Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 1: Từ ghép - Năm học 2020-2021

Quan sát các từ trong phần I (tr13/SGK)

Tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ?

Em có nhận xét gì về vị trí của tiếng chính và phụ trong từ?

- Tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính => từ ghép chính phụ

- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.

Tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính

=> Từ ghép chính phụ

* Xét ví dụ SGK tr 14

- Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường.

 - Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng.

2. Kết luận:

* Ghi nhớ 1: SGK (tr 14)

Có 2 loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đăng lập.

- Các từ trên không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng đều có nghĩa, bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp

 từ ghép đẳng lập

 

ppt23 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 1: Từ ghép - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ VĂN 7Tiết 1 – Tiếng Việt: Tõ GhÐpCác loại từ ghép1. Xét ví dụ: SGK / tr 13Quan sát các từ trong phần I (tr13/SGK)Tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ? a. Các từ ghép:bà ngoại  bà + ngoạithơm phức  thơm + phứcEm có nhận xét gì về vị trí của tiếng chính và phụ trong từ?CPCP=> Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.a. Các từ ghép:bà ngoại  bà + ngoại- thơm phức  thơm + phứcXét về ý nghĩa thì tiếng nào nghĩa rộng hơn? Tiếng nào bổ sung ý nghĩa cho tiếng nào?- Tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính => từ ghép chính phụTiết 1 – Tiếng Việt: Tõ GhÐpCác loại từ ghép1. Xét ví dụ: SGK / tr 13a. Các từ ghép:bà ngoại: bà + ngoạithơm phức: thơm + phức- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.CPCPTiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính => Từ ghép chính phụ* Xét ví dụ SGK tr 14- Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường. - Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng.Các từ ghép: quần áo- trầm bổngCác từ ghép bên có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không?- Các từ trên không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng đều có nghĩa, bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp từ ghép đẳng lập= quần + áo= trầm + bổngQua đó em thấy có mấy loại từ ghép? 2. Kết luận: * Ghi nhớ 1: SGK (tr 14)Có 2 loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đăng lập.Tiết 1 – Tiếng Việt: Tõ GhÐpCác loại từ ghép1. Xét ví dụ: SGK / tr 13Các từ ghép:Các từ ghép:- quần áo- trầm bổng= quần + áo= trầm + bổng- Các từ không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. - Các tiếng đều có nghĩa, bình đẳng về mặt ngữ pháp. Từ ghép đẳng lập2. Bài học: Ghi nhớ 1 SGK/ tr 14.* BT nhanh: Các nhóm từ sau thuộc từ loại ghép gì? a, mong ước, khỏe mạnh, xa gần, tìm kiếm. b, mẹ con, đi lại, non sông, buôn bán. c, đường sắt, nhà khách, ghế đẩu, vở toán.Đáp án:Nhóm a, b: Từ ghép đẳng lập.Nhóm c: từ ghép chính phụ.Tiết 5 – Tiếng Việt: Tõ GhÐpCác loại từ ghépII. Nghĩa của từ ghépbà: người phụ nữ lớn tuổi nói chungBà ngoại: người phụ nữ sinh ra mẹ.Nghĩa của từ “ bà ngoại” hẹp hơn nghĩa của từ “ bà”. Có tính chất phân nghĩa - Quần: trang phục từ thắt lưng trở xuống, có 2 ống.Áo : trang phục từ cổ trở xuống, che phần lưng, ngực, bụng.Quần áo: trang phục nói chung Có tính chất hợp nghĩa.So sánh nghĩa của từ bà với nghĩa của từ bà ngoại? So sánh nghĩa của từ quần, áo với nghĩa của từ quần áo ? Tiết 1 – Tiếng Việt: Tõ GhÐpCác loại từ ghépII. Nghĩa của từ ghép 1. Xét ví dụNghĩa của từ “ bà ngoại” hẹp hơn nghĩa của từ “ bà”.-> Có tính chất phân nghĩa.-> Có tính chất hợp nghĩa.Quần áo: trang phục nói chung.2. Bài học * Ghi nhớ 2/ SGK Tiết 1 – Tiếng Việt: Tõ GhÐpCác loại từ ghépII. Nghĩa của từ ghépIII. Luyện tậpIII. Luyện tập: Bài tập 1/ 15. Xếp các từ ghép: suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại sau đây:TỪ GHÉP CP:TỪ GHÉP ĐL:lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi Bài 2 / 15: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép chính phụ:bút .... - thước.... -mưa....Làm.... - ăn... - trắng....Vui .... - nhát....chìkÎrµoquenb¸mxo¸taiganBài 3 / 15:Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép đẳng lập.nóis«ng®åihamthÝchmªxinh®Ñpt­ư¬imÆtmòimµyhäctËpháitư­¬i®ÑpvuiTrò chơi: ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮChủ đề: Từ ghépCHÚC CÁC EM HỌC TỐT

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_lop_7_tiet_1_tu_ghep_nam_hoc_2020_2021.ppt
Giáo án liên quan