Bài giảng Môn Toán học lớp 6 - Tiết 1 - Tập hợp , phần tử của tập hợp

1.Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ thường gặp; nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp.

2.Kĩ năng: HS biết viết một tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán; biết sử dụng kí hiệu và .

3.Thái độ: Rèn cho hs tư duy linh hoạt khi dùng các cách biểu diễn khác nhau để viết một tập hợp.

II/ Chuẩn bị :

 

doc238 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Toán học lớp 6 - Tiết 1 - Tập hợp , phần tử của tập hợp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Ngày soạn 8/8/09 Tiết 1: §1. TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ thường gặp; nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp. 2.Kĩ năng: HS biết viết một tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán; biết sử dụng kí hiệu và . 3.Thái độ: Rèn cho hs tư duy linh hoạt khi dùng các cách biểu diễn khác nhau để viết một tập hợp. II/ Chuẩn bị : +Đồ dùng dạy học của giáo viên:Bảng phụ, sách giáo khoa, phấn màu, thước thẳng. +Đồ dùng học tập của học sinh:sách giáo khoa,thước thẳng. III/ Tiến hành : 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : - Gv dặn dò hs chuẩn bị ĐDHT, các loại vở ghi cần thiết - GV giới thiệu nội dung chương trình của năm học , nội dung chủ yếu của chương I. 3. Bài mới : +Hãy làm quen với tập hợpvà các kí hiệu cô và các em nghiên cứu tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS PHẦN GHI BẢNG Hoạt động 1 Gv yêu cầu hs nêu tên các đồ vật có trên bàn gv. tập hợp các đồ vật đặt trên bàn gv. _ gv giới thiệu tập hợp các hs của lớp 6B. _ gv cho hs lấy một số vd thực tế ngay trong trường . Hoạt động2 * Để viết một tập hợp nào đó chúng ta làm như thế nào ? cùng nhau tìm hiểu mục 2. _ Gv cho hs quan sát các vd sau : + Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 3 : A= + Tập hợp các mùa trong năm : B= { xuân, hạ, thu , đông} Yêu cầu hs : + Nhận xét gì về cách đặt tên ? + Cách viết 2 tập hợp có những gì chung ? _ Các số 1;2 và 3 là các phần tử của tập hợp A . hãy nêu các phần tử của B - Gv giới thiệu các kí hiệu và . Cách đọc và cách sử dụng. _ GV yêu cầu hs cho vd về tập hợp , lấy 2 phần tử không thuộc tập hợp đó . Bài tập : Chỉ ra cách viết sai trong các cách viết sau: Cho M=; 3 M; 0 M ; 6 M ; a M; x M ; M ; 17 M . * Như vậy , để viết một tập hợp ta thường có mấy cách ? .1 .2 .3 _ Ngoài ra, để minh họa cho một tập hợp A ở trên ta có thể dùng Hoạt động 1 Khăn bàn, lọ hoa, phấn Hoạt động2 _ hs tự lấy vd ( tập hợp các cây, tập hợp các ghế đá …) + dùng chữ cái in hoa đặt tên + Các chữ, số nằm trong dấu Xuân , hạ , thu , đông VD : B=,6B ,10 B 3 M; 0 M ; x M ; M ; 17 M. _ Hs đọc nội dung chú ý ở (SGK/5) Có 2 cách : + Liệt kê các phần tử của tập hợp + Chỉ ra tính chất đặc trưng các phần tử của tập hợp 1.Các ví dụ (Xem SGK) 2. Cách viết. Các kí hiệu : Thường đặt tên bằøng chữ cái in hoa VD : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 3 A= hay A= Các số 0;2;1 là các phần tử của tập hợp A. Khi đó: 0A ; 2 A ;5 A Chú ý:(sgk) 4. Củng cố: Qua bài học này cần nắm những vấn đề sau: a. Biết dùng các thuật ngữ tập hợp phàn tử của tập hợp. b. Biết sử dụng đúng các kí hiệu , c.Làm các bài tập sau : D= hoặc D ={ xN/ x<7} C = BT 1/ 6 (SGK) A=hoặc A= 12 ; 16 A BT 3/ 6 (SGK): xA ; y B ; b A ; b B BT 5/ 6 (SGK): a. A ={tháng 4; tháng 5; tháng 6} b. B= {tháng 4;tháng 6; tháng 9; tháng 11} 5/Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học:- Để viết một tập hợp thường có mấy cách? - Sử dụng đúng kí hiệu .Học thuộc chú ý. - BTVN : làm BT từ 1 8 trang 3;4 (SBT) - BTKK: Tìm các tập hợp bằng nhau trong các tập hợp: A = B là tập hợp các số tự