Bài giảng Môn Tin học lớp 7 - Tuần: 1 - Tiết: 1 - Bài 1: Chương trình bảng tính là gì

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu được chương trình bảng tính là gì.

- Biết được một số đặc trưng của chương trình bảng tính.

2. Kỉ năng:

- Phân biệt được một số chương trình bảng tính thông dụng.

- Hình thành kỹ năng nhanh nhẹn, thích khám phá những điều mới lạ của chương trình bảng tính.

 

doc65 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 2390 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Tin học lớp 7 - Tuần: 1 - Tiết: 1 - Bài 1: Chương trình bảng tính là gì, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ Ngày soạn:10/ 8/ 2012 Tuần: 1 Tiết: 1 Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được chương trình bảng tính là gì. Biết được một số đặc trưng của chương trình bảng tính. Kỉ năng: Phân biệt được một số chương trình bảng tính thông dụng. Hình thành kỹ năng nhanh nhẹn, thích khám phá những điều mới lạ của chương trình bảng tính. Phương tiện dạy học: Giáo viên: Giáo án, sgk, dụng cụ dạy học. Học sinh: Sgk,vở ghi bài, dụng cụ học tập. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: 1/ Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng (18’) - GV: Trong thực tế nhiều thông tin được biểu diễn dưới dạng bảng để tiện cho việc theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán… èVào nội dung 1 của bài học. - GV: cho hs đọc nội dung phần 1. - GV: nêu một số ví dụ về việc sử dụng thông tin dạng bảng. Bảng điểm lớp 7A Stt Họ và tên Toán Vật lí Ngữ Văn Tin học ĐiểmTB 1 Đinh Vạn Hoàng An 8 7 7 8 7.5 2 Lê Thị Hoài An 8 8 8 8 8.0 3 Lê Thái Anh 8 6 9 9 8.2 4 Phạm Như Anh 9 10 6 8 8.0 5 Vũ Việt Anh 7 8 10 9 8.5 6 Phạm Thanh Bình 8 9 8 10 8.5 7 Trần Quốc Bình 9 7 8 9 8.3 8 Nguyễn Linh Chi 8 9 9 8 8.5 9 Vũ Xuân Cương 9 10 8 9 8.8 - ?GV: Khi sử dụng bảng điểm thì có những lợi ích gì cho việc theo dõi, so sánh kết quả học tập hs? - GV: bảng tính có thể dùng để tính điểm nên có thể dùng nó để lập bảng theo dõi kết quả học tập của mình. - ?GV: Bảng tính có thể biểu diễn dưới dạng biểu đồ không? - GV: Em thấy nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng có tầm quan trọng ntn? èGV: chốt kiến thức. Tiết: 1 Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? 1/ Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng - HS: ghi bài và lắng nghe. - HS: dễ dàng và nhanh chóng. - HS: có. - HS: nêu tầm quan trọng theo những gì nắm được. Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng. Hoạt động 1: 2/ Chương trình bảng tính (20’) - GV: cho hs đọc nội dung 2. - GV: hiện nay có nhiều chương trình bảng tính khác nhau tuy nhiên chúng đều có một số đặc trưng. - GV: Trên màn hình làm việc chính của chương trình bảng tính thường có những gì? - ?GV: Đặc trưng chung của chương trình bảng tính là gì? - GV: Dữ liệu của chương trình bảng tính ntn đi tìm hiểu mục b. - ?GV: Chương trình bảng tính có khả năng lưu trữ và xử lý những dạng dữ liệu ntn? - GV: giới thiệu về khả năng tính toán và sử dụng các hàm có sẵn của chương trình bảng tính. - ?GV: để sắp xếp và chọn lọc hs theo những tiêu chuẩn khác nhau thì gv có thể sử dụng chương trình bảng tính không?và đó là chức năng gì của chương