Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tuần 14 - Tiết 14 - Bài 13 : Máy cơ đơn giản

1.Kiến thức :

 - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường.

 - Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực.

2. Kĩ năng :

 - Có kỹ năng thí nghiệm, so sánh, khái quát hóa vấn đề, kỹ năng liên hệ thực tế.

3. Thái độ :

 - Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, có tinh thần hợp tác với các thành viên trong nhóm

 

doc2 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1947 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tuần 14 - Tiết 14 - Bài 13 : Máy cơ đơn giản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14 Ngày soạn : 24/11/2012 Tiết : 14 Ngày dạy : 27/11/2012 BÀI 13 : MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I . Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường. - Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. 2. Kĩ năng : - Có kỹ năng thí nghiệm, so sánh, khái quát hóa vấn đề, kỹ năng liên hệ thực tế. 3. Thái độ : - Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, có tinh thần hợp tác với các thành viên trong nhóm. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Đọc kĩ nội dung bài dạy và các tài liệu liên quan. - 2 lực kế có GHĐ 2,5N, 1 quả nặng 2N, kẻ bảng 13.1 vào vở. - Giáo viên chuẩn bị hình vẽ 13.4, 13.5. 2. Học sinh : - Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp . 6A1……….. 6A2…………. 6A3………….. 6A4………….. 6A5…………. 6A6…………. 2. Kiểm tra bài cũ : - Không kiểm tra 3. Bài mới: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới - GV cho học sinh quan sát hình 13.1 trang 41 SGKVL6 và đặt câu hỏi :” Có cách nào để đưa ống này lên dễ dàng và phải dùng dụng cụ nào? - Nghe và tìm tra vấn đề Hoạt động 2 : Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng. - Cho học sinh quan sát hình 13.2, sau đó dự đoán:nếu chỉ dùng day, liệu có thể kéo vật lean theo phương thẳng đứng với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không? - Vậy phải dùng lực như thế nào so với vật? * yêu cầu học sinh quan sát hình 13.3, 13.4 sau đó tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm theo hướng dẫn bảng 13.1 - Điều khiển các nhóm thảo luận kết quả thí nghiệm , đưa ra nhận xét C1,C2,C3 - Gv:Chốt lại câu trả lời và cho học sinh tự ghi vơ. - Từ nhận xét trên giáo viên đưa ra cách khắc phục khó khăn trên bằng 1 loại phương tiện đó là máy cơ đơn giản. - Học sinh: Không được. -Hs: Lực bằng trọng lượng của vật. Lực lớn hơn trọng lượng của vật. C1 :a. Lực kéo vật lean bằng trọng lượng của vật. b. lưc kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật C2:………………..ít nhất bằng……………. C3: Thảo luận đưa ra những khó khăn I/ Kéo vật lên theo phương thẳng đứng : 1) Đặt vấn đề 2) Thí nghiệm C1 a. Lực kéo vật lean bằng trọng lượng của vật. b. Lưc kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật 3) Rút ra kết luận : C2 : ít nhất bằng. Hoạt động 3 : Tìm hiểu các máy cơ đơn giản * Yêu cầu học sinh đọc thông tin trả lời các câu hỏi: - Trong thực tế người sử dụng dụng cụ nào để đưa vật nặng lean cao? - Các dụng cụ đó được gọi là gì? * Thông báo có ba loại máy cơ đơn giản. - Treo hình 13.4 và 13.5 lên bảng cho học sinh quan sát và đặt các câu hỏi sau : - Trong hình 13.4 hai người đưa cái thùng lên xe bằng cách nào? Có dễ hơn khiêng bằng tay lên không? - Trong hình 13.5 bạn học sinh đang di chuyển ống cống bằng cách nào? Co dễ hơn di chuyển bằng tay không? - Xem hình 13.6 trong sách giáo khoa, ngưới thợ đang đưa cái thùng lên cao bằng dụng cụ nào? Trong hình này hình bên trái và hình bên phải có gì khác nhau? - Yêu cầu học sinh trả lời các câu C4,C5,C6 - Hướng dẫn học sinh trả lời - Tấm ván đặt nghiêng, xà beng, ròng rọc. - Gọi là máy cơ đơn giản. -HS trả lời cá nhân theo yêu cầu của giáo viên. Hs quan sát Hs trả lời:sử dụng mặt phẳng nghiêng Sử dụng đòn bẩy Sử dụng ròng rọc -HS làm việc cá nhân và trả lời theo yêu cầu của giáo viên. C4:a) dễ dàng, b) máy cơ đơn giản. C5:(không kéo ống lên được vì trọng lượng ống 2000N, lực kéo 400N. 4 = 1600N) -HS làm việc theo nhóm và nêu ra những phát hiện của nhóm mình. II/ Các máy cơ đơn giản : C4:a) dễ dàng, b) máy cơ đơn giản. C5:(không kéo ống lên được vì trọng lượng ống 2000N, lực kéo 400N. 4 = 1600N) IV. Củng cố: - Ôn lại kiến thức cũ đã học. - Cho học sinh làm các bài tập 13.1, 13.2, 13.3 trang 18 SBTVL6. - Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng 1 lực như thế nào so với vật? - Kể tên vài loại máy cơ đơn giản. V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và làm bài tập trong SBT - Đọc trước bài 14

File đính kèm:

  • docly6tiet14.doc
Giáo án liên quan