nhiên x sao cho 5* x = 0 C là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10 D là tập hợp các số tự nhiên x mà x: 3 = 0 b/Bài sắp học: - Viết tập hợp N các số tự nhiên. - Tập hợp N* có gì khác so với tập hợp N? - Biểu diễn các số 2;3;5 lên tia số IV/Rút kinh nghiệm và bổ sung: V/Kiểm tra Ngày soạn 8/8/09 Tiết 2: § 2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: Kiến thức: hs hiểu được các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong N; biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số; cách so sánh hai số tự nhiên trên tia số. Kĩ năng: hs phân biệt được các tập hợp N, N*; biết sử dụng kí hiệu ; biếùt viết số liền sau, số liền trước của một số tự nhiên. Thái độ: rèn cho hs tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II/ Chuẩn bị : + Đồ dùng dạy học của giáo viên:Bảng phụ, sách giáo khoa, phấn màu, thước thẳng. +Đồ dùng học tập của học sinh:sách giáo khoa,thước thẳng. III/ Tiến hành : 1.Oån định 2.Kiểm tra bài cũ : Hs1 : _ Cho VD về tập hợp. _ Lưu ý khi viết một tập hợp. _ Làm BT 3 / 3 (SBT) A= ; B= n A ; p B; m A ; m B HS2: _ Nêu cách viết một tập hợp. _ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10 theo 2 cách đã học. _ A= hoặc A= 3. Bài mới: Trong tập hợp số tự nhiên thứ tự như thế nào? Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N*cô và các em nghiên cứu tiết học này HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NÔÏI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1 Hãy lấy VD về số tự nhiên ? _ Gv giới thiệu tập hợp N. _ Hãy cho biết các phần tử của N ? _ Các số tự nhiên được biểu diễn bởi tia số. GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên. _ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số . _ GV giới thiệu tập hợp N* N*= hoặc N* = BT củng cố : (ghi bảng phụ) Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 12N; N;5N* ;0 N*; 0 N; 5N _GV yêu cầu HS nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số. So sánh hai số . _ GV giới thiệu tổng quát với hai số tự nhiên khác nhau a và b, a>b hoặc a< b. _ GV giới thiệu kí hiệu ab nghĩa là a< b hoặc a =b( Tương tự với ab) BT : Cho A =. Hãy viết tập hợp A dưới dạng liệt kê. Gv gọi 1 hs lên trình bày . _ Gv giới thiệu tính chất bắc cầu :a<b,b<c thì a<c . _ Tìm số liền sau của số 5 ? Số 5 có bao nhiêu số liền sau? _ Tìm số liền trước của số 9 ? _Tìm số tự nhiên nhỏ nhất ? Số tự nhiên lớn nhất. * Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. Hoạt động 1 Gồm vô số : 0;1 ; 2; 3;… Các số 0;1;2;3 ;… là các phần tử của tập hợp N 12N ; N ; 5 N* ; 0N* ;0 N; 5 N + Điểm 2 nằm bên trái điểm 4 + 2< 4 1. Tập hợp N và N* : Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N. N= Mỗi số tự nhiên biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Tập hợp các số tự nhiên khác 0, kí hiệu N* N* = Củng cố : Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 12N;N;5N* ;0 N*; 0 N;5N 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a. trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. a b tức là a< b hoặc a=b a b tức là a>b hoặc a= b b. Nếu a<b , b<c thì a<c . VD: a<9, 9 < 12 thì a<12 c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. A = số liền sau của 5 là số 6 . Số 5 chỉ có một số liền sau. Số liền trước của 9 là số 8 Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. 