Kiến thức:
- Bằng TN, HS nhận thấy: muốn biết được as thì as đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có as từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được VD về nguồn sáng và vật sáng.
79 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Bài 1: Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng (tiết 13), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan :……/…../………
Ngày dạy :……/…../……….
PPCT : 01 Tuần :…….
BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Bằng TN, HS nhận thấy: muốn biết được as thì as đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có as từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được VD về nguồn sáng và vật sáng.
2/ Kỹ năng:
- Làm TN và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết as và vật sáng.
3/ Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm, trung thực.
II/ CHUẨN BỊ
1. Cho mỗi nhóm HS:
+ 1 hộp kín bên trong có bóng đèn và pin;
2. Cho cả lớp:
+ 1 cái đèn pin.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
HĐ1: GIỚI THIỆU MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNGI– TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5’)
1. Giới thiệu mục tiêu của chươngI.
- Yc HS đọc MT của chương I ở trang 3 SGK
- GV chốt lại MT của chương I.
2. Tổ chức tình huống học tập:
- Yc HS đọc phần mở bài ở SGK.
- Gv gọi 1, 2 HS đọc phần mở bài.
- Gv: ĐVĐ vào bài mới như phần mở bài SGK. Yc HS ghi tên bài học vào vở.
- HS đọc mục tiêu của chương I ở trang 3 SGK.
- HS đọc phần mở bài ở SGK.
- HS ghi tên bài học vào vở
HĐ2: TÌM HIỂU KHI NÀO TA NHẬN BIẾT ĐƯỢC ÁNH SÁNG (12’)
I/ Nhận biết ánh sáng
* Quan sát và TN.
- Gv yc HS trả lời TH nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
- Gv yc HS ng/c 2 TH để trả lời câu hỏi C1.
- Gv chốt lại C1.Yc HS hoàn thành KL1.
- Gv chốt lại KL đúng và yc HS ghi vở: ánh sáng.
- Gv yc 1, 2 HS nhắc lại KL.
I/ Nhận biết ánh sáng
- Cá nhân HS đọc 4 TH nêu trong SGK và trả lời.
- Cá nhân HS trả lời C1.
- Hs tham gia hoàn thành KL1 và ghi vào vở.
* Kết luận: ánh sáng.
- 1, 2 HS nhắc lại KL.
HĐ3: NGHIÊN CỨU TRONG ĐK NÀO TA NHÌN THẤY MỘT VẬT (12’)
II/ Nhìn thấy một vật
1.Thí nghiệm:
- Gv nêu mục đích làm TN.
- Yc HS đọc mục 1 SGK tìm hiệu dụng cụ và cách tiến hành TN.
- Gv giới thiệu dụng cụ TN cách bố trí TN và cách tiến hành TN.
- Gv cho HS hoạt động theo nhóm.
- Gv yc các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Yc các nhóm tiến hành làm TN theo thứ tự các yc ở SGK và trả lời C2.
- Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm tiến hành TN của HS (nếu các nhóm gặp khó khăn).
- Yc đại diện các nhóm trả lời C2 sau khi làm xong TN.
- Gv hd cả lớp cùng thảo luận chung câu trả lời C2. Gv chốt lại và yc HS tự ghi vở.
- Gv NX, đánh giá kq làm việc của các nhóm.
2. Kết luận:
- Gv yc HS hoàn thành KL2.
- Gv chốt lại KL đúng và yc HS ghi vở: ás từ vật đó
- Gv yc 1, 2 HS nhắc lại KL.
II/ Nhìn thấy một vật
1. Thí nghiệm:
- HS nghiên cứu mục 1 SGK.
- Hs chú ý lắng nghe và quan sát.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Các nhóm tiến hành làm TN theo các yc ở SGK và trả lời C2.
- Các nhóm cử đại diện trả lời C2.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
2. Kết luận:
- Hs tham gia hoàn thành KL2 và ghi vào vở.
* Kết luận: ánh sáng từ vật đó.
- 1, 2 HS nhắc lại KL.
