Vẽ đồ thị
0
1,5,7
3,0,7
4,5
6,0
U(V)
0,31
0,61
0,9
1,29
I (A)
b, Điện trở của dây dẫn là:
R = = = 5
Đáp số: R = 5
3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 2.4 SBT
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
HS thảo luận thống nhất lời giải
Bài tập 1:
Cường độ dũng điện chạy qua một dõn dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa hai đầu dõy dẫn là 30V.
a.Tớnh điện trở của dõy dẫn.
b.Đặt vào hai đầu dõy dẫn một HĐT là 20V.Tớnh cường độ dũng điện qua dõy dẫn
Bài tập 2:
A
+
-
A
B
K
R1
R2
Hai điện trở R1 = 50W;R2 = 100W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dũng điện qua mạch là 0,16A.
Vẽ sơ đồ mạch điện
Tớnh hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
3 Giải bài tập số 2.4 SBT
Tóm tắt
R1 = 10
U = 12 V
I2 =
---------------
I1 = ?
R2 = ? Bài giải
a, Vận dụng hệ thức ta có:
I1 = = = 1,2 A
b, Cường độ dòng điện I2 là:
I2 = = 0,6 (A)
Điện trở R2 là : R2 = = = 20
Bài tập 1:
Cho biết:
I1 = 3A
U1 = 30V
U2 = 20V
Tớnh :
a/ R = ?
b/ I2 = ? A
Lời giải
a/ Điện trở của dõy dẫn là:
b/ Cường độ dũng điện qua dõy dẫn là:
Đỏp số: 10Ω,2A
Bài tập 2:
Cho biết:
R1 = 50W
R2 = 100W
I = 0,16A
Tớnh :
U1,U2,UAB = ? V
Lời giải
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:
Từ
Do R1 nối tiếp R2 nờn:
Đỏp số: 8V, 16V, 24V.
IV – Củng cố :
Nắm chắc công thức điện trở và ý nghĩa của điện trở
Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lượng có trong công thức
Biết được phương pháp giải bài tập vật lý.
V – HDVN:
- Giờ sau học bài định luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp.
- Làm các bài tập trong sách bài tập vật lý.
Tuần 8:
NS:21/9/2012
ND:28/9/2012
TIếT 7-8: Định luật Ôm
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về định luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp.
- Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT.
- Giáo dục ý thức học tập của học sinh.
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Giải bài tập số 4.1
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
1 Bài số 4.1 SBT:
Tóm tắt
R = 5
R = 10
I = 0,2 A
-----------------------------
a, Vẽ sơ đồ mạch nối tiếp
b, U = ? ( Bằng 2 cách )
Bài giải
a,Vẽ sơ đồ:
b, Tính U:
cách 1: Hiêu điện thế hai đầu R1 là:
U1 = I . R1 = 0,2 . 5 = 1 (V)
Hiệu điện thế hai đầu R2 là:
U2 = I . R2 = 0,2 . 10 = 2 (V)
Hiệu điện thế của mạch là :
U = U1 + U2 = 1 + 2 = 3 (V)
cách 2: Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
R = R + R = 5 + 10 = 15 ( )
Hiệu điện thế của mạch là :
U = I . R = 0,2 . 15 = 3 (V)
2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 4.2
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2, Bài số 4.2 SBT
Tóm tắt
R = 10
U = 12 V
-------------
a, I = ?
b, Ampekế ? Bài giải
a, Vận dụng công thức:
I = = = 1,2 (A)
b, Ampekế phải có điện trở rất nhỏ so với điện trở mạch, khi đó điện trở củaAmpekế không ảnh hưởng đến điện trở đoạn mạch.
Dòng điện chạy qua ampekế chính là dòng điện chạy qua đoạn mạch đang xét.
3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 4.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3, Bài số 4.3 SBT
Tóm tắt
R1 = 10 Bài giải
R2 = 20 a, Điện trở tương đương của
U = 12 V mạch điện là :
----------- R = R1 + R2 = 30 ( )
a, I = ? Số chỉ của ampekế là :
UV = ? I = U/R = 12/ 30 = 0,4 (A)
b, I' = 3I Số chỉ của vôn kế là :
UV = I. R1 = 0,4 . 10 = 4 (V)
b, Cách1: Chỉ mắc điện trở R1 trong mạch, còn hiệu điện thế giữ nguyên như ban đầu.