4. Củng cố : Qua bài học này nắm những vấn đề sau: a. Hiểu và phân biệt được tập hợp N và N* b. Nắm được thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên. c. làm các bài tập sau. 28 ;29;30 99;100;101 Bài 6 (SGK trang 7) a. 18 ; 100; a+1 (aN) b. 34 ; 999 ; b -1 (b N8) bài 8: (SGK trang 8) C1 A = { 0,1,2,3,4,5} C2 A = {x N \ x ≤5} 0 │ │ │ │ │ │ 1 2 3 4 5 Biểu diễn trên tia số 5./Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học: Học theo vở ghi và SGK _Làm BT7;9;10/8 (SGK); BT 14;15(SBT) dành cho HSG_K b.Bài sắp học: Xem trước bài “Ghi số tự nhiên” IV/Rút kinh nghiệm và bổ sung: V/Kiểm tra Ngày soạn : 8/8/09 Tiết 3: § 3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: hs hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. 2.Kĩ năng: hs biết đọc và viết các số La Mã từ 1 đến 30. 3.Thái độ: hs thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II/ Chuẩn bị : +Đồ dùng dạy học của GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng. +Đồ dùng của học sinh:Thước thẳng, SGK. III/ Tiến hành : 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : HS1: Viết tập hợp N và N* . Giải BT 7/ 8 (sgk) HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên x không vượt quá 6 bằøng 2 cách. 3. Bài mới : +Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào? Để hiểu được cô và các em nghiên cứu tiết học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH PHẦN GHI BẢNG Hoạt động 1 _ GV gọi một vài hs cho vd về số tự nhiên. Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những số nào? _ GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên ( bảng phụ ghi sẵn) _ Với 10 chữ số trên ta có thể ghi được bao nhiêu số tự nhiên?Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ?Hãy lấy VD. _ GV nêu chú ý trong SGK( phần a) * GV lấy Vd số 3895 như SGK _ Hãy cho biết các chữ số của số 3895? Chữ số hàng chục? Chữ số hàng trăm? _ Gv giới thiệu số trăm, số chục Hoạt động2 _ Gvyêu cầu hs làm BT bên . _ Với 10 chữ số : 0;1;2;…9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị ở mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Hoạt động3 _ Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. VD: 214 = 200 + 10 +4 = 2.100 + 1.10+ 4 _ Tương tự hãy biểu diễn các số ; ; _ GV yêu cầu HS làm BT _ GV giới thiệu đồng hồ có ghi số La Mã _ GV giới thiệu ba chữ số La Mã : I ; V ; X và cách viết số La Mã như SGK. _ Phân nhóm hs viết các số La Mã từ 1 đến 30 vào bảng con.GV kiểm tra và sửa cho hs. GV giới thiệu bảng các số La Mã từ 1 đến 30. Hoạt động 1 HS lấy VD về số tự nhiên. + Có thể được vô số số tự nhiên. + Mỗi số tự nhiên có thể có : 1;2;3 ;… chữ số HS tự cho VD Số đó là 1357 Hoạt động3 = a.10 +b = a.100+b.10 +c = a.1000+b.100+c.10+d ĐS: 999 987 _ HS viết các số La Mã từ 1 đến 30 1. Số và chữ số : Để ghi số tự nhiên ta dùng 10 chữ số : 0;1;2;… 9 _ Mỗi số có thể có một hoặc nhiều chữ số. VD : 7 là số có 1 chữ số ; 212 là số có 3 chữ số. Chú ý : (Học SGK/ 9) Số đã cho số trăm chữ số hàng trăm 3895 38 8 số chục c/s hàng chục các chữ số 389 9 3;8;9;5 * Củng cố : Viết số tự nhiên có số 135; chữ số hàng đơn vị là 7. (ĐS : 1357) 2/ Hệ thập phân : Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó VD: 214 = 200 + 10 +4 = 2.100 + 1.10+ 4 = a.10 + b với a 0 = a.100 +b.10 +c với a0 BT Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số :999 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau : 987 Chú ý : Cách ghi số La Mã Chữ số I V X Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 4. Củng cố : Qua bài học này nắm những vấn đề sau: a. Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ. b. Đọc và viết được các số La Mã từ 1 đến 30 c. Làm các bài tập sau: Bài 12/10 (SGK) : A= Bài 13a/10 (SGK): 1000 5. /Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học: _Học theo vở ghi và SGK _Làm các BT : 13b;14;15 (SGK);19;21 SBT b.Bài sắp học: “Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con” IV/Rút kinh nghiệm và bổ sung: V./Kiểm tra Ngày soạn : 16/8/08 Tiết 4 : § 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: hs hiểu được mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử, khi nào tập hợp A là con của tập hợp B, A =B. 2.Kĩ năng: hs sử dụng kí hiệu một cách chính xác. 3.Thái độ :linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II/ Chuẩn bị : +Đồ dùng dạy học của GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng. +Đồ dùng của học sinh:Thước thẳng, SGK. III/ Tiến hành : 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : _ HS1 giải BT 19 SBT _ HS2 giải BT 21 SBT 3. Bài mới : +Chúng ta đã biết tập hợp, phần tử của tập hợp. Như vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?ôm nay cô và các em nghiên cứu tiết học này. PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Số phần tử của một tập hợp : Cho các tập hợp: A = có 1 phần tử ; B =có 2 phần tử C = có 100 phần tử N = có vô số phần tử. Aùp dụng: Tập hợp D = có 1 phần tử ; Tập hợp E = { bút, thước }có 2 phần tử ; Tập hợp H = có 11 phần tử . Không có số tự nhiên x nào để x+5 = 2 * Chú ý: Học SGK/12 Hoạt động 1 _ GV cho VD về tập hợp như SGK Cho các tập hợp A = ;B =,C = ; N = . Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ? _ GV yêu cầu HS làm BT GV yêu cầu HS làm BT Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x+5 =2 thì A có bao nhiêu phần tử ? _ Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu A = Hoạt động 1 Tập hợp A có 1 phần tử ; Tập hợp B có 2 phần tử ; Tập hợp C có 100 phần tử ; Tập hợp N có vô số phần tử Tập hợp D có 1 phần tử ; Tập hợp E có 2 phần tử ; Tập hợp H có 11 phần tử . Không có số tự nhiên x nào để x+5 = 2 Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? _ GV yêu cầu hs đọc nội dung chú ý trong SGK * Củng cố : HS làm BT 17 /13 (SGK) Cho hình vẽ SGK (dùng phấn màu viết hai phần tử x,y). Hãy viết các tập hợp E,F .Nêu nhận xét Một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử , có vô số phần tử hoặc không có phần tử nào . BT 17/13 (SGK) a. A= có 21 phần tử b. B= không có phần tử nào . 2./ Tập hợp con: .x .y .c .d F E E= ; F= E F hay F E E là tập hợp con của tập hợp F hoặc E được chứa trong F hoặc F chứa E. về các phần tử của E và F ? Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F, ta nói E là tập hợp con của F. _ Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B ? Gv yêu cầu hs đọc định nghĩa SGK. _ GV giới thiệu Củng cố :GV yêu cầu hs làm BT sau ( bảng phụ ) E= ; F = Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F Hs nêu định nghĩa SGK BT củng cố : mA (S);0A(S) ; x A(S) ; (Đ) ; (Đ) ;y A (Đ) Cho A= . Các cách viết sau Đúng hay Sai ? mA ;0A ; x A ;;;y A mA (S);0A(S) ; x A(S) ; (Đ) ; (Đ) ;y A (Đ) mA; mB ; BA ; A B * Chú ý : SGK _Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp. _ Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa 2 tập hợp GV yêu cầu hs làm BT _ Khi BA và A B , ta nói A= B _ GV yêu cầu HS đọc nội dung chú ý SGK BT : mA; mB ; BA ; A B HS đọc nội dung chú ý SGK 4. Củng cố: Qua bài học này cần nắm các vấn đề sau a. Biết được số phần tử của một tập hợp. b. Tập hợp con, tập hợp rổng c. Sử dụng đúng các kí hiệu: 5. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: _ Học phần in đậm SGK/12;13 Làm các BT : 19;20/13 (SGK) BTKK: Cho N là tập hợp các số tự nhiên, A là tập hợp các số chẵn; B là tập hợp các số lẻ; C là tập hợp các số tự nhiên tận cùng bằng 0;D là tập hợp các số tự nhiên tận cùng bằng 0;2;4;6;8. Những tập hợp nào là tập hợp con của N? của A? của D? Tìm hai tập hợp bằng nhau. b. Bài sắp học : Chuẩn bị các BT : 21;22;23;24;/14 (SGK) cho tiết luyện tập. IV/Rút kinh nghiệm và bổ sung: V./Kiểm tra: Ngày soạn: 16/8/08 Tiết 5: LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: hs biết tìm số phần tử của một tập hợp, lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có qui luật. 2.Kĩ năng: Viết tập hợp , viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng chính xác các kí hiệu . 