HĐ4: PHÂN BIỆT NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.(8’)
III/ Nguồn sáng và vật sáng
- Gv yc HS thảo luận nhóm trả lời C3.
- Gv yc đại diện các nhóm trả lời C3.
- Gv hd cả lớp cùng thảo luận chung câu trả lời C2. Gv chốt lại và yc HS tự ghi vở.
- Gv thông báo: Vậy dây tóc bóng đèn và mảnh giấy màu trắng đều phát ra as gọi là vật sáng.
- Gv yc HS hoàn thành KL3.
- Gv chốt lại KL đúng và yc HS ghi vở: + Phát ra.
+ Hắt lại
- Gv yc 1, 2 HS nhắc lại KL.
III/ Nguồn sáng và vật sáng
- Hs hoạt động nhóm trả lời C3.
- Các nhóm cử đại diện trả lời C3.
- Hs cả lớp tham gia nhận xét, bổ sung.
- Hs tham gia hoàn thành KL3 và ghi vào vở.
* Kết luận: Phát ra.
Hắt lại.
- 1, 2 HS nhắc lại KL.
HĐ5: VẬN DỤNG (5’)
IV/ Vận dụng
- Gv yc HS trả lời C4, C5 (CN).
- Gv gọi 1 Hs trả lời C4. Yc cả lớp nx, bổ sung. Gv chốt lại.
- Gv gọi 1 Hs trả lời C5. Yc cả lớp nx, bổ sung. Gv chốt lại.
- Gv HD HS trả lời C5 nếu HS gặp khó khăn: + Mắt ta nhìn thấy các khói khi nào?
+ Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng?
IV/ Vận dụng
- Cá nhân HS đọc và trả lời C4, C5.
- 1 Hs trả lời C4. Hs khác tham gia nx, bổ sung.
- 1 Hs trả lời C6. Hs tham khác gia nhận xét, bổ sung.
IV/ TỔNG KẾT BÀI HỌC (2’)
- Qua bài học hôm nay chúng ta rút ra được những vấn đề gì cần ghi nhớ?
- GV chốt lại. Yc Hs đọc phần ghi nhớ của bài học.
- Gv gọi 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
- Cá nhân Hs trả lời câu hỏi của GV và rút ra được nội dung cần ghi nhớ của bài học như ở SGK.
- Hs đọc phần ghi nhớ ở SGK và ghi nhớ.
- 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
V/ HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ (1’)
- Học phần ghi nhớ SGK + Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Trả lời lại các C1 đến C5 SGK.
- Làm các bài tập trong bài 1 SBT.
- Đọc trước bài 2 SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày sọan :……/…../………
Ngày dạy :……/…../……….
PPCT : 02 Tuần :…….
BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Biết làm TN để xđ được đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng as vào xác định đường thẳng trong thực tế.
- Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm as.
2/ Kỹ năng:
- Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng as bằng thực nghiệm.
- Biết dùng TN để kiểm chứng lại một hiện tượng về as.
3/ Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm, trung thực.
- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ
1. Cho mỗi nhóm HS:
+ 1 ống trụ nhựa cong,1 ống trụ nhựa thẳng đường kính 3mm, dài 200mm.
+ 1 đèn pin.
+ 3 màn chắn có đục lỗ như nhau.
+ 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to + 1 miếng xốp.
+ 1 bình nước có mặt bên phẳng.
+ 1 miếng nhựa hay thuỷ tinh trong suốt dày khoảng 1 cm có thể thả ngập trong bình nước.
2. Cho cả lớp:
+ 1 nguồn sáng dùng pin.
+ Các chắn sáng có khe và chắn sáng có lỗ tròn.
+ 1 màn chắn phẳng, trắng, có đế.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ – TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7’)
1. Kiểm tra bài cũ
- Gv yc HS1 lên bảng:
+ Khi nào ta nhận biết được as?
+ Khi nào ta nhìn thấy vật?
- GV yc HS khác nx. GV chốt lại, đánh giá và ghi điểm.
2. Tổ chức tình huống học tập:
- Gv yc HS đọc phần mở bài ở SGK.