trình bảng tính. - GV: Có thể tạo biểu đồ bằng chương trình bảng tính không? - GV: giới thiệu công dụng tạo biểu đồ. ØGV: nêu thêm một số công dụng của chươn trình bảng tính và giới thiệu Microsoft Exel – một chương trình bảng tính thông dụng và sẽ được tìm hiểu. 2/ Chương trình bảng tính a) Màn hình làm việc - HS: bảng chọn, thang công cụ, nút lệnh, cửa sổ làm việc chính. - HS: dữ liệu, các kết quả tính toán luôn được trình bày dưới dạng bảng trong cửa sổ làm việc. b) Dữ liệu - HS: nhiều dạng dữ liệu khác nhau như dữ liệu số, dữ liệu văn bản. c) Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn d) Sắp xếp và lọc dữ liệu - HS: có. e) Tạo biểu đồ Hoạt động 3:Củng cố bài (5’) - ?GV: Chương trình bảng tính là gì? - ?GV: Hãy nêu một số đặc trưng của chương trình bảng tính? - GV: Chốt lại các nội dung cơ bản cần nắm. - HS: trả lời câu hỏi. - HS: Im lặng, lắng nghe. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2’) - GV: về nhà học bài cũ. - Xem phần tiếp theo mục 3,4 của bài 1: “ Chương trình bảng tính là gì?” - HS: Im lặng, lắng nghe. Ngày soạn:10/ 8/ 2012 Tuần: 1 Tiết: 2 Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? (tt) Mục tiêu: Kiến thức: Biết được màn hình làm việc chính của chương trình bảng tính. Biết cách nhập dữ liệu vào trang tính. Biết cách di chuyển và gõ chữ Việt trên trang tính. Kỉ năng: Phân biệt được thanh công thức, bảng chọn, ô, hàng.. Hình thành kỹ năng nhanh nhẹn khi nhập và sửa dữ liệu. Di chuyển và gõ chữ Việt thành thạo trên trang tính. Phương tiện dạy học: Giáo viên: Giáo án, sgk, dụng cụ dạy học. Học sinh: Sgk,vở ghi bài, dụng cụ học tập. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - ?Chương trình bảng tính là gì? Hãy nêu một số thí dụ về thông tin dưới dạng bảng. - ?Hãy nêu tính năng chung của các chương trình bảng tính. - GV: nhận xét và cho điểm. - HS: trả bài. Hoạt động 2:3/ Màn hình làm việc của chương trình bảng tính (17’) - GV: giới thiệu màn hình làm việc của Microsoft Excel. - GV: cho hs đọc phần 3. - GV: treo bảng phụ hình 6- màn hình làm việc của Excel. - ?GV: hãy nêu một số thành phần của màn hình làm việc Microsoft Word mà em đã học. - ?GV: hãy nêu một số thành phần của màn hình làm việc Excel. - ?GV: Thanh công thức là gì? - ?GV: Bảng chọn Data dùng để làm gì? - ?GV: Vậy thế nào là một trang tính và ô tính dùng để làm gì? èGV: chốt lại nội dung. - GV: giới thiệu đến các cột và các hàng của trang tính. -?GV: thế địa chỉ của một ô tính là gì? -?GV: Khối là gì và địa chỉ của khối được thể hiện như thế nào. 3/ Màn hình làm việc của chương trình bảng tính. - HS: đọc bài. - HS: theo dõi va quan sát. - HS: nêu một số thành phần mà hs nhớ. - HS: nêu các thành phần dựa theo sgk. - Thanh công thức: được sử dụng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính. - Bảng chọn Data (Dữ liệu): dùng để xử lý dữ liệu. - Trang tính gồm các cột và các hàng là miềm làm việc chính của bảng tính. Vùng giao nhau giữa cột và hàng là ô tính dùng để chứa dữ liệu. - HS: là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm. - HS: là tập hợp các ô liền nhau tạo thành một hình chữ nhật. Hoạt động 3: 4/ Nhập dữ liệu vào trang tính (15’) - GV: cho học sinh đọc mục 4. - GV: Giới thiệu