3.Thái độ :vận dụng kiến thức toán học vào trong một số bài toán thực tế. II/ Chuẩn bị : +Đồ dùng dạy học của GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng. +Đồ dùng của học sinh:Thước thẳng, SGK. II/ Tiến hành : 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : HS1: _Mỗi tập hợp có thể co bao nhiêu phần tử?Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? _ Giải BT 29 SBT HS2: _ Khi nào tập hợp A gọi là con của tập hợp B? _ Giải BT 32/7 SBT Bài mới: +Để củng cố các kiến thức về tập hợp, cách sử dụng các kí hiệu . Cô và các em nghiên cứu tiết học này. PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp: Bài 21/14(SGK) A= có (20-8)+ 1 = 13 phần tử Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b -a +1 phần tử. B= có 99-10 +1 = 90 phần tử Bài 23/14(SGK) D= có (99 –21):2 +1 = 40 phần tử E= có (96 –32) :2+1 = 33 phần tử Tổng quát: Tập hợp các số chẵn( hoặc lẻ) từ số a đến số b có : ( b –a ):2 + 1 phần tử. GV yêu cầu hs làm BT 21/14 (SGK) Gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20. Hướng dẫn hs cách tìm như SGK _ Yêu cầu hs tìm số phần tử của tập hợp B. GV yêu cầu hs làm BT 23/14 theo nhóm. _ Nêu công thức tổng quát trong bài 23/14 GV gọi đại diện một nhóm lên giải. Số phần tử của tập hợp B : 99-10 +1 = 90 phần tử HS làm BT23/14 theo nhóm. Một đại diện của nhóm trình bày. Dạng 2: Viết tập hợp, viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước: Bài 22/14 (SGK) a. C= b.L= c. A= d. B= Bài 24/14(SGK): A N ; BN ; N* N Bài 36/6 (SBT): Cho A= . 1 A (Đúng) ; A(Sai) ; 3 A(Sai) ; A (Đùúng) Số chẵn là những số như thế nào? Số lẻ là những số như thế nào ? Hai số chẵn( lẻ ) liên tiếp nhau có đặc điểm gì? _GV gọi 2 hs lên trình bày. GV yêu cầu hs làm BT 24/14 SGK Gv treo bảng phụ ghi bài 36/6 SBT Chỉ ra cách viết nào đúng, cách viết nào sai ? Số chẵn : tự nhiên tận cùng 0; 2 ; 4 ; 6 ; 8 Số lẻ : tự nhiên tận cùng 1; 3; 5; 7; 9 2 số chẵn (lẻ) liên tiên tiếp cách nhau 2 đơn vị a. C= b.L= c. A= d. B= HS lên bảng giải BT 24/14 SGK: A N ; BN ; N* N HS làm BT 36/6 SBT 1 A (Đúng) ; A(Sai) ; 3 A(Sai) ; A (Đùúng) Bài tập thêm: A là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp của A sao cho mỗi tập hợp con đó có 2 phân tử. Dạng 3: bài toán thực tế: Bài 25/14: A= { Inđônêxia;Mianma;Tháilan;Việt Nam} B= {Xingapo; Brunây ; Campuchia } A gồm có những số tự nhiên nào? Hãy viết các tập hợp con của A theo yêu cầu. ( Số tập hợp con : = = 10 ) GV yêu cầu hs làm BT 26/14 SGK A= Các tập hợp con: HS làm BT 26/14 SGK A= { Inđônêxia;Mianma;Tháilan;Việt Nam} B= {Xingapo; Brunây ; Campuchia } 4. Củng cố: Qua bài học hôm nay cần nắm các vấn đề sau: a. Biết viết một tập hợp bằng hai cách b. sử dụng đúng các kí hiệu: c. Tìm được số phần tử của một tập hợp hữu hạng. 5/Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Làm các BT : 38;39;40;41/8 SBT b. Bài sắp học: Xem trước bài”phép cộng và phép nhân” IV/Rút kinh nghiệm bổ sung: V/Kiểm tra: Ngày soạn: 18/08/08 Tiết 6: §5 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức:Hs nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 2.Kĩ năng: hs biết vận dụng các tính chất trên vào các bt tính nhẩm, tính nhanh. 