- Gv gọi 1, 2 HS đọc phần mở bài.
- GV ĐVĐ vào bài mới như phần mở bài SGK. Yc HS ghi tên bài học vào vở.
- 1 HS lên bảng trả lời theo yc của GV.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc phần mở bài ở SGK.
- HS ghi tên bài học vào vở
HĐ2: NGHIÊN CỨU TÌM QUY LUẬT ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG (15’)
I/ Đường truyền của ánh sáng
- Yc HS nêu dự đoán: Ás từ đèn phát ra đi theo đường nào đến mắt ta?
- Gv ghi lại 1 vài dự đoán lên bảng.
1.Thí nghiệm kiểm tra:
- Gv nêu mục đích làm TN.
- Gv yc HS đọc mục I.TN SGK tìm hiệu dụng cụ và cách tiến hành TN.
- Gv giới thiệu dcụ TN cách bố trí TN và cách TH TN.
- Gv cho HS hoạt động theo nhóm.
- Gv yc các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Gv yc các nhóm tiến hành làm TN theo yc ở SGK và trả lời C1. Từ đó đối chiếu với dự đoán và rút ra nx.
- Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm tiến hành TN của HS (nếu các nhóm gặp khó khăn).
- Yc đại diện các nhóm trả lời C1 sau khi làm xong TN.
- Gv hd cả lớp cùng thảo luận chung câu trả lời C1. Gv chốt lại và yc HS tự ghi vở.
- Gv? Khi k0 dùng ống thẳng thì as có truyền đi theo đường thẳng không?
- Gv yc HS các nhóm làm TN kiểm tra như H.2.2 SGK.
- Yc Hs đọc mục I. C2 SGK tìm hiệu dcụ và cách bố trí.
- Gv giới thiệu dcụ TN cách bố trí TN và cách TH TN.
- Gv yc các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Gv yc các nhóm bố trí TN như H.2.2 SGK, đặc biệt lưu ý cách kiểm tra ba lỗ A, B, C và bóng đèn có nằm trên cùng một đường thẳng không?
- Gv yc các nhóm tiến hành làm TN theo các bước sau:
+ Đặt mắt sao cho nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin đang sáng qua 3 lỗ A, B, C.
+ Để lệch 1 trong ba tấm bìa, quan sát dây tóc bóng đèn và rút ra nhận xét.
Từ đó cho biết as chỉ truyền theo đường nào?
- Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm tiến hành TN
của HS (nếu các nhóm gặp khó khăn).
- Gv yc đại diện các nhóm báo cáo kết và trả lời C2.
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng thảo luận chung kq của các nhóm và câu trả lời C2. Gv chốt lại và yc HS tự ghi vở.
- Gv yc HS hoàn thành KL
- Gv chốt lại KL đúng và yc HS ghi vào vở:
* Kết luận: thẳng.
- Gv yc 1, 2 HS nhắc lại KL.
* Định luật truyền thẳng của as
- Gv thông báo: Môi trường k0 khí, nước, tấm kính, thuỷ tinh trong được gọi là mt trong suốt. Mọi vị trí trong mt đó có t/chất như nhau gọi là đồng tính. Các nhà bác học đã thực hiện các TN và nhận thấy rằng KL trên cũng đúng cho các mt trong suốt và đồng tính khác. Bởi thế KL trên có thể phát biểu thành ĐL vật lí, gọi là ĐL truyền thẳng as.
- Yc HS đọc thông báo ở SGK và phát biểu định luật truyền thẳng as.
- Gv chốt lại. Yc HS ghi vở.
I/ Đường truyền của ánh sáng
- Cá nhân HS tham gia nêu dự đoán.
1. Thí nghiệm kiểm tra:
- HS nghiên cứu mục 1 SGK.
- Hs chú ý lắng nghe và quan sát.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Các nhóm tiến hành làm TN theo các yc ở SGK và trả lời C1. Từ đó đối chiếu với dự đoán và rút ra nhận xét.
- Các nhóm cử đại diện trả lời C2.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Hs chú ý lắng nghe và quan sát.
- Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ về và bố trí TN.
- Hs kiểm tra ba lỗ A, B, C và bóng đèn có thẳng hàng không?
- Các nhóm tiến hành làm TN theo hướng dẫn của Gv và rút ra nhận xét. Trả lời C2.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết và trả lời C2.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
- Cá nhân HS tham gia hoàn thành KL và ghi KL đúng vào vở.
* Kết luận: thẳng.
- 1, 2 HS nhắc lại KL.
* Định luật truyền thẳng của as
- Hs lắng nghe.
- HS đọc thông báo ở SGK, phát biểu định luật truyền thẳng as.
- Hs ghi định luật vào vở.
HĐ3: NGHIÊN CỨU THẾ NÀO LÀ TIA SÁNG, CHÙM SÁNG (10’)
II/ Tia sáng và chùm sáng
1. Biểu diễn đường truyền của as.
- Gv yc HS trả lời: Người ta quy ước tia sáng ntn?
- Gv yc HS vẽ đường truyền as từ điểm sáng S đến điểm M.
- Gv làm TN như H.2.4 SGK, yc HS quan sát.
2. Ba loại chùm sáng.
- Gv làm TN như H.2.5 SGK, yc HS quan sát và trả lời C3.
- Gv gọi1 HS trả lời C3.Yc HS khác nhận xét. Gv chốt lại. Yc HS hoàn thành vào vở.
- Gv yc HS cho biết quy ước vẽ chùm sáng ntn?
- Gv gọi 1 HS lên bảng vẽ. Gv chốt lại.
II/ Tia sáng và chùm sáng
1.Biểu diễn đường truyền của as.
- Hs ng/c SGK trả lời câu hỏi của Gv.
- HS vẽ đường truyền as từ điểm sáng S đến điểm M.
- Hs quan sát Gv làm TN về hình ảnh đường truyền của as.
2. Ba loại chùm sáng.
- Hs quan sát Gv làm TN và trả lời C3.
-1 HS trả lời C3.Yc. HS khác nhận xét.
HS tự hoàn thành vào vở.
- HS trả lời câu hỏi của Gv.
- 1 HS lên bảng vẽ.
HĐ5: VẬN DỤNG (6’)
IV/ Vận dụng
- Gv yc HS trả lời C4, C5 (CN).
- Gọi 1 Hs trả lời C4. Yc cả lớp nx, bổ sung. Gv chốt lại.
- Gv phát dụng cụ cho các nhóm.
- Gv yc các nhóm làm TN và trả lời C 5.
- Gv yc đại diện các nhóm trả lời C5.
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng thảo luận câu trả lời C5. Gv chốt lại và yc HS tự ghi vở.
IV/ Vận dụng
- Cá nhân HS đọc và trả lời C4, C5.
- 1 Hs trả lời C4. Hs khác tham gia nx, bổ sung.
- Hs hoạt động nhóm trả lời C5.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết và trả lời C2.
- Hs cả lớp tham gia nhận xét, bổ sung.
- HS tự hoàn thành vào vở.
IV/ TỔNG KẾT BÀI HỌC (3’)
* Qua bài học hôm nay chúng ta rút ra được những vấn đề gì cần ghi nhớ?
- GV chốt lại và Yc Hs đọc phần ghi nhớ của bài học.
- Gv gọi 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
- Hs trả lời câu hỏi của GV và rút ra được nội dung cần ghi nhớ của bài học như ở SGK.
- Hs đọc phần ghi nhớ ở SGK và ghi nhớ.
- 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
V/ HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ (1’)
- Học phần ghi nhớ SGK + Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Trả lời lại các C1 đến C5 SGK.
- Làm các bài tập trong bài 2 SBT.
- Đọc trước bài 3 SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày sọan :……/…../………
Ngày dạy :……/…../……….
PPCT : 03 Tuần :…….
BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
2/ Kỹ năng:
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng as.
- Làm được TN và rút ra nhận xét.
3/ Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm, trung thực.
- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ
1. Cho mỗi nhóm HS:
+ 1 đèn thêm gương để tạo nguồn sáng rộng (nguồn và ảnh nguồn).
+ 1 nguồn pin (4 pin).
+ 1 bìa nhỏ chắn sáng có đế hoặc bi thép có dây treo.
+ 2 đoạn dây dẫn.
+ 1 màn hứng ảnh có đế.
2. Cho cả lớp:
+ H.3.3 và H.3.4 phóng to.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ – TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (8’)
1. Kiểm tra bài cũ
- Gv yc HS1 lên bảng:
+ Phát biểu định luật truyền thẳng as. Đường truyền của tia sáng được biểu diễn ntn? Chữa bài tập 1.
- Yc HS khác nx. GV chốt lại, đánh giá và ghi điểm.
2. Tổ chức tình huống học tập:
- Gv yc HS đọc phần mở bài ở SGK.
- Gv gọi 1, 2 HS đọc phần mở bài.
- GV ĐVĐ vào bài mới như phần mở bài SGK. Yc HS ghi tên bài học vào vở.
- 1 HS lên bảng trả lời theo yc của GV.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc phần mở bài ở SGK.
- HS ghi tên bài học vào vở
HĐ2: QUAN SÁT, HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM BÓNG TỐI, BÓNG NỬA TỐI (15’)
I/ Bóng tối – Bóng nửa tối
1. Thí nghiệm1
- Gv nêu mục đích làm TN.
- Gv yc HS đọc mục I.TN1 SGK tìm hiệu dụng cụ và cách tiến hành TN1.
- Gv giới thiệu dụng cụ TN1 cách bố trí TN1 và cách tiến hành TN1.
- Gv cho HS hoạt động theo nhóm.
- Gv yc các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Gv yc các nhóm tiến hành làm TN theo yc ở SGK và trả lời C1. Từ đó rút ra nhận xét.
- Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm tiến hành TN của HS (nếu các nhóm gặp khó khăn).
- Yc đại diện các nhóm trả lời C1 sau khi làm xong TN.
- Gv hd cả lớp cùng thảo luận chung câu trả lời C1. Gv chốt lại C1.
- Gv yc HS hoàn thành nhận xét. Gv chốt lại nhận xét đúng. Yc HS ghi vào vở: nguồn sáng.
2. Thí nghiệm2
- Gv giới thiệu dụng cụ TN cách bố trí TN2 và cách tiến hành TN2.
- Gv cho HS hoạt động theo nhóm.
- Gv yc các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Gv yc các nhóm tiến hành TN như H.3.2 theo yc ở SGK và trả lời C1. Từ đó rút ra nhận xét.
- Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm tiến hành TN
của HS (nếu các nhóm gặp khó khăn).
- Yc đại diện các nhóm trả lời C2 sau khi làm xong tn.
- Gv hd cả lớp cùng thảo luận chung câu trả lời C2. Gv chốt lại C2.
- Yc HS hoàn thành nx. Gv chốt lại nx đúng. Yc HS ghi vào vở: từ một phần nguồn sáng.
- Gv yc 1, 2 HS nhắc lại nhận xét.
I/ Bóng tối – Bóng nửa tối
1. Thí nghiệm1
- HS nghiên cứu mục I.TN1 SGK.
- Hs chú ý lắng nghe và quan sát.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Các nhóm tiến hành làm TN theo các yc ở SGK và trả lời C1. Từ đó rút ra nhận xét.
- Các nhóm cử đại diện trả lời C1.
- Hs cả lớp tham gia nx, bổ sung cho câu trả lời C1
- HS tham gia hoàn thành nhận xét ở SGK và tự hoàn thành vào vở.
2. Thí nghiệm2
- Hs chú ý lắng nghe và quan sát.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ và bố trí TN.
- Các nhóm tiến hành làm TN theo yc ở SGK và trả lời C1. Từ đó rút ra nhận xét.
- Các nhóm cử đại diện trả lời C2.