Cách2: Giữ nguyên mạch nối tiếp đó, nhưng tăng HĐT mạch lên gấp 3 lần
4 - Hoạt động4: Giải bài tập số 4.7
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
4, Bài số 4.7 SBT
Tóm tắt Bài giải
R1 = 5 a, Vì ba điện trở mắc nối
R2 = 10 tiếp nhau ta có:
R3 = 15 R = R1 + R2 + R3 = 30 ()
U = 12 V b, Cường độ dòng điện
--------------- chạy trong mạch là:
a, R = ? I = U/R = 12/ 30 = 0,4(A)
b, U1 = ? Hiệu điện thế hai đầu R1 là:
U2 = ? U1 = I. R1 = 0,4 . 5 = 2 (V)
U3 = ? Hiệu điện thế hai đầu R2 là:
U2 = I. R2 = 0,4 . 10 = 4 (V)
Hiệu điện thế hai đầu R3 là:
U3 = I. R3 = 0,4 . 15= 6 (V)
IV – Củng cố :
Nắm chắc các hệ thức trong đoạn mạch mắc nối tiếp
Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lượng có trong công thức
Biết được phương pháp giải bài tập của đoạn mạch nối tiếp .
V – HDVN:
- Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại .
- Giờ sau học bài định luật ôm trong đoạn mạch song song
------------------------------------------------------------
Tuần 9:
NS:25/9/2012
ND:02/10/2012
TIếT 9-10: Định luật Ôm
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về định luật ôm trong đoạn mạch song song
- Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT.
- Giáo dục ý thức học tập của học sinh.
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Giải bài tập số 5.1
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
1, Bài số 5.1 SBT
Tóm tắt Bài giải
R1 = 15 a, Điện trở tương đương
R2 = 10 của mạch song song là:
U = 12 V R = = =6
------------ b, Số chỉ của các Ampekế
a, R = ? I1 =U/R1 = 12/15 = 0,8 (A)
b, I1 = ? I2 = U / R2 = 12/10 = 1,2 (A)
I2 = ? I = I1 + I2 = 2 (A)
I = ?
2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 5.2
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2- Bài số 5.2 SBT
Tóm tắt Bài giải
R1 = 5 Vì R1 // R2 à U = U1 = U2
R2 = 10 = I1 . R1 = 0,6 . 5 = 3 (V)
I = 0,6 A Cường độ dòng điện qua R2
------------- I2 = U2 / R2 = 3 / 10 =0,3(A)
a, U = ? Số chỉ của Ampekế là :
b, I = ? I = I1 + I2 = 0.6 + 0,3 = 0,9(A)
Đáp số U = 3 V ; I = 0,9 A
3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 5.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3- Bài số 5.3 SBT
Tóm tắt Bài giải
R1 = 20 Điện trở tương đương của
R2 = 30 đoạn mạch là:
I = 1,2 A R = R1.R2/ (R1+R2)=12()
------------- Hiêu điện thế mạch điện là
I1 = ? U = I . R = 1,2.12= 14,4(V)
I2 = ? Ta có U = U1 = U2 = 14,4 V
-------------- Số chỉ của các Ampekế lần
I1 = ? lượt là:
I2 = I1 = U1/R1 = 14,4 / 20 = 0,72(A)
I2 = U2 / R2 = 14,4 / 30 = 0,48 (A)
4 - Hoạt động4: Giải bài tập số 5.6
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
4 - Bài tập 5.6 SBT
Tóm tắt
R1 = 10
R2 = R3 = 20
U = 12 V
---------------------
R = ?
I = ?
I1 = ?
I2 = ?
Bài giải
Vì R1 // R2 // R3 nên ta có:
= + + = + 2. =
à R = 5 ( )
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
I = U / R = 12 / 5 = 2,4 (A)
Cường độ dòng điện đi qua R1 là:
I1 = U / R1 = 12 / 10 = 1,2 (A)
Cường độ dòng điện đi qua R2, R3 là:
I2 = I3 = ( I - I1 )/ 2 = 0.6 (A)
IV – Củng cố :
Nắm chắc các hệ thức trong đoạn mạch mắc song song
Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lượng có trong các hệ thức của đoạn mạch song song
Biết được phương pháp giải bài tập của đoạn mạch song song.
V – HDVN:
- Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại .
- Giờ sau học bài định luật ôm trong đoạn mạch hỗn hợp.
--------------------------------------------------------
Tuần 10:
NS:02/9/2012
ND:09/10/2012
TIếT 11-12: Định luật Ôm
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về định luật ôm trong đoạn mạch hỗn tạp
- Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:
9 C :
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Giải bài tập số 6.1
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
1 Bài số 6.1
Tóm tắt
R1 = R2 = 20
---------------------
Rnt = ?
R// = ?
= ? Bài giải
Điện trở của đoạn mạch nối tiếp là:
Rnt = R1 = R2 = 20 + 20 = 40
Điện trở của đoạn mạch song song là:
R// = = = 10 ()
Tỉ số = = 4
2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 6.2
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2 - Bài số 6. 2 SBT
Tóm tắt
U = 6 V
I1 = 0,4 A
I2 = 1,8 A
--------------
a, Vẽ sơ đồ ?
b, R1 = ?
