Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 8 – Tiết 15 - Bài 12: Công suất điện

1. Về kiến thức:

 - Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.

- Vận dụng công thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.

2. Về kỹ năng: thu thập thông tin

3. Về thái độ: trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học

 II. Chuẩn bị của GV và HS

*GV: - 1 bóng đèn 6V-3W, 1 bóng 6V- 6W; 1nguồn điện 6V; 1 công tắc, 1 biến trở 20- 2A; 1 ampe kế, 1 vôn kế và 9 dây nối.

 - Cho cả lớp : 1 bóng 220V-100W, 220V-25W

*HS: Ôn lại công thức tính công suất ở lớp 8, nghiên cứu trước bài 12.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 8 – Tiết 15 - Bài 12: Công suất điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/ 10/ 2013 Ngày dạy: 8/10/2013 Tuần 8 – Tiết 15 Bài 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện. - Vận dụng công thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 2. Về kỹ năng: thu thập thông tin 3. Về thái độ: trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học II. Chuẩn bị của GV và HS *GV: - 1 bóng đèn 6V-3W, 1 bóng 6V- 6W; 1nguồn điện 6V; 1 công tắc, 1 biến trở 20W- 2A; 1 ampe kế, 1 vôn kế và 9 dây nối. - Cho cả lớp : 1 bóng 220V-100W, 220V-25W *HS: Ôn lại công thức tính công suất ở lớp 8, nghiên cứu trước bài 12. III. Phương pháp Thực nghiệm, hoạt động nhóm, vấn đáp IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục 1. Ổn định lớp: Ổn định trật tự và kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: xen vào bài mới 3. Giảng bài mới: Đặt vấn đề (2p): - Bật công tắc 2 bóng đèn 220V - 100W và 220V - 25W. Gọi HS nhận xét độ sáng của 2 bóng đèn? - GV: Các dụng cụ điện khác như quạt, nồi cơm điện, bếp điện... cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau. Vậy căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau này? ® Bài mới Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện- 16p - GV cho HS quan sát một số dụng cụ điện (bóng đèn, máy sấy tóc...) (HS quan sát và đọc số ghi trên một số dụng cụ điện) - Gọi HS đọc số được ghi trên các dụng cụ đó® GV ghi bảng 1 số ví dụ (HS đọc số ghi trên hộp số quạt trần của lớp học). - Yêu cầu HS đọc số ghi trên 2 bóng đèn thí nghiệm ban đầu® Trả lời câu hỏi C1. (HS đọc số ghi trên 2 bóng đèn làm thí nghiệm và trả lời câu C1) - GV thử độ sáng của 2 đèn để chứng minh với cùng HĐT, đèn 100W sáng hơn đèn 25W - GV: ở lớp 7 ta đã biết số vôn (V) có ý nghĩa như thế nào? ở lớp 8 oát (W) là đơn vị của đại lượng nào? (HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời) ® Số oát ghi trên dụng cụ dùng điện có ý nghĩa gì? ( HS đọc thông báo mục 2 và ghi ý nghĩa số oát vào vở) -Yêu cầu 1,2 học sinh giải thích ý nghĩa con số trên dụng cụ điện ở phần 1. (-HS giải thích ý nghĩa con số ghi trên các dụng cụ điện. Ví dụ: Đèn ghi (220V - 100W) Nội dung tích hợp - Hướng dẫn HS trả lời câu C3 (Cá nhân HS trả lời câu C3) - GV treo bảng công suất của một số dụng cụ điện thường dùng. Yêu cầu HS giải thích con số ứng với 1, 2 dụng cụ điện trong bảng. (HS nghiêc cớu SGK) Hoạt động 2: Tìm công thức tính công suất điện – 16p - GV chuyển ý: Như phần đầu mục II - SGK. - Gọi HS nêu mục tiêu thí nghiệm. (HS nêu được mục tiêu thí nghiệm) - Nêu các bước tiến hành thí nghiệm (Đọc SGK phần thí nghiệm và nêu được các bước tiến hành thí nghiệm.) - Yêu cầu tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả trung thực vào bảng 2. (Tiến hành TN các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm) - Yêu cầu HS trả lời câu C4, C5 Hoạt động 3: Vận dụng – 6p Yêu cầu HS hoàn thành câu C6 theo hướng dẫn của GV: (Cá nhân HS hoàn thành câu C6.) + Đèn sáng bình thường khi nào? + Để bảo vệ đèn, cầu chì được mắc như thế nào? I. Công suất định mức của các dụng cụ điện. 1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện. C1:với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn. 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện. + Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó. + Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. có nghĩa là đèn có: HĐT định mức là 220V; Công suất định mức là: 100W. Khi đèn sử dụng ở HĐT 220V thì công suất của đèn đạt được là 100W và khi đó đèn sáng bình thường. - Biện pháp bảo vệ môi trường: + Đối với một số dụng cụ điện thì việc sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức không gây ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng đối với một số dụng cụ khác nếu sử dụng dưới hiệu điện thế định mức có thể làm giảm tuổi thọ của chỳng. + Nếu đặt vào dụng cụ điện hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây ra cháy nổ rất nguy hiểm. + Sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện. C3:+ Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn. + Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn. II. Công thức tính công suất điện. 1. Thí nghiệm. Xác định mối liên hệ giữa công suất tiêu thụ (P) của một dụng cụ điện với hiệu điện thế (U) đặt vào dụng cụ đó và cường độ dụng điện (I) chạy qua nó. 2. Công thức tính công suất điện. - công thức P = U.I - Trả lời câu C5® Ghi các công thức tính công suất suy diễn vào vở. III- Vận dụng: C6:+ Đèn sáng bình thường khi đèn được sử dụng ở HĐT định mức U = 220V, khi đó công suất đèn đạt được bằng công suất định mức P = 75W. Áp dụng công thức: P = U.I ® I = R = + Có thể dùng loại cầu chì loại 0,5A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch. 4. Củng cố (4p): - GV chốt lại – Hướng dẫn HS làm C7. - Cho hs đọc ghi nhớ sgk. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau(1p): - Học thuộc phần ghi nhớ. Trả lời lại các câu C6,7,8. - Làm thêm bài bài 12.7 – SBT. - Chuẩn bị bài 13. + Xem lại Công thức tính công đã học ở lớp 8: A = F.s + Công thức tính công suất: P = (công thức này áp dụng cho mọi cơ cấu sinh công). V. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 4/ 10/ 2013 Ngày dạy: 10/10/2013 Tuần 8 – Tiết 16 Bài 13. ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng. - Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số của công tơ là một kilôoat giờ (kwh). - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn điện, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước... - Vận dụng công thức A = P. T = U.I.t để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 2. Về kỹ năng: phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Về thái độ: ham học hỏi, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS *GV: 1 công tơ điện. bảng 1 sgk chuẩn bị ra bảng phụ. *HS: Ôn lại công thức tính công ở lớp 8, nghiên cứu trước bài 13. III. Phương pháp Trực quan, hoạt động nhóm, vấn đáp. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục 1. Ổn định lớp: Ổn định trật tự và kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1HS lên làm b.tập 12.1 và 12.2-SBT(6p) 3. Giảng bài mới: Đặt vấn đề (1p): Như SGK hoặc có thể cho HS nhắc lại kiến thức cũ: Khi nào một vật có mang năng lượng? ® Dòng điện có măng năng lượng không? ® Bài mới Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về năng lượng của dòng điện- 5p - Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C1. ® Hướng dẫn HS trả lời từng phần câu hỏi C1. (Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu C1.) - Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác trong thực tế. (Cá nhân cho ví dụ) GV: Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng. (Ghi vở) Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác. 10p - Gọi đại diện của 1 nhóm hoàn thành bảng 1 trên bảng. ( Đại diện nhóm trình bày kết quả.) - Hướng dẫn HS thảo luận câu C2. (Thảo luận, trả lời C2) - GV tóm tắt trên bảng: - Hướng dẫn HS thảo luận câu C3 (Cá nhân hoàn thành câu C3, tham gia thảo luận trên lớp.) - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hiệu suất đã học ở lớp 8 (với máy cơ đơn giản và động cơ nhiệt) ® vận dụng với hiệu suất sử dụng điện năng. (Nhắc lại khái niệm hiệu suất đã học ở lớp 8) Hoạt động 3: Tìm hiểu công của dòng điện, công thức tính và dụng cụ đo công của dòng điện. 10p - GV thông báo về công của dòng điện. (HS ghi vở) - Gọi HS trả lời câu C4. (Cá nhân HS hoàn thành C4) - Gọi 1 HS lên bảng trình bày câu C5 (1 HS lên bảng hoàn thành C5) - Trong thực tế để đo công của dòng điện ta dùng dụng cụ đo nào? -Hãy tìm hiểu xem một số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng sử dụng là bao nhiêu? Hoạt động 4: Vận dụng- 8p - GV yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C7, C8 vào vở. (1 HS lên bảng chữa câu C7) (1 HS chữa câu C8). - GV kiểm tra cách trình bày của một số HS ở trong vở. Nhắc nhở những sai sót, gợi ý cho HS có khó khăn. - Gọi HS đưa ra các cách làm khác. So sánh các cách. (Thảo luận, tìm cách làm khác) - GV có thể đánh giá cho điểm HS có đóng góp tích cực trong quá trình học. I. Điện năng. 1. Dòng điện có mang năng lượng. C1: KL: Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng. 2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác. C2: Điện năng chuyển Nhiệt năng NL ánh sáng Cơ năng ... . Kết luận : SGK II. Công của dòng điện. 1. Công của dòng điện. Công của dòng điện sản ra trong một mạch điện là số đo điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. 2. Công thức tính công của dòng điện. C4: C5: Công thức tính A = P.t (áp dụng cho mọi cơ cấu sinh công); A = U.I.t (tính công của dòng điện). III- Vận dụng: C7: Vì đèn sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V bằng HĐT định mức do đó công suất của đèn đạt được bằng công suất định mức P = 75W = 0,075kW. áp dụng công thức: A = P.t ® A = 0,075.4 = 0,3 (kW.h) Vậy lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng là 0,3kW.h, tương ứng với số đếm của công tơ là 0,3 số. C8: Số chỉ của công tơ tăng lên 1,5 số ® tương ứng lượng điện năng mà bếp sử dụng là 1,5kW.h = 1,5.3,6.106 J Công suất của bếp điện là: P== =0,75kW=750 (W). Cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này là: I = = 3,41 (A) 4. Củng cố (4p): Giáo viên sử dụng mục “có thể em chưa biết ”để củng cố bài học 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau(1p): - Về nhà học bài và làm các bài tập 13 (SBT). - Chuẩn bị trước bài 14 - Làm các bài tập trong bài 14. V. Rút kinh nghiệm Ký duyệt Ngày ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. .............................................................................................

File đính kèm:

  • docGA tuan 8.doc