- Hs cả lớp tham gia nx, bổ sung cho câu trả lời C2
- HS tham gia hoàn thành nhận xét ở SGK và tự hoàn thành vào vở: từ một phần nguồn sáng.
- 1, 2 HS nhắc lại nhận xét.
HĐ3: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM NHẬT THỰC VÀ NGUYỆT THỰC (12’)
II/ Nhật thực – Nguyệt thực
- Gv yc HS trình bày quỹ đạo c/đ của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất?
1.Nhật thực
- Gv thông báo như ở SGK.
- Gv treo H.3.3 phóng to lên bảng.
- Gv yc HS trả lời các câu hỏi sau: + Cho biết đứng vị trí nào sẽ thấy nhật thực?
+ Vị trí nào trên Trái Đất nằm trong vùng bóng mờ?
+ Cho biết nguồn sáng, vật cản, màn chắn.
- Gv yc HS trả lời C3.
- Gv gọi1 HS trả lời C3.Gv hướng dẫn HS cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv chốt lại. Yc HS hoàn thành vào vở.
2. Nguyệt thực
- Gv thông báo như ở SGK.
- Gv treo H.3.4 phóng to lên bảng.
- Gv yc HS:
+ Hãy chỉ ra trên H.3.4 chỗ nào trên Trái Đất đang là ban đêm?
+ Hãy chỉ ra trên H.3.4 bóng tối của Trái Đất.
- Gv yc HS trả lời C4.
- Gv gọi1 HS trả lời C4.Gv hướng dẫn HS cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv chốt lại. Yc HS hoàn thành vào vở.
II/ Nhật thực – Nguyệt thực
- Hs ng/c SGK trả lời câu hỏi của Gv.
1.Nhật thực
- Hs đọc SGK vàlắng nghe.
- Cá nhân HS trả lời các câu hỏi.
- Cá nhân HS trả lời C3.
-1 HS trả lời C3.Yc. HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS tự hoàn thành vào vở.
2. Nguyệt thực
- Hs đọc SGK vàlắng nghe.
- Cá nhân HS trả lời theo yc của Gv.
- Cá nhân HS trả lời C4.
-1 HS trả lời C4.Yc. HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS tự hoàn thành vào vở.
HĐ5: VẬN DỤNG (7’)
IV/ Vận dụng
- Gv yc HS trả lời C5, C6 (CN).
- Gv yc các nhóm làm TN C5 và trả lời C 5.
- Gv yc đại diện các nhóm trả lời C5.
- Gv hd cả lớp cùng thảo luận câu trả lời C5. Gv chốt lại và yc HS tự ghi vở.
- Gv gọi 1 Hs trả lời C5. Gv yc cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv chốt lại.
- Yc HS trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài. Gv chốt lại.
IV/ Vận dụng
- Cá nhân HS đọc và trả lời C5, C6.
- Hs các nhóm làm TN C5 và trả lời C 5.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết và trả lời C5.
- Hs cả lớp tham gia nhận xét, bổ sung.
- HS tự hoàn thành vào vở.
- 1 Hs trả lời C5. Hs khác tham gia nx, bổ sung.
- HS tham gia trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
IV/ TỔNG KẾT BÀI HỌC (2’)
* Qua bài học hôm nay chúng ta rút ra được những vấn đề gì cần ghi nhớ?
- GV chốt lại và Yc Hs đọc phần ghi nhớ của bài học.
- Gv gọi 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
- Cá nhân Hs trả lời câu hỏi của GV và rút ra được nội dung cần ghi nhớ của bài học như ở SGK.
- Hs đọc phần ghi nhớ ở SGK và ghi nhớ.
- 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
V/ HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ (1’)
- Học phần ghi nhớ SGK + Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Trả lời lại các C1 đến C6 SGK.
- Làm các bài tập trong bài 3 SBT.
- Đọc trước bài 4 SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày sọan :……/…../………
Ngày dạy :……/…../……….
PPCT : 04 Tuần :…….
BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Tiến hành được TN để nghiên cứu đương đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.
- Phát biểu được định luật phản xà ánh sáng.
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn.