3.Thái độ :vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II/ Chuẩn bị : +Đồ dùng dạy học của GV: SGK, bảng phụ, Thước thẳng. +Đồ dùng của học sinh:Thước thẳng, SGK. III/ Tiến hành : 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học bài mới. 3. Bài mới: Ở tiểu học các em đã học phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Tổng và tích 2 số tự nhiên: a+b =c a. b = d SH +SH= tổng TS. TS = Tích Aùp dụng: . a. Tích của 1 số với số 0 thì bằng 0 b. Nếu tích của 2 thừa số bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 VD: Tìm x biết : (x-34) .15 = 0 x-34 = 0 x = 0+34 = 34 GV giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK. Trong một tích các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có 1 thừa số bằng số ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số. VD: a.b = ab ; 4.x.y = 4xy GV yêu cầu hs làm Bt . GV gọi 1 hs đứng tại chỗ trình bày. GV yêu cầu hs làm Bt . Tìm x biết (x-34) .15 = 0 Gọi tên các thành phần trong phép cộng và phép nhân. a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 HS trả lời Hs trao đổi để tìm cách giải. 2. Tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: Tính chất Cộng Nhân Giao hoán a+b=b+a a.b=b.a Kết hợp (a+b)+c=a+(b+c) (a.b).c=a.(b.c) Cộng với 0 a+0 =0+a =a Nhân với 1 a.1 =1.a =a Phân phối của p/nhân đối với p/cộng a(b+c) = a.b +a.c Gv treo bảng phụ ( chỉ ghi các tính chất), yêu cầu hs điền nội dung. Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó . Lưu ý : từ “đổi chỗ các số hạng ” khác “đổi các số hạng ” Phép nhân số tự nhiên có những tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó . Hs trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. 4. Củng cố: Qua bài học này cần nắm các vấn đề sau: a. Biết làm phép cộng, phép nhân các số tự nhiên b. nắm vững các tính chất của phép cộng, phép nhân c. làm các bài tập sau: Aùp dụng: Tính nhanh: 46+ 17 +54 = (46 +54)+17 =100+17 =117 4.37.25 = (4.25).37 = 100 .37 = 3700 87.36 +87.64 = 87(36 +64) = 87.100 =8700 Bài tập 27/16(SGK) : a.86+357 +14 = (86+14)+357 = 100 +357 = 457 b. 72 +69 +128 = (72+128) +69 = 200 +69 = 269 c. 25.5.4.27.2 = (25.4).(2.5).27 =100.10.27=2700 d. 28.64 +28.36 =28(64+36) =28.100 =2800 5. Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học: _ Học theo vở ghi và SGK _ Đọc bài: “Cậu bé giỏi tính toán” và rút ra qui tắc tính tổng các số tự nhiên liên tiếp hoặc tổng các số chẵn(lẻ) liên tiếp. _Làm các BT: 29;30 /17 (SGK) _ BTKK: Hãy điền vào các ô ở hình bên các số sao cho tổng các số theo hàng,cột,đường chéo đều bằng 12. 15 10 12 b.Bài sắp học: Luyện tập _Chuẩn bị các BT: 31; 32 ; 37 ở SGK (trang 17_20) _ Mang theo MTBT IV/Rút kinh nghiệm và bổ sung: F/Kiểm tra Ngày soạn: 22/8/08 Tiết 7: LUYỆN TẬP 1 I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức:củng cố cho hs các tính chất của phép cộng và phép nhân. 2.Kĩ năng: rèn kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bt tính nhẩm, tính nhanh;sử dụng MTBT 3.Thái độ :vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II/ Chuẩn bị : GV: bảng phụ; tranh vẽ MTBT HS: MTBT , bảng con,bút viết bảng III. Tiến hành : 1.Oån định 2.Kiểm tra bài cũ : HS1: _Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng. _Làm BT 28/16 SGK HS2: _Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. _Làm BT 43/8 SBT 3.Bài mới: +Để củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng cô và các em nghiên cứu tiết học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH PHẦN GHI BẢNG Gv yêu cầu hs đọc đề bài 31/17SGK Gợi ý: nhóm kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm Gọi 1 hs lên trình bày. Ở câu c , em nào có cách tính khác? Gv giới thiêu cách tính tổng các số tự nhiên liên tiếp Tổng = (số đầu + số cuối) .số số hạng :2 GV yêu cầu hs tự đọc phần hướng dẫn SGK sau đó vận dụng tính. Gợi ý: tách số 45 = 4+41 HS lên bảng giải BT 31/17 SGK Dạng 1: tính nhanh: Bài 31/17(SGK) a. 135+ 360 +65 +40 = (135 +65)+(360+40) = 200 +400 =600 b. 463 +318 +

File đính kèm:

  • docgiao an toan 6.doc
Giáo án liên quan