việc nhập và sửa dữ liệu trên trang tính. - ? GV: Để kết thúc việc nhập dữ liệu em làm ntn? - ?GV: muốn sửa dữ liệu bảng tính em làm ntn? - GV: Em có thể di chuyển giữa các ô theo những cách nào? ØGV: nhận xét và chốt lại kiến thức. - GV: Trong Microsoft Word có những các gõ chữ Việt nào? Và nguyên tắc gõ ra sao? - ?GV: Trong Microsoft Excel thì để gõ chữ Việt ta làm ntn? èGV: chốt lại kiến thức của bài. 4/ Nhập dữ liệu vào trang tính a) Nhập và sữa dữ liệu - HS: nhấn phím Enter hoặc chọn một ô tính khác. - HS: nháy đúp chuột vào ô đó và sữa như trong soạn thảo văn bản. b) Di chuyển trên trang tính - Di chuyển dữ liệu giữa các ô theo hai cách: + Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím + Sử dụng chuột và các thanh cuốn c) Gõ chữ Việt trên trang tính - HS: trả lời. - HS: nêu theo sự hiểu biết. Hoạt động 4:Củng cố bài (5’) - ?GV: Màn hình của Excel có những công cụ gì đặc trưng cho chương trình bảng tính? - ?GV: Ô tính đang được kích hoạt có gì khác biệt so với các ô tính khác? - GV: Chốt lại các nội dung cơ bản cần nắm. - HS: trả lời câu hỏi. - HS: Im lặng, lắng nghe. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’) - GV: về nhà học bài cũ. - Xem trước bài mới bài thực hành 1: “Làm quen với chương trình bảng tính Excel”. - HS: Im lặng, lắng nghe. Ngày soạn:17/8/2012 Tuần: 2 Tiết: 3 Bài Thực Hành 1: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL Mục tiêu: Kiến thức: Biết khởi động và thoát khỏi Excel. Biết cách di chuyển trên trang tính và cách nhập liệu. Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính. Kỉ năng: Thành thạo các thao tác. Hình thành kỹ năng nhanh nhẹn, thích khám phá những điều mới lạ của chương trình bảng tính excel. Phương tiện dạy học: Giáo viên: Giáo án, sgk, dụng cụ dạy học, phòng máy. Học sinh: Sgk,vở ghi bài, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ. Tiến trình dạy học: µHoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (5’) Câu 1: hãy nêu tính năng chung của chương trình bảng tính? Câu 2: giả sử ô A1 được kích hoạt, hãy cho biết cách nhanh nhất để chọn ô H50. GV nhận xét và cho điểm. µHoạt động 2: GV hướng dẫn (6’) - Trong bài thực hành này các em khởi động, thoát khỏi excel, thực hiện lưu được bài tập 1 (trang 10 sgk) - GV: làm mẫu cho học sinh theo dõi các thao tác: + khởi động máy + khởi động excel + lưu kết quả + thoát khỏi excel - GV: yêu cầu hai học sinh thao tác lại - GV: gọi HS nhận xét. - GV: rút lại cách thực hiện và các thao tác chưa đúng hoặc chưa thành thạo. µHoạt động 3: Nội dung ( 5’) - GV: chia nhóm HS thực hiện ( 2 em 1 nhóm) - HS: thực hiện theo nhóm. ? nêu cách khởi động excel? - HS: nháy chuột trên nút start → all programs→microsoft excel. - HS: nháy kép vào biểu tượng trên màn hình. ? còn cách nào khác không? - GV: yêu cầu các nhóm thực hiện theo hai cách. - ?GV: nêu cách lưu kết quả ? - ?GV: để thoát khỏi excel em phải làm thế nào ? - HS: file→save→nhập tên bài. - HS: file→exit hoặc trên thành tiêu đề µHoạt động 4: Học sinh thực hành (23’) - Bài tập 1/10 sgk: + Hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa màn hình word và excel. àHS:các điểm giống nhau có các bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh, cửa