2/ Kỹ năng:
- Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng và rút ra được quy luật phản xạ ánh sáng.
3/ Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm, cẩn thận, trung thực.
II/ CHUẨN BỊ
1. Cho mỗi nhóm HS:
+ 1 gương phẳng có giá đỡ;
+ 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng.
+ 1 tờ giấy trắng.
+ 1 thước đo góc;
+ 1 nền có in sẵn bảng chia độ.
2. Cho cả lớp:
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ– TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7’)
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yc HS1 lên bảng:
+ Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều ntn?
- GV yc HS khác nhận xét. GV chốt lại, đánh giá, ghi điểm.
2. Tổ chức tình huống học tập:
- Gv Yc HS đọc phần mở bài ở SGK.
- Gv gọi 1, 2 HS đọc phần mở bài.
- GV ĐVĐ vào bài mới như phần mở bài SGK. Yc HS ghi tên bài học vào vở.
- 1 HS lên bảng trả lời theo yc của GV.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc phần mở bài ở SGK.
- HS ghi tên bài học vào vở
HĐ2: NHẬN BIẾT GƯƠNG PHẲNG VÀ ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. (20’)
I/ Gương phẳng
1. Quan sát
- Gv cho HS cầm gương soi và trả lời các câu hỏi sau:
+ Thấy hiện tượng gì?
+ Hình của một vật quan sát được trong gương được gọi là gì?
+ Nhận xét mặt gương có đặc điểm gì?
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng thảo luận chung để đi đến KL: Gương soi có mặt gương là một mặt phẳng và nhẵn bóng nên gọi là gương phẳng.
- Gv yc HS (CN) trả lời C1. Gv chốt lại VD đúng.
I/ Gương phẳng
1. Quan sát
- Cá nhân HS cầm gương soi và trả lời các câu hỏi của Gv.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung cho câu trả lời.
- Cá nhân HS trả lời C1. Cả lớp tham gia bổ sung.
HĐ3: NHẬN BIẾT HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. TÌM HIỂU QUY LUẬT VỀ SỰ ĐỔI HƯỚNG CỦA TIA SÁNG KHI GẶP GƯƠNG PHẲNG (5’)
II/ Định luật phản xạ ánh sáng
* Thí nghiệm
- Gv nêu mục đích làm TN.
- Gv yc HS đọc mục II TN SGK tìm hiệu dụng cụ và cách tiến hành TN.
- Gv giới thiệu dụng cụ TN cách bố trí TN và cách tiến hành TN.
- Gv cho HS hoạt động theo nhóm.
- Gv yc các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Gv yc các nhóm tiến hành làm TN theo yc ở SGK, quan sát và cho biết:
+ Khi chiếu 1 tia sáng lên một gương phẳng thì sau khi gặp gương, tia sáng đó bị hắt lại theo nhiều hướng hay theo một hướng xác định?
- Gv theo dõi giúp đỡ các tiến hành TN của HS (nếu các nhóm gặp khó khăn).
- Yc đại diện các nhóm báo cáo kq sau khi làm xong TN.
- Gv hd cả lớp cùng thảo luận chung nx. Gv chốt lại và nx, đánh giá chung kq làm việc của các nhóm.
- Gv thông báo các thuật ngữ mới: tia tới, tia phản xạ, hiện tượng phản xạ ánh sáng.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
- Gv yc HS làm TN như H.4.2 SGK, quan sát tia tới SI và tia phản xạ IR, và cho biết tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
- Tia IR có nằm trên cùng một mặt phẳng với tia tới SI không? Đó là mp nào? Mặt phẳng đó liên hệ với mặt gương thế nào?
- Gv yc đại diện các nhóm trả lời C2.
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng thảo luận chung câu trả lời C2. Gv chốt lại.
- Gv thông báo: Đường pháp tuyến IN của mặt gương tại điểm tới I.
- Gv yc HS rút ra KL C2.
- Gv gọi 1 HS trả lời C2. Yc cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv chốt lại, yc Hs ghi vào vở: (1) tia tới; (2) pháp tuyến của gương ở điểm tới.