R2 = ? Bài giải
a, Có hai cách mắc:
Cách1: R1 nối tiếp với R2 .
Cách 2 : R1 song song với R2 .
b, ta thấy Rtđ của điện trở nối tiếp lớn hơn Rtđ của
đoạn mạch song song:
R1 + R2 = U / I1 = 15 (1)
R1 . R2 / ( R1 + R2 ) = U / I2 = 10/3 (2)
Từ (1) và (2) ta có R1 . R2 = 50
Từ (1) và (3) => R1 = 10 ; R2 = 5
( Hoặc R1 = 5 ; R2 = 10 )
3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 6.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3- Bài tập 6.3 SBT
Tóm tắt
UĐ = 6 V
IĐ = 0,5 A
U = 6 V
--------------
I = ? Bài giải
Khi hai đèn mắc nối tiếp thì
I = U / 2R = IĐ /2 = 0,25 A
Vậy hai đèn sáng yếu hơn mức bình thường vì dòng điện chạy qua đèn nhỏ hơn cường độ định mức của mỗi đèn .
4 - Hoạt động4: Giải bài tập số 6.4
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
4 - Bài tập 6. 4 SBT
Tóm tắt
UĐ = 110 V
IĐ1 = 0,91 A
IĐ2 = 0,36 A
U = 220 V
------------------
R1 + R2 ? Bài giải
Điện trở của các đèn lần luợt là:
R1 = UĐ / IĐ1 = 110 / 0,91 = 121 ()
R2 = UĐ / IĐ2 = 110 / 0,36 = 306 ()
Khi hai đèn mắc nối tiếp thì điẹn trở của mạch là:
R = R1 + R2 = 121 + 306 = 427 ()
Cường độ dòng điện thực tế qua đèn là:
I = U / R = 220 / 427 = 0,52 ( A )
Ta nhận thấy IĐ2 < I < IĐ1 vậy không thể mắc nối tiếp hai đèn vào mạch điện 220 V ( Nếu mắc thì đèn 1 không thể sáng lên được, còn đèn 2 có thể cháy )
IV – Củng cố :
Nắm chắc các hệ thức trong đoạn mạch mắc song song
Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lượng có trong các hệ thức của đoạn mạch song song
Biết được phương pháp giải bài tập của đoạn mạốngng song.
V – HDVN:
- Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại .
- Giờ sau học chuyên đề “ điện trở – công thức điện trở ”
Tuần 11:
NS:12/10/2012
ND:19/10/2012
TIếT 13-14.điện trở – công thức điện trở
.
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn.
- Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1: Củng cố kiến thức
- GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa điện trở với chiều dài của dây
- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn R ~ l
Ta có hệ thức =
2 - Hoạt động2: Giải bài tập 7.1
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2 Bài tập số 7.1
tóm tắt
1 = 2
l1 = 2 m
l2 = 6 m
------------
= ? Bài giải
Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận
với chiều dài của dây dẫn , nên ta có:
= = =
3 - Hoạt động3: Giải bài tập 7.2
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3 - Bài số 7.2 SBT
l = 120 m
U = 30 V
I = 125 mA = 0,125 A
-------------------------------
a, R = ?
b, R0 = ?
Bài giải
Điện trở của dây dẫn là:
R = U / I = 30/ 0,125 = 240 ( )
Điện trở mỗi đoạn dài 1m là:
R0 = 240/120 =2 ( )
4 - Hoạt động4: Giải bài tập 7.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
4 Bài tập 7.3
Tóm tắt
AM = MN = NB
--------------------
a, UAB = ? UMN
b, UAN = ? UMB
Bài giải
Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài và AB = 3 MN nên ta có:
UAB = 3UMN
Vì AN = MB nên ta có UAB = UMN
5 - Hoạt động5: Giải bài tập 7.4
- GV cho HS thảo luận theo nhóm chọn phương án đúng.
- GV yêu cầu đại diện các nhómđưa ra ý kiến của nhóm mình
- Thảo luận thống nhất phương án đúng
5 Bài tập 7.4
Đáp án đúng D
IV – Củng cố :
Nắm được công thức = chứng tỏ R ~ l
V – HDVN:
- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa .
- Giờ sau học tiếp chuyên đề “ điện trở – công thức điện trở ”
----------------------------------------------------------------------------------
Tuần 12:
NS:12/10/2012
ND: /11/2012
TIếT 15-16.điện trở – công thức điện trở
.
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn.
- Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1 Củng cố kiến thức
- GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa điện trở với tiết diện của dây
- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn R ~
Ta có hệ thức sau: =
2 - Hoạt động2: Giải bài tập 8.1
- GV cho HS thảo luận theo nhóm chọn phương án đúng.