sổ làm việc chính . àKhác nhau: màn hình excel có thêm thanh công thức, bảng chọn data, trang tính gồm các cột các hàng. + Mở bảng chọn và quan sát lệnh trong bảng chọn đó. + Kích hoạt 1 ô tính và thực hiện di chuyển trên trang tính bằng chuột và bằng bàn phím. Quan sát sự thay đổi các nút tên hàng và cột. à HS: thực hành các yêu cầu của bài. -GV: quan sát các em thực hành và uốn nắn hướng dẫn các em. µHoạt động 5: Tổng kết, đánh giá (4’) - GV: kiểm tra kỹ năng của 3 em : nhận xét và cho điểm. - HS: thực hiện - GV: nhận xét tiết thực hành - HS: lắng nghe µHoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2’) - Dặn dò: về nhà học bài và thực hành cho thành thạo. - GV: Xem trước nội dung còn lại của bài thực hành 1 để tiết sau thực hành. - GV: Nhắc nhở hs tắt máy, cất ghế đúng quy định. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 17 / 8/ 2012 Tuần: 2 Tiết: 4 Bài Thực Hành 1: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL(tt) Mục tiêu: Kiến thức: Biết khởi động và thoát khỏi Excel. Biết cách di chuyển trên trang tính và cách nhập liệu. Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính. Kỉ năng: Thành thạo các thao tác. Hình thành kỹ năng nhanh nhẹn, thích khám phá những điều mới lạ của chương trình bảng tính excel. Phương tiện dạy học: Giáo viên: Giáo án, sgk, dụng cụ dạy học, phòng máy. Học sinh: Sgk,vở ghi bài, dụng cụ học tập, chuẩn bị kiến thức. Tiến trình dạy học: µHoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4’) -?GV: nêu cách di chuyển trên trang tính ? yêu cầu học sinh thực hiện. - HS: trả lời và thực hiện trên máy. - GV: nhận xét và cho điểm. µHoạt động 2: GV hướng dẫn (6’) - GV: trong bài này các sẽ hoàn thành bài tập 2 và bài tập 3. qua bài tập này các em rèn luyện kĩ năng di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính . à HS: lắng nghe . - GV:các em lần lượt thực hiện các yêu cầu của bài thực hành bài tập 2. - GV: giáo viên làm mẫu một vài ý cho học sinh theo dõi và cho học sinh thực hành. àHS: theo dõi ghi nhớ cách thực hiện và thực hành. - ?GV: thoát khỏi excel và không lưu lại dữ liệu vừa nhập. - GV: bài tập 3 nhập như trong word, chưa cần chỉnh sửa độ rộng cột, hàng. µHoạt động 3: Học sinh thực hành (25’) - GV: chia mỗi nhóm 2 em và yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 2 xong đến bài tập 3. àHS: nghe nhiệm vụ và thực hành theo yêu cầu. - GV: quan sát, uốn nắn và sửa sai cho học sinh. µHoạt động 4: Tổng kết, đánh giá (7’) - GV: gọi 5 em thực hiện về thao tác di chuyển trang tính, nhập liệu , xóa và thoát khỏi excel. àHS: thực hiện - GV: nhận xét học sinh thực hiện và cho điễm. - GV: nhận xét chung tiết thực hành, tuyên dương em làm tốt và nhắc các em chưa tốt cần cố gắng hơn. àHS: lắng nghe và rút kinh nghiệm cho mình µHoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3’) - GV: yêu cầu những ai chưa thực hành xong về nhà thực hành cho xong. - GV: xem lại các thao tác thực hiện ở bài thực hành 1. - Dặn dò: học bài, chuẩn bị bài 2: “Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính”. - GV: Nhắc nhở hs tắt máy, cất ghế đúng quy định. à- HS: tắt máy và cất ghế theo yêu cầu. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:24 /8 /2012 Tuần : 3 Tiết: 5 Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH Mục tiêu: Kiến thức: Biết được các thành phần chính của trang tính : hàng ,cột, ô, hộp tên, thanh công thức. Hiểu vai trò của thanh công thức. Kỉ năng: Biết cách chọn trang tính. Phân biệt được các thành phần chính trên trang tính. Phương tiện dạy học: Giáo viên: Giáo án, sgk, dụng cụ dạy học. Học sinh: Sgk,vở ghi bài, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài mới, học bài cũ. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) -? Nêu cách di chuyển từ ô A5 đến ô E50 trên trang tính ? - GV: yêu cầu HS nhận xét . - GV: nhận xét và cho điểm. - HS:Dùng chuột kéo thanh cuốn để ô E50 nằm trong phạm vi màn hình nháy chuột vào ô E50. -HS nhận xét. Hoạt động 2: 1/ bảng tính (13’) - GV: giới thiệu một bảng tính có thể có nhiều trang tính khi mở một bảng tính mới bảng tính thường gồm 3 trang tính. Các trang tính được phân biệt bằng tên trên các nhãn ỏ phía dưới màn hình. - GV: theo dõi hình 13/15 sgk. - ?GV: hãy quan sát và cho biết trang tính nào đang được kích hoạt. - ?GV: làm thế nào em nhận biết được sheet1 là trang tính hiện thời? - GV: nhận xét và chốt lại. - GV: giới thiệu : cách kích hoạt một trang tính và nháy chuột vào nhãn trang tương ứng . - GV cho học sinh ghi bài. + một bảng tính có nhiều trang tính. + trang tính đang được kích hoạt có nhãn màu trắng, tên viết bằng chữ đậm . + để kích hoạt một trang tính em nháy chuột vào các trang tương ứng . - GV: em đã biết một số thành phần trên trang tính , để biết rõ hơn về một số thành phần khác ta nghiên cứu phần 2 : các thành phần chính trên trang tính. 1/ bảng tính - HS: lắng nghe - HS: trang sheet 1. - HS: trang có nhãn màu tráng.tên trang viết bằng chữ đậm. -HS: theo dõi, ghi nhớ - HS: ghi bài . - HS: lắng nghe và ghi bài. Hoạt động 3: 2/Các thành phần chính trên trang tính (13’) - GV: cho cả lớp quan sát hình 14/16 sgk. - ?GV:em đã biết những thành phần nào trên trang tính? - GV: nhận xét. - ?GV:Vậy còn thành phần nào khác không? - GV: chốt lại và cho học sinh ghi bài. + Hộp tên: là ô ở góc trên bên trái trang tính, hiển thị địa chỉ của ô được chọn. + Khối: là một nhóm các ô liền kế nhau tạo thành hình chữ nhật. -?GV: vậy theo em một ô có gọi là một khối không? - GV nhận xét và chốt: khối có thể là một ô ,một hàng ,một cột hay một phần của hàng hoặc của cột. - Thanh công thức: cho biết nội dung của ô đang được chọn . -?GV: em hãy cho biết mối quan hệ trong hộp tên , ô tính đang được chọn và thanh công thức ? 2/Các thành phần chính trên trang tính -HS: Em đã biết được các thành phần hàng ,cột , ô. -HS: hộp tên, khối. -HS: ghi bài. -HS: trả lời theo ý kiến. - HS: ghi bài. - Hộp tên cho biết ô đang được chọn là ô nào ,thanh công thức cho biết nội dung của ô được chọn . Hoạt động 4:Củng cố bài (5’) - ?GV: Hãy nêu nội dung bảng tính. - ?GV: Hãy nêu một số thành phần chính trên trang tính. - GV: Chốt lại các nội dung cơ bản cần nắm. - HS: trả lời câu hỏi. - HS: Im lặng, lắng nghe. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’) - GV: về nhà học bài và xem phần tiếp theo mục 3,4 của bài 2: “các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính”. - HS: Im lặng, lắng nghe. Ngày soạn:24 / 8/ 2012 Tuần 3: Tiết: 6 Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH(tt) Mục tiêu: Kiến thức: Biết được cách chọn đối tượng trên trang tính. Hiểu được dữ liệu trang tính là gì. Kỉ năng: Biết cách chọn một ô, một hàng, một cột và khối. Phân biệt được dữ liệu số và dữ liệu kí tự. Phương tiện dạy học: Giáo viên: Giáo án, sgk, dụng cụ dạy học. Học sinh: Sgk,vở ghi bài, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài mới, học bài cũ. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - ?Nêu cách chọn ô C5, cột H, hàng 9, khối C3: H9 ? - GV: yêu cầu HS nhận xét . - GV: nhận xét và cho điểm. - HS:trả bài theo yêu cầu. -HS nhận xét. Hoạt động 2: 3/ Chọn các đối tượng trên trang tính (20’) GV: Cho hoạt động nhóm( một bàn một nhóm) thảo luận cách chọn từng đối tượng, quan sát nội dung hộp tên, hình dạng con trỏ chuột, sự thay đổi màu sắc. GV: gọi đại diện nhóm trả lời. GV: yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét. ?GV: cách chọn một ô, một hàng, một cột, một khối làm như thế nào? GV: chốt lại các ý và cho hs ghi bài. ?GV: nếu muốn chọn nhiều khối khác nhau phải làm sao? Choïn ñoàng thôøi nhieàu khoái - GV: nhận xét và nhắc hs lưu ý nội dung này: chọn khối đầu tiên, giữ nút Ctrl và chọn khối tiếp theo. 3/ Chọn các đối tượng trên trang tính HS: nghiên cứu và thảo luận nhóm. HS: đại diện nhóm trả lời. + Chọn một ô: đưa con trỏ chuột tới ô đó và nháy chuột. + Chọn một hàng: nháy chuột tại nút tên hàng. + Chọn một cột: nháy chuột tại nút tên cột. + Chọn một khối: kéo thả chuột từ một ô góc đến ô góc đối diện. Ô đầu tiên được chọn sẽ là ô được kích hoạt. Hoạt động 3: 4/Dữ liệu trang tính (17’) ?GV: ta nghiên cứu những loại dữ liệu nào? GV: nhận xét câu trả lời. ?GV: dữ liệu dạng số gồm những thành phần nào? ?GV: lấy ví dụ dữ liệu dạng số. ?GV: nghiên cứu sách và cho biết ở chế độ ngầm định dữ liệu số có đặc điểm gì? GV lưu ý: dấu hiệu phân cách hàng nghìn, triệu,…dấu phẩy(,), phần thập phân thường là dầu chấm(.). ?GV: dữ liệu kí tự gồm những thành phần nào? ?GV: hãy cho ví dụ về dữ liệu kí tự. ?GV: ở chế độ ngầm định dữ liệu kí tự có đặc điểm gì? GV: nhắc lại nội dung dữ liệu trang tính. 4/Dữ liệu trang tính HS: 2 loại dữ liệu là dạng số và dạng kí tự. Dữ liệu số: là 0,1,2…9; dấu (+) chỉ số dương; dấu (-) chỉ số âm; % chỉ tỉ lệ phần trăm. + ở chế độ ngầm định dữ liệu số được căn thảng lề trái trong ô tính. HS: lắng nghe và lưu ý. Dữ liệu kí tự: là dãy chữ cái, chữ số và các kí hiệu. + ở chế độ ngầm định dữ liệu kí tự được căn thảng lề phải trong ô tính. HS: trật tự lắng nghe. Hoạt động 4: Củng cố bài (5’) ?GV: Nêu cách chọn các đối tượng trên trang tính. ?GV: dữ liệu trang tính là gì? Có mấy loại? GV: cho trả lời câu hỏi sgk. HS: lắng nghe và trả lời câu hỏi. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà( 2’) GV: về nhà học bài và trả lời câu hỏi sgk. GV: xem trước bài mới: bài thực hành số 2: “ Làm quen với các kiểu dữ liệu trang tính”. HS: chú ý lắng nghe. Ngày soạn: 1/9/2012 Tuần: 4 Tiết: 7 Bài Thực Hành 2: LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH. Mục tiêu: Kiến thức: Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần chính của trang tính. Phân biệt và nhập được các kiểu dữ liệu vào ô tính. Kỉ năng: Thành thạo các thao tác. Thực hiện được mở và lưu bảng tính trên trang tính. Hình thành kỹ năng nhanh nhẹn khi chọn các đối tượng và nhập liệu vào trang tính. Phương tiện dạy học: Giáo viên: Giáo án, sgk, dụng cụ dạy học, phòng máy. Học sinh: Sgk,vở ghi bài, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ. Tiến trình dạy học: µHoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - ?Câu 1: Hãy nêu cách chọn 1 hàng, 1 cột, 1 khối. Áp dụng chọn hàng 9, cột H, khối C3: H9. - ?Câu 2:Thế nào là một trang tính đang được kích hoạt? Các thành phần chính của trang tính. à- HS: trả lời và thực hiện trên máy. - GV: nhận xét và cho điểm. µHoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn ( 7’) ?GV: yêu cầu hs đọc mục đích, yêu cầu của bài thực hành. GV: nhắc yêu cầu chính của tiết thực hành và sẽ cho thực hành bài 1 và bài 2 trang 20/ sgk. GV: chia nhóm 2 em và yêu cầu hs làm theo nhóm. à HS:tiến hành ngồi theo nhóm. ?GV: muốn mở bảng tính ta làm như thế nào? ?GV: vậy còn muốn mở bảng tính mới thì sao? 1/ Mở bảng tính: HS: nháy nút lệnh New. ?GV: vậy khi đã mở chương trình excel mà muốn mở bảng tính mới ta làm gì? ?GV: để mở tệp bảng tính đã có trên máy em phải làm gì? GV: vậy để lưu bảng tính với một tên khác làm như thế nào chúng ta tìm hiểu ở phần 2. 2/ Lưu bảng tính với một tên khác: GV hướng dẫn cách lưu với tên khác: Chọn File →Save As. GV làm mẫu một số thao tác ở bài tập 1 và 2 rồi cho hs thực hành. µHoạt động 3: Học sinh thực hành (27 phút) Bài tập 1: tìm hiểu các thành phần chính của bảng tính/ trang 20. à HS: tiến hành thực hành. GV: uốn nắn và hướng dẫn cho các em. Bài tập 2: Chọn các đối tượng trên trang tính trang 20-21/sgk. ?GV: Nếu muốn chọn cột A, B, C. Khi đó em cần thực hiện thao tác gì? à HS:chọn cột A, giữ Ctrl và chọn cột B, C. µHoạt động 4: Tổng kết đành giá (4 phút) GV: gọi 2 em lên thao tác việc mở bảng tính mới, lưu, đóng, nhập liệu. à HS: thực hiện theo chỉ định gv. GV: nhận xét và cho điểm. µHoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút) GV: yêu cầu ai thực hành chưa xong , chưa thành thạo về nhà thực hành thêm. GV: xem lại nội dung bài học, và xem mục sau của bài thực hành 2 tiết sau thực hành. à HS: im lặng, lắng nghe. GV: yêu cầu học sinh vệ sinh phòng máy. à HS: tiến hành vệ sinh phòng máy theo yêu cầu. IV.Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 1/ 9/2012 Tuần: 4 Tiết: 8 Bài Thực Hành 2: LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH(tt) Mục tiêu: Kiến thức: Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần chính của trang tính. Phân biệt và nhập được các kiểu dữ liệu vào ô tính. Kỉ năng: Thành thạo các thao tác. Thực hiện được mở và lưu bảng tính trên trang tính. Hình thành kỹ năng nhanh nhẹn khi chọn các đối tượng và nhập liệu vào trang tính. Phương tiện dạy học: Giáo viên: Giáo án, sgk, dụng cụ dạy học, phòng máy. Học sinh: Sgk,vở ghi bài, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ. Tiến trình dạy học: µHoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) - ?Câu 1: Hãy nêu cách chọn đối tượng trên trang tính.Áp dụng chọn cột H, khối C4: H9. - ?Câu 2:Thế nào là dữ liệu trang tính.Gồm có mấy loại.