2. Tìm hiểu mph giữa phương của tia phản xạ và phương của tia tới.
- Gv thông báo phương của tia phản xạ và phương của tia tới như SGK.
- Gv yc HS nêu dự đoán về độ lớn của góc i và i’.
- Yc các nhóm TH làm TN, ghi kq vào bảng bên.
- Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm trong tiến trình làm TN. (nếu các nhóm gặp khó khăn).
- Gv yc đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng thảo luận chung kết quả của các nhóm. Gv chốt lại và nhận xét, đánh giá chung kết qủa làm việc của các nhóm.
- Gv yc HS rút ra KL.
- Gv gọi 1 HS đọc KL. Yc cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv chốt lại, yc Hs ghi vào vở: bằng.
3. Định luật phản xạ ánh sáng.
- Gv thông báo như mục 3 SGK và yc HS phát biểu định luật và ghi vào vở.
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
- Gv hướng dẫn HS cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy.
- Gv gọi 1 HS lên bảng hoàn thành C3.
- Gv theo dõi hướng dẫn HS dưới lớp làm.
- Gv yc cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv chốt lại.
II/ Định luật phản xạ ánh sáng
* Thí nghiệm
- HS nghiên cứu mục II TN SGK.
- Gv: Anh sáng đến gương rồi tiếp tục đi ntn?
- Hs chú ý lắng nghe và quan sát.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Các nhóm tiến hành làm TN theo yc ở SGK, quan sát hiện tượng và xảy ra đối với tia sáng khi gặp gương.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm mình.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
- Các nhóm tiến hành làm như TN H.4.2 SGK, quan sát tia tới SI và tia phản xạ IR trả lởi C2.
- Các nhóm cử đại diện trả lời C2.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung câu trả lời C2.
* Kết luận:
- Cá nhân HS rút ra KL C2.
- 1 Hs trả lời C2. Cả lớp bổ sung. Hs ghi vở KL đúng.
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới?
- Hs lắng nghe.
a) Dự đoán mqh giữa góc tới và góc phản xạ.
- HS nêu dự đoán về độ lớn của góc i và i’.
b) Thí nghiệm kiểm tra
- Các nhóm tiến hành làm TN, ghi kết quả vào bảng bên.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
* Kết luận:
- Cá nhân HS rút ra KL.
- 1 Hs đọc KL Cả lớp bổ sung. Hs ghi vở KL đúng.
3. Định luật phản xạ ánh sáng.
- Cá nhân HS phát biểu định luật và ghi vào vở.
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
- Hs theo dõi và hoàn thành C3.
- 1 Hs lên bảng hoàn thành C3. Hs khác tham gia nhận xét, bổ sung.
HĐ4: VẬN DỤNG (9’)
III/ Vận dụng
- Gv yc HS trả lời C4 (CN).
- Gv gọi 1 HS lên bảng hoàn thành C4.
- Gv theo dõi hướng dẫn HS dưới lớp làm.
- Gv yc cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv chốt lại.
- Gv yc HS trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
III/ Vận dụng
- Cá nhân HS trả lời C4.
- 1 Hs trả lời C4. Hs khác tham gia nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân Hs trả lời câu hỏi nêu ra đầu bài.
IV/ TỔNG KẾT BÀI HỌC (3’)
* Qua bài học hôm nay chúng ta rút ra được những vấn đề gì cần ghi nhớ?
- Gv chốt lại.Yc Hs đọc phần ghi nhớ của bài học.
- Gv gọi 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
- Cá nhân Hs trả lời câu hỏi của GV và rút ra được nội dung cần ghi nhớ của bài học như ở SGK.
- Hs đọc phần ghi nhớ ở SGK và ghi nhớ.
- 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
V/ HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ (1’)
- Học phần ghi nhớ SGK + Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Trả lời lại các C1 đến C4 SGK.
- Làm các bài tập trong bài 4 SBT.
- Đọc trước bài 5 SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày sọ
File đính kèm:
- Giao an Vat ly 7(18).doc