- GV yêu cầu đại diện các nhómđưa ra ý kiến của nhóm mình
- Thảo luận thống nhất phương án đúng
2 Bài tập số 8.1
Đáp án đúng A
3 - Hoạt động3: Giải bài tập 8.2
- GV cho HS thảo luận theo nhóm chọn phương án đúng.
- GV yêu cầu đại diện các nhómđưa ra ý kiến của nhóm mình
- Thảo luận thống nhất phương án đúng
3 - Bài số 8.2 SBT
Đáp án đúng C
4 - Hoạt động4: Giải bài tập 8.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
4 Bài tập 8.3
Tóm tắt
S1 = 5 mm2
R1 = 8,5
S2 = 0,5 mm2
R2 = ? ( )
Bài giải
Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn, nên ta có :
= = 10 ==> R2 = 10 R1 = 85 ( )
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
5 - Hoạt động5: Giải bài tập 8.4
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
5 Bài tập 8.4
R1 = 6,8
S1 = 20 S2
-------------
R2 = ?
Bài giải
Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với
tiết diện dây dẫn, nên ta có :
= = 20 => R2 = 10 R1 = 136 ()
IV – Củng cố :
Nắm được mối liên hệ giữa điện trở với tiết diện của dây R ~ và suy ra được hệ thức =
V – HDVN:
- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa .
- Giờ sau học tiếp chuyên đề “ điện trở – công thức điện trở ”
Tuần 14
NS:25/11/2012
ND:09/11/2012
TIếT 15 .điện trở – công thức điện trở
.
1
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
- Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1 Củng cố kiến thức – Làm bài tập trắc nghiệm
- GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa điện trở với tiết diện của dây
- GV cho HS thảo luận theo nhóm chọn phương án đúng.
- GV yêu cầu đại diện các nhómđưa ra ý kiến của nhóm mình
- Thảo luận thống nhất phương án đúng
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây R
ta có hệ thức sau: =
Bài số 9.1 SBT Đáp án đúng C
Bài số 9.2SBT Đáp án đúng B
Bài số 9.3 SBT Đáp án đúng D
2 - Hoạt động2: Giải bài tập 9.4
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3 - Bài số 9.4 SBT
l = 100 m
S = 2 mm2 = 2. 10 - 6 m2
= 1,7. 10 - 8 m
-------------------------------
R = ?
Bài giải
Theo công thức điện trở ta có:
R = = 1,7. 10 - 8. = 0,85()
Vậy điện trở của dây là: R = 0,85
3 - Hoạt động3: Giải bài tập 9.5
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
3 Bài tập 9.5
m = 0,5 Kg
S = 1 mm2
D = 8900Kg/m3
= 1,7. 10 - 8 m
------------------------
a, l = ?
b, R = ?
Bài giải
Chiều dài của dây dẫn là:
l = = = = 56,18 m
b, điện trở củacuộn dây là:
R = = 1,7. 10-8. = 0,955 = 1
IV – Củng cố : Học sinh nắm trắc R và hệ thức sau: =
V – HDVN:
- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa .
- Giờ sau học tiếp chuyên đề “ điện trở – công thức điện trở ”
-----------------------------------------------------------------
Tuần 15
NS:25/11/2012
TIếT 16 .điện trở – công thức điện trở
.
1
A- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về biến trở và hiểu biết thêm điện trong kỹ thuật
- Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý
B - Chuẩn bI:
- GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ
- HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý
C - tiến trình lên lớp :
I - ổn định tổ chức:
II - KTBC: ( kết hợp trong giờ )
III - Các hoạt động dạy - học:
1 - Hoạt động1 Giải bài tập 10.3
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
1 Bài số10.3 SBT
= 0,4. 10 - 6 m
S = 0,6 mm2 = 6. 10-7 m2
N = 500
d = 4 cm = 4.10-2 m
U = 6,7 V
--------------------------------
a, R = ?
b, I = ?
Bài giải
Điện trở lớn nhất của biến trở là:
R = = .
= 0,4.10-6. = 42
Biến trở chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là: U = 6,7 V
=> I = U / R = 67 / 42 = 1,6 (A)
2 - Hoạt động2: Giải bài tập 10. 5
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
2 - Bài số 10.5 SBT:
UĐ = 2,5 V
IĐ = 0,4 A
U = 12 V
RB = 40
---------------
Rb = ?
H = (%)
Bài giải
a, Đèn và Biến trởphải mắc nối tiếp với nhau
b, Đèn sáng bình thường thì biến trở
File đính kèm:
- GIÁO ÁN DẠY TRÁI BUỔI LÝ 9.doc