Áp dụng nhập liệu về dữ liệu kí tự. àHS: trả lời và thực hiện trên máy. - GV: nhận xét và cho điểm. µHoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn (7 phút) ?GV: yêu cầu hs đọc mục đích, yêu cầu của bài thực hành. GV: nhắc yêu cầu chính của tiết thực hành và sẽ cho thực hành bài 3 và bài 4 trang 21/ sgk. GV: chia nhóm 2 em và yêu cầu hs làm theo nhóm. à HS:tiến hành ngồi theo nhóm. ?GV: muốn mở bảng tính ta làm như thế nào? 1/ Mở bảng tính: ?GV: vậy còn muốn mở bảng tính mới thì sao? à HS: nháy nút lệnh New. GV: nhận xét và tổng kết lại nội dung. ?GV: Muốn lưu bảng tính ta làm như thế nào? à HS: nháy chọn File →Save hoặc nháy nút lệnh Save trên thanh công cụ. GV: nhận xét hs trả lời. GV: yêu cầu học sinh lưu bảng tính với tên : “baithuchanh1”. HS: lưu bài với tên yêu cầu. ?GV: vậy để lưu bảng tính với một tên khác làm như thế nào? 2/ Lưu bảng tính với một tên khác: GV hướng dẫn cách lưu với tên khác: Chọn File →Save As GV: hãy lưu bảng tính đó với tên khác là: “baithuchanh2”. à HS: lưu bài với tên khác. - HS: thực hành. GV làm mẫu một số thao tác ở chính ở mỗi bài và cho học sinh tiếp tục thực hành. µHoạt động 3: Học sinh thực hành (27 phút) GV cho HS tiến hành thực hành. Bài tập 3: mở bảng tính/ trang 21: + Mở bảng tính mới. + Mở bảng tính danhsachlopem đã lưu trong bài thực hành 1. GV: uốn nắn và hướng dẫn cho các em. Bài tập 4: Chọn các đối tượng trên trang tính trang 21/sgk. GV: cho hs nhập liệu vào máy tính. GV: quan sát hướng dẫn uốn nắn học sinh đặc biết là học sinh còn yếu. µHoạt động 4: Tổng kết đánh giá (4 phút) GV: chấm điểm 3 em ở bài thực hành à HS: thực hiện theo chỉ định gv. GV: nhận xét và cho điểm. ?GV: vậy qua bài thực hành này em cần phải nắm cái gì? µHoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút) GV: yêu cầu ai thực hành chưa xong , chưa thành thạo về nhà thực hành thêm. GV: xem lại nội dung bài học, và xem bài trước: “bài: luyện gõ phím nhanh bằng Typing Test”. à HS: im lặng, lắng nghe. GV: yêu cầu học sinh vệ sinh phòng máy. à HS: tiến hành vệ sinh phòng máy theo yêu cầu. IV. Rút kinh nghiệm: Tiết dạy bằng giáo án PowerPoint Ngày soạn: 08/ 09/ 2012 Tuần 5: Tiết 9: THỰC HÀNH LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST I. Mục tiêu: - Biết công dụng và ý nghĩa của phần mềm. - Biết cách khởi động và thoát khỏi phần mềm Typing Test. - Biết cách sử dụng phần mềm Typing Test để luyện gõ 10 ngón tùy theo mức độ của mình. II. Phương tiện dạy học: - GV: Phần mềm Typing Test, giáo án, sách giáo khoa tham khảo. - HS: sách giáo khoa, xem trước bài mới. III. Tiến trình dạy học: Trình chiếu Trình chiếu Trình chiếu Trình chiếu µHoạt động 1: Giới thiệu phần mềm Typing Test (5’) - GV giới thiệu sơ lược về phần mềm luyện gõ phím Typing Test. - Typing Test là phần mềm luyện gõ phím nhanh bằng 10 ngón thông qua một số trò chơi đơn giản. Đây là một phần mềm chơi mà học – học mà chơi. - HS theo dõi và ghi bài. µHoạt động 2: Khởi động phần mềm (8’) Có 2 cách khởi động - Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình nền. - Cách 2: Vào Start à Programs à Typing Test à Free Typing Test. * Trong phần mềm: - Tại màn hình khởi động đầu tiên, nhập tên mình vào

File đính kèm:

  • doctin 7.doc