Giáo Án Vật Lý 9 Trường THCS Mỹ Thuận - Năm Học 2008-2009
Người Soạn: Nguyễn Khắc Điệp Trang 1
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ.
- Vận dụng công thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
II/ CHUẨN BỊ:
- 1 nguồn điện 6V.
- 1 công tắc.
- 1 ampe ké và vôn kế.
- 1 biến trở than.
- 2 Bóng đèn 6V-3W và 6V-6W
- 9 đoạn dây nối
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 6 - Tiết 12 - Bài 12: Công suất điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 06_Tiết 12 GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
Bài 12: CÔng suất điện
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ.
- Vận dụng công thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
II/ CHUẨN BỊ:
- 1 nguồn điện 6V.
- 1 công tắc.
- 1 ampe ké và vôn kế.
- 1 biến trở than.
- 2 Bóng đèn 6V-3W và 6V-6W
- 9 đoạn dây nối
III. LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ: (Biến trở là gì và có thể dùng để làm gì?)
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện.
- Gọi hs đọc phần nội dung.
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiêm cho hs quan sát
- Tiến hành TN
- Yêu cầu hs đọc trả lời C1
- Tiếp tục yêu cầu hs trả lời C2
- Đề nghị hs đọc thông tin.
- Hướng dẫn hs nghiên cứu, đoán nhận ý nghĩa số oat ghi trên một bóng đèn hay trên một dụng cụ điện.
- Yêu cầu hs đọc và trả lời C3
HĐ2: Tìm công thức tính công suất.
- Yêu cầu hs nêu mục tiêu của TN
- Gọi hs đọc thông qua nội dung TN
- Giới thiệu dụng cụ TN
- Tiến hành TN theo sơ đồ.
- Nêu cách tính công suất điện cho từng dụng cụ điện qua C4.
- Giới thiệu về đại lượng công suất điện cho hs.
- Dựa vào cách tính ở phần kết quả TN hướng dẫn và xây dựng công thức tính công suất, đơn vị tính
- Tiếp tục yêu cầu hs trả lời C5
- Xây dựng và gợi ý công thức liên quan
- Đọc SGK
- Quan sát
- Quan sát
- C1: Với cùng một hđt, đèn có số oat lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oat nhỏ thì sáng yếu.
- C2: Oat là đơn vị đo công suất 1(W)=.
- Đọc SGK
- Nghiên cứu và ghi nhận
- C3: - Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh thì có công suất lơn hơn.
- Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
- Đọc SGK
- Đọc SGK
- Quan sát
- Tiến hành TN
- C4: + Với bóng đèn 1:
U.I = 6.0,82 = 4,925(W)
+ Với bóng đèn 2:
U.I = 6.0,51 = 3,063(W)
- Ghi nhận
- C5:
P =U.I và U=I.R nên P=I2R
P =U.I và I= nên P =
- Ghi nhận
I/ Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1/ Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
2/ Ý nghĩa của số oat ghi trên các dụng cụ:
Số oat ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
II/ Công thức tính công suất điện.
1. Thí nghiệm:
2. Công thức tính công suất.
Công suất điện của một dụng cụ (hay một đoạn mạch) bằng tịch hđt giữa hai đầu dụng cụ đó (hay một đoạn mạch đó) và cường độ dòng điện chạy qua nó:
P = U.I Trong đó:
- P đo bằng oat (W)
- U đo bằng vôn (V)
- I đo bằng ampe (A)
1(W) = 1(V).1(A)
P = I2.R =
HĐ4: Vận dụng.
G: Hướng dẫn hs giải các câu C6 và C8
H: C6: + Cđdđ qua bóng đèn: I = P /U= 75/220 = 0,341(A)
+ Có thể dùng cầu chì loại 0,5(A) cho bóng đèn này, vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy tự động ngắt mạch khi đoản mạch.
C7: Công suất của bóng đèn: P =U.I = 12.0,4 = 4.8(W)
Điện trở của bóng đèn: R=
C8: Công suất của bếp điện: P =
4/ Củng cố:
Hỏi: - Số oat là gì?
- Thế nào là công suất điện? Công thức tính công suất
HS: Vận dụng kiến thức bài học để trả lời.
5/Dặn dò: Nhận xét tiết học, thái độ học tập của học sinh. Yêu cầu hs xem bài trước ở nhà bài 13
File đính kèm:
- Tuan 06_Tiet 12.doc