Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tuần 20 - Tiết 19 - Bài 17 - Sự nhiễm điện do cọ xát

a. Kiến thức:

 + Mô tả được một vài hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.

 + Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.

 + Tích hợp môi trường.

 

doc43 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1007 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tuần 20 - Tiết 19 - Bài 17 - Sự nhiễm điện do cọ xát, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III. ĐIỆN HỌC Tuần 20. Tiết 19 Bài 17. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT - Lớp 7A1; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:............ ..Vắng:..................... - Lớp 7A2; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:...............Vắng:...................... - Lớp 7A3; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:..............Vắng:.................... 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: + Mô tả được một vài hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. + Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện. + Tích hợp môi trường. b. Kĩ năng: + Vận dụng giải thích được một số hiện tượng hực tế liên quan tới sự nhiễm điên do cọ xát. c. Thái độ: + Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. 2. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm cho học sinh. HS: Đối với mỗi nhóm: - Một thước nhựa, một thanh thuỷ tinh, một mảnh nilông. - Một quả cầu xốp, một giá treo, một bảng tôn. - Một mảnh len, giấy vụn, 1 bút thử điện. - Một phích nước nóng. 3. Tiến trình dạy học. a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Vât nhiễm điện (30ph) Cho HS đọc phần thí nghiệm 1. Để làm thí nghiệm 1 ta cần những dụng cụ nào? Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm 1. Nhắc HS khi cọ xát các vật phải kiểm tra xem có hiện tượng gì xãy ra không. Từ kết quả thí nghiệm hãy hoàn thành kết quả vào bảng . Gọi đại diện nhóm trình bày. - Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm từng bàn chọn từ điền vào chỗ trống kết luận 1. - Gọi đại diện 1 nhóm đứng tại chỗ trả lời kết quả. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Giáo viên chốt lại và yêu cầu học sinh ghi vở. * Cho HS đọc thí nghiệm 2 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm 2. - Từ kết quả thí nghiệm 2 yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm từng bàn chọn từ điền vào chỗ trống kết luận 2. - Gọi đại diện 1 nhóm đứng tại chỗ trả lời kết quả. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Giáo viên chốt lại và yêu cầu học sinh ghi vở. Thông báo kết luận về vật bị nhiễm điện như nội dung SGK. Tích hợp môi trường: - Vào những lúc trời mưa dông, các đám mây bị cọ xát vào nhau nên nhiễm điên trái dấu. Sự phóng điện giữa các đám mây (Sấm) và giữa đám mây với mặt đất (Sét) vừa có lợi vừa có hại cho cuộc sống con người. - Em hãy cho biết có lợi và có hại gì ? Và để giảm tác hại đó con người có biện pháp gì ? Đọc nội dung phần thí nghiệm. Nêu các dụng cụ của thí nghiệm để hoàn thành kết quả vào bảng. Đại diện nhóm trình bày kết quả vào bảng.( kết quả do học sinh thực hiện) Thảo luận, hoàn thành. “có khả năng hút”. - Nhận xét. - Lắng nghe, ghi vở. Đọc nội dung thí nghiệm 2. HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm 2 Thảo luận, hoàn thành. “hút các vật khác hoặc có thể làm sáng”. - Nhận xét. - Lắng nghe, ghi vở - Lắng nghe - Lắng nghe. Trả lời: I. Vật nhiễm điện Thí nghiệm 1 Bảng ghi kết quả kẻ như sách giáo khoa Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác. Thí nghiệm 2 Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện. Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện. Các vật đó được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích. Tích hợp môi trường: * Lợi ích: Giúp điều hòa khí hậu, gây ra phản ứng hóa học nhằm tăng thêm lượng ôzôn bổ xung và kgis quyển ... * Tác hại: Phá hủy nhà cửa và các công trình xây dựng, ảnh hưởng đến tính mạng con người và sinh vật, tạo ra khí độc hại (NO, NO2...) * Để giảm tác hại của sét, bảo vệ tính mạng của con người và các công trình xây dựng, cần xây dựng các cột thu lôi. Hoạt động 2: Vận dụng (10ph) Yêu cầu HS đọc và trả lời các nội dung câu hỏi C1, C2, C3 Gọi HS trả lời - Học sinh đọc câu hỏi C1, C2, C3. Lần lượt HS trả lời các câu hỏi C1, C2, C3. - Trả lời theo sự hướng dẫn của giáo viên. II – Vận dụng C1: lượt và tóc cọ xát lượt và tóc đều nhiễm điện lượt nhựa hút kéo tóc thẳng ra. C2: Cánh quạt quay cọ xát không khí cánh quạt bị nhiễm điện. Mép quạt nhiễm điện nhiều nhất. C3: Gương , kính, màn hình tivi cọ xát với khăn lao khô nhiễm điện vì thế chúng hút bụi vải ở gần. c. Củng cố:(4ph) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung cơ bản của bài. - Giáo viên hệ thống hoá kiến thức của bài. - Gọi 1 đến 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK d. Dặn dò: (1ph) - Đọc phần có thể em chưa biết. - Về nhà xem lại câu hỏi trả lời, học thuộc bài và làm các bài tập trong SBT. -Xem trước bài “Hai loại điện tích”. - Các nhóm chuẩn bị hai mảnh nilông ============================================== Tuần 21. Tiết 20 – bài 18 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH - Lớp 7A1; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:............ ..Vắng:..................... - Lớp 7A2; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:...............Vắng:...................... - Lớp 7A3; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:..............Vắng:.................... 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì ? - Nêu được sơ đồ cấu tạo nguyên tử. - Tích hợp môi trường. b. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát. c. Thái độ: -Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. 2. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm cho học sinh. HS: Đối với mỗi nhóm: - 3 mảnh nilông, 1 bút chì. - Một kẹp giấy, hai đũa nhựa. - Một mũi nhọn đặt trên đế nhựa. - Một mảnh len, một mảnh lụa. - Một thanh thuỷ tinh. 3. Tiến trình dạy học. a. Kiểm tra bài cũ: (5ph) Kể tên một số vật thường bị nhiễm điện mà em biết ? b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hai loại điện tích (13ph) Yêu cầu HS đọc nội dung thí nghiệm 1. Cho các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm Theo dõi giúp đỡ các nhóm hoàn thành thí nghiệm. Gọi HS hoàn thành phần nhận xét. Cho HS đọc và làm thí nghiệm 2 như SGK Gọi đại diện nhóm hoàn thành phần nhận xét. Từ kết quả của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 các em hãy hoàn thành nội dung kết luận. Giới thiệu các quy ước về hai loại điện tích Tích hợp môi trường: - Trong các nhà máy thường xuất hiện bụi gây hại cho công nhân. Bố trí các tấm kim loại tích điện trong nhà máy khiến bụi bị nhiễm điệ và bị hút vào tấm kim loại, giữ môi trường trong sạch, bảo vệ sức khỏe cá nhân. Đọc thí nghiệm 1. Nhận dụng cụ để tiến hành làm thí nghiệm Làm thí nghiệm để hoàn thành phần nhận xét. Hoàn thành nhận xét: Cùng - đẩy Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm 2. Nhận xét Hút – khác Kết luận: Hai – đẩy - hút Đọc và ghi kết luận vào vở. - Lắng nghe. I. Hai loại điện tích Kết luận: Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. Quy ước: Gọi điện tích của hai thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+). Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-). C1. Mảnh vải mang điện tích dương. Vì rằng hai vật bị nhiễm điện hút nhau thì mang điện tích khác loại. Thanh nhựa sẫm màu khi được cọ xát bằng mảnh vải mang điện tích âm, còn mảnh vải thì mang điện tích dương. Hoạt động 2: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử (12ph) Treo mô hình đơn giản của nguyên tử hình 18.4 Cho HS đọc phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử. Cho HS nhận biết kí hiệu hạt nhân và êlectrôn đếm số dấu “+” ở hạt nhân và số dấu “-“ ở các êlectrôn để nhận biết nguyên tử trung hoà về điện. Thông báo: Nguyên tử có kích thước rất nhỏ, nếu xếp sát nhau thành hàng dài thẳng 1mm có khoảng 10 triệu nguyên tử. Quan sát tranh vẽ Đọc phần II SGK Nhận biết kí hiệu hạt nhân mang điệ tích dương và êlectrôn mang điện tích âm. Chú ý lắng nghe II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điên tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân. Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. Hoạt động 3: Vận dụng (10ph) Yêu cầu HS đọc và trả lời các nội dung câu hỏi C2, C3, C4 SGK Trước khi cọ xát có phải trong mỗi vật có điện tích dương và điên tích âm hay không? Nếu có chúng tồn tại ở những loại hạt nào cấu tạo nên vật? Tại sao trước khi cọ xát các vật không hút các vụn giấy nhỏ Gọi các HS khác nêu nhận xét. - GV chốt lại. HS đọc và trả lời các nội dung câu hỏi C2, C3, C4 SGK Lắng nghe. Lần lượt HS trả lời các câu hỏi Nhận xét các câu trả lời của bạn. - Ghi vở. III – Vận dụng C2: Có, các điện tích dương tồn tại ở hạt nhân nguyên tử, các điên tích âm tồn tại ở các êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. C3: Vì các vật đó chưa bị nhiễm điện, các điện tích dương, âm trung hoà lẫn nhau. C4: Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn. Mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. c. Củng cố: (4ph) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung cơ bản của bài. - Giáo viên hệ thống hoá kiến thức của bài. - Gọi 1 đến 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK d. Dặn dò: (1ph) - Đọc phần có thể em chưa biết. - Về nhà xem lại câu hỏi trả lời, học thuộc bài và làm các bài tập trong SBT. - Xem trước bài “Dòng điện – nguồn điện”. - Các nhóm chuẩn bị pin. ===================================================== Tuần 22. Tiết 21 - bài 19 DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN - Lớp 7A1; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:............ ..Vắng:..................... - Lớp 7A2; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:...............Vắng:...................... - Lớp 7A3; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:..............Vắng:.................... 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó. - Nêu được dòng điện là gì ? - Nêu được tác dụng của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, ắc quy. - Nhận biết được cực dương và âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+) và (- ) có ghi tên nguồn điện. b. Kỹ năng: - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tác, và dây nối. c. Thái độ: - Có ý thực hiện an toàn điện. 2. Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ to hình 19.1; 19.2 SGK. HS: - 1 awcs quy, 1 đina mô xe đạp - Các loại pin. - Mảnh phim nhựa. - Bóng đèn pin lắp sẳn vào đế đèn. - Công tắc, 5 đoạn dây nối. 3. Tiến trình dạy học. a. Kiểm tra bài cũ: (5ph) Có mấy loại điện tích ? Nêu cấu tạo của nguyên tử ? Một vật khi nào nhiễm điện tích âm, khi nào nhiễm điện tích âm ? b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Dòng điện (15ph) Có điện và mất điện có nghĩa là gì? Có phải đó là có điện tích và mất điện tích không? Vì sao? Cho HS quan sát hình 19.1 SGK. Yêu cầu HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi C1, C2. Cho các HS khác nêu nhận xét. Từ câu trả lời C1 và C2 cho HS hoàn thành phần nhận xét. Vậy dòng điện là gì? Có điện là có điện tích; mất điện là mất điện tích là sai vì điện tích có ở mỗi chổ, mọi vật xung quanh ta. quan sát hình 19.1 SGK. Trả lời: C1, C2. C1. a. nước; b. chảy C2. Muốn đèn này lại sáng thì cần cọ xát để làm nhiễm điện mãnh phim nhựa, rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn đã được áp sát trên mảnh phim nhựa. Nhận xét: Dịch chuyển. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. I. Dòng điện Kết luận Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Hoạt động 2: Nguồn điện (10ph) Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện có hai cực, đó là cực nào? Kí hiệu như thế nào? Cho HS quan sát các loại pin thật và trả lời nội dung câu hỏi C3. Cho HS quan sát hình 19.3 Để mắc mạch điện có nguồn điện như hình 19.3 ta cần những dụng cụ gì? Cho HS hoạt động nhóm mắc mạch điện có nguồn điện. Theo dõi, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện. Chú ý lắng nghe. Đó là cực dương và cực âm. Cực dương (+); cực âm (-) Quan sát và trả lời pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin dạng cúc áo, ắc quy. Quan sát hình 19.3 Nêu các dụng cụ tiến hành thí nghiệm. Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành mắc mạch điện có nguồn điện. II. Nguồn điện. 1. Các nguồn điện thường dùng. Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Hai cực pin hai acquy là cực dương (kí hiệu dấu +) và cực âm (kí hiệu dấu -) 2. Mạch điện có nguồn điện. Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện Hoạt động 3: Vận dụng. (10ph) Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C4. - Yêu cầu học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại. Hãy kể tên 5 dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện là pin. Yêu cầu HS đọc và trả lời C6. Dòng điện là gì? Hãy kể tên các nguồn điện thường gặp. - HS1: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. HS2: Đèn điện sáng khi có đòng điện chạy qua. HS3: Quạt điện hoạt động khi có đòng điện chạy qua. - Nhận xét, bổ sung thêm. - Lắng nghe. - Kể tên 5 dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện là pin. - Trả lời III – Vận dụng C4. Quạt điện hoạt động khi có đòng điện chạy qua. Đèn điện sáng khi có đòng điện chạy qua. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. C5. Đèn pin, rađiô, máy tính bỏ túi, đồng hồ điện tử, bộ phận điều khiển tivi . . . v.v C6. Bánh xe quay, dây nối từ đinamô tới đèn không có chổ hở. 3. Củng cố: (4ph) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung cơ bản của bài. - Giáo viên hệ thống hoá kiến thức của bài. - Gọi 1 đến 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 4. Dặn dò: (1ph) - Về nhà xem lại câu hỏi trả lời, học thuộc bài và làm các bài tập trong SBT. - Xem trước bài “Chất dẫn điện và chất cách điện- dòng điện trong kim loại”. - Các nhóm chuẩn bị pin. =========================================== Tuần 23. Tiết 22. Bài 20. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI - Lớp 7A1; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:............ ..Vắng:..................... - Lớp 7A2; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:...............Vắng:...................... - Lớp 7A3; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:..............Vắng:.................... 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: + Nhận biết trong thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. + Kể tên được một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. + Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. b. Kĩ năng: + Mắc mạch điện đơn giản. + Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện. c. Thái độ: Thói quen an toàn khi sử dụng điện. 2. Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ phóng to hình 20.1 và 20.3 phóng to. HS: Đối với mỗi nhóm: - Một bóng đèn đui cài và một bóng đèn đui xoáy. - Pin, 5 đoạn dây dẫn. - Phích cắm điện nối với với dây nối có vỏ bọc. - Công tắc - Đoạn dây đồng, thép, chén sứ và 2 mỏ kẹp. 3. Tiến trình dạy học. a. Kiểm tra bài cũ: (5ph) Dòng điện là gì? Hãy kể tên các nguồn điện thường dùng. b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện(15ph) Giới thiệu chất dẫn điện và chất cách điện như SGK. Cho HS quan sát hình 20.1 SGK và trả lời C1. Gọi HS trả lời. Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm SGK. Cho HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm. Gọi đại diện nhóm trả lời. Hãy kể 3 vật thường dùng làm vật dẫn điện và vật cách điện. Hãy nêu một số trường hợp chứng tỏ rằng không khí ở điều kiện bình thường là chất cách điện. - Yêu cầu học sinh khác nhận xét, bổ xung thêm. - GV nhận xét và chốt lại. Tìm hiểu nội dung về chất dẫn điện và chất cách điện. Quan sát và trả lời nội dung câu hỏi C1. Các bộ phận dẫn điện là dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn, hai chốt cấm, lõi dây. Các bộ phận cách điện là: trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây. Đọc phần thí nghiệm Các nhóm tiến hành hoạt đọng để làm thí nghiệm kiểm tra vật dẫn điện hay vật cách điện. Vật dẫn điện: Đồng, sắt , chì. Vật cách điện: nhựa, thuỷ tinh, sứ, . . . v . v - Trả lời. - Nhận xét, bổ xung thêm. - Lắng nghe và ghi vở. I. Chất dẫn điện và chất cách điện. Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. C1: Các bộ phận dẫn điện: + Dây tóc, + dây trục, + Hai đầu dây đèn, + Hai chốt cắm, + Lõi dây. Các bộ phận cách điện: + Trụ thủy tinh, + Thủy tinh đen, + Vỏ nhựa của phích cắm. Thí nghiệm: C2 Vật dẫn điện: Đồng, sắt , chì. Vật cách điện: nhựa, thuỷ tinh, sứ, . . . v . v C3. Các dây tải điện đi xa không có vỏ bọc cách điện tiếp xúc trực tiếp với không khí giữa chúng không có dòng điện nào chạy qua không khí. Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại (15ph) Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích dương, hạt nào mang điện tích âm. Giới thiệu mô hình đơn giản của một đoạn dây kim loại. Cho Hs đọc và trả lời nội dung câu hỏ C5. - Yêu cầu học sinh khác nhận xét, bổ xung thêm. - GV nhận xét và chốt lại. Yêu cầu HS đọc và thực hiện câu hỏi C6. Cho HS đọc và hoàn thành nội dung phần kết luận. Quan sát hình 20.3 và chú ý lắng nghe. - Trả lời C4 - Trả lời C5 - Nhận xét, bổ xung thêm. - Lắng nghe và ghi vở. 1 HS lên bảng thực hiện giải C6. Hoàn thành kết luận êlectrôn tự do – dịch chuyển có hướng. II. Dòng điện trong kim loại. 1. Êlectrôn tự do trong kim loại. C4. Hạt nhân mang điện tích dương. Êlectrôn mang điện tích âm. C5. Các êlectrôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu “-“ phần còn lại của nguyên tử là những vòng lớn có dấu “+” phần này mang điện tích dương vì nguyên tử mất bớt êlectrôn. 2. Dòng điện trong kim loại. C6. Êlectrôn tự do mang điện tích âm bị cực âm đẩy, bị cực dương hút. Chiều mũi tên theo ngược chiều kim đồng hồ. Kết luận: Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. Hoạt động 4: Vận dụng(5ph) Yêu cầu HS đọc và trả lời các nội dung C7, C8, C9. Gọi Hs trả lời. Thế nào là chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại là gì? Lần lượt HS nêu lại các nội dung trả lời câu hỏi theo bài học. - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. - Chất cáh điện là chất không cho dòng điện đi qua. - Dòng điện trong kim loại là dòng các electron chuyển dịch có hướng. III. Vận dụng C7. B C8. C C9. C . c. Củng cố: (4ph) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung cơ bản của bài. - Giáo viên hệ thống hoá kiến thức của bài. - Gọi 1 đến 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK d. Dặn dò: (1ph) - Đọc phần có thể em chư biết. - Về nhà xem lại câu hỏi trả lời, học thuộc bài và làm các bài tập trong SBT. - Nghiên cứu trước bài tiếp theo chuẩn bị cho tiết sau. ====================================== Tuần 24. Tiết 23 Bài 21. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN - Lớp 7A1; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:............ ..Vắng:..................... - Lớp 7A2; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:...............Vắng:...................... - Lớp 7A3; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:..............Vắng:.................... 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: + HS biết vẽ đúng sơ đò của một mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước. + Nắm được quy ước về chiều dòng điện. + Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được mũi tên dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. + Tích hợp môi trường. b. Kĩ năng: + Mắc đúng một mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. + Rèn kỹ năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt. c. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, trung thực. 2. Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ kí hiệu một số bộ phận mạch điện. HS: - Pin, một bóng đèn pin - 1 Công tắc - 5 đoạn dây dẫn. - Đèn pin vỏ bọc bằng nhựa. 3. Tiến trình dạy học. a. Kiểm tra bài cũ: (5ph) + HS1: Thế nào là chất dẫn diện, thế nào là chất cách điện? Cho ví dụ. + HS2: Thế nào là dòng điện trong kim loại? b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động1: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện (13ph) Giới thiệu về kí hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện để vẽ sơ đò mạch điện. Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện theo yêu cầu của nội dung C1, C2. Cho HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm kiểm tra như nội dung C3. Gọi đại diện nhóm trả lời. Tìm hiểu một số bộ phận mạch điện như hình vẽ. Lên bảng vẽ hình Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra lại. I. Sơ đồ mạch điện. 1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện. 2. Sơ đồ mạch điện. Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng. Hoạt động 2: Tìm hiểu chiều dòng điện (15ph) Thông báo nội dung chiều dòng điện như SGK. Cho HS đọc và thực hiện theo nội dung câu hỏi C4, C5. Gợi ý: dựa vào chiều dòng điện để giải. Gọi HS trả lời. Đọc nội dung quy ước về chiều dòng điện. Đọc và trả lời câu hỏi C4, C5. C4: ngược chiều nhau. K C5: K K II. Chiều dòng điện. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Hoạt động 3: Vận dụng(7ph) Cho HS đọc nội dung câu hỏi C6. Nguồn điện của đèn gồm mấy chiếc pin? Kí hiệu. Thông thường cực dương của nguồn điện lắp về phía đầu nào của đèn? Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện của đèn và chỉ chiều dòng điện chạy trong đèn. Cho HS nhắc lại thế nào là chiều của dòng điện. Đọc nội dung C6 - Tìm hiểu cấu tạo hinh 21.2. - Thảo luận, hoàn thành. - Trả lời - Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện của đèn và chỉ chiều dòng điện chạy trong đèn. - Trả lời III. Vận dụng C6: gồm 2 chiếc pin. Có kí hiệu thông thường cực dương của nguồn điện này lắp về phía đầu của đèn pin. Vẽ sơ đồ mạch điện K Nêu chiều dòng điện như bài học c. Củng cố:(4ph) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung cơ bản của bài. - Giáo viên hệ thống hoá kiến thức của bài. - Gọi 1 đến 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK d. Dặn dò: (1ph) - Đọc phần có thể em chưa biết. - Về nhà xem lại câu hỏi trả lời, học thuộc bài và làm các bài tập trong SBT. - Nghiên cứu trước bài tiếp theo chuẩn bị cho tiết sau. == = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = Tuần 25. Tiết 24 Bài 22. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN - Lớp 7A1; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:............ ..Vắng:..................... - Lớp 7A2; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:...............Vắng:...................... - Lớp 7A3; Tiết: ...;Ngày: / / 2012 Tổng số:..............Vắng:.................... 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được dòng điện có tac dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. Lấy được ví dụ ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. - Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện. - Nêu đượng ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế. - Tích hợp môi trường. b. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức vào thực tế. c. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận. 2. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm cho học sinh HS: - 2 Pin, một bóng đèn pin, 5 đoạn dây nối, một công tắc. - Một bút thử điện, 1 đèn điốt phát quang. Đối với cả lớp: - Một biến thế, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối. - 1 đoạn dây sắt, 1 cầu chì, Mảnh giấy nhỏ. 3. Tiến trình dạy học. a. Kiểm tra 15 phút: Đề bài - Chiều của dòng điện là gì ? - Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, em dùng các mũi tên để biểu diễn chiều của dòng điện. - + Ě Ě k Đáp án: - Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. ( 4 điểm) - + Ě Ě k (6 điểm) b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tác dụng nhiệt (10ph) Khi có dòng điện trong mạch ta có nhìn thấy các điện tích hay các êlectrôn dịch chuyển? ? C1: Hãy kể tên một số dụng cụ, thiết bị thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua? Cho HS hoạt động nhóm mắc sơ đồ mạch điện như hình 22.1. Từ kết quả cho HS trả lời nội dung câu hỏi C2. Vậy ta có thể khẳng định vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua. GV làm thí nghiệm như hình 22.2 SGK. Gọi HS trả lời C3. GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành phần kết luận. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kq. Cho các nhóm nhận xét chéo nhau. - Gv đưa ra kết quả. Tích hợp môi trường: GV: Dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường, đều làm cho vật nóng lên. Nếu vật nóng lên đến nhiệt độ cao thì phát sáng. ? Nguên nhân gây ra td nhiệt của dđ là gì ? - Em có cách nào để làm giảm td nhiệt ? Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C4. Ta không thể thấy các êlectrôn dịch chuyển C1: Bóng đèn dây tóc, bếp điện, nồi cơm điện, bàn là, lò sưởi, máy sấy tóc. Các nhóm tiến hành mắc sơ đồ mạch điện như hình 22.1. C2: a) Bóng đèn nóng lên có thể xác nhận qua cảm giác bằng tay hoặc nhiệt kế. b. Dây tóc bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng. c. Để không nóng chảy - Lắng nghe. Quan sát GV làm thí nghiệm và trả lời nội dung câu hỏi C3. C3: a. Mảnh giấy bị cháy đứt và rơi xuống. b. Dây sắt AB nóng lên * Nhóm 1 * Nhóm 2 * Nhóm 3 * Nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm nhận xét cháo nhau. - Chú ý, lắng nghe. - lắng nghe.

File đính kèm:

  • docGA LI 7 KII 2012 CHUAN KTKN XM.doc
Giáo án liên quan