MỤC TIÊU:
- Ôn tập và củng cố lại các kiến thức về âm học.
- HS được luyện tập và vận dụng các kiến thức vào thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
32 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Bài: 16 - Tổng kết chương II - Âm học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 18 Tuần 18
Ngày soạn: 29/12/2007
Bài: 16
Tổng kết chương II: Âm học
I. Mục tiêu:
- Ôn tập và củng cố lại các kiến thức về âm học.
- HS được luyện tập và vận dụng các kiến thức vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Ôn tập:
HS trả lời các câu hỏi trong phần tự kiểm tra.
4 HS lên bảng trình bày bài làm của mình.
c. Dao động càng mạnh, biên độ dao động càng lớn âm phát ra càng to.
d. Dao động càng yếu, biên độ dao động càng nhỏ, âm phát ra càng nhỏ.
HS lên bảng điền vào bảng phụ.
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS đứng tại chỗ giải thích câu 4, câu 5.
I. Ôn tập:
Câu 1: a. Dao động
b. Tần số. . . . . . . . héc (Hz)
c. Đề xi ben
d. 340 m/s
e. 70 dB
Câu 2:
a. Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng.
b. Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm.
Câu 3: a, b, c.
Câu 4:
Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn.
Câu 5: D
Câu 6:
a. Các vật phản xạ âm tốt là các vật (cứng) và có bề mặt (nhẵn)
b. Các vật phản xạ âm kém là các vật (mềm) có bề mặt (gồ ghề)
Câu 7: d, b
Câu 8:
Vật liệu cách âm tốt:
Bông, vải xốp, gạch gỗ, bê tông, ....
II. Vận dụng
Câu1:
- Đàn ghita: dây đàn.
- Kèn lá: Cột không khí trong kèn.
- Sáo: Cột không khí trong ống sáo.
- Trống: Mặt trống.
Câu 2: C
Câu 3:
a. Tiếng to: Dây đàn dao động mạnh.
Tiếng nhỏ: Dây đàn dao động yếu.
b. Âm cao: Dây đàn dao động nhanh.
Âm thấp: Dây đàn dao động chậm.
Câu 4:
Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia.
Câu 5:
Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bức tường bên ngõ.
Câu 6: A
Câu 7:
-Treo biển báo cấm bóp còi.
- Xây tường cao xung quanh.
- Trồng nhiều cây xanh xung quanh.
- Treo rèm cửa ra vào.
* Trò chơi ô chữ: GV chia lớp thành hai đội.
3. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại các nội dung đã học.
Tiết: 19 Tuần 19
Ngày soạn: 10/1/2008
Bài: 17
Sự nhiễm điện do cọ xát
I. Mục tiêu:
- Học sinh mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (Chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
- HS làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bộ thí nghiệm mẫu.
Học sinh: Mỗi nhóm
+ 1 thước dẹt, 1 thanh thủy tinh, 1 mảnh nilong màu trắng đục.
+ 1 mảnh phim nhựa, giấy vụn.
+ 1 quả cầu nhựa, bút thử điện.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
GV giới thiệu chương III: Điện học
2. Bài mới:
HS nghiên cứu thí nghiệm 1.
? Thí nghiệm cần những dụng cụ gì? tiến hành như thế nào?
HS tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV và ghi lại kết quả vào bảng.
? Em có nhận xét gì về hiện tượng xảy ra trước và sau khi cọ xát?
ị Hs hoàn thành kết luận 1
? Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút các vật khác?
HS suy nghĩ nêu phương án kiểm tra.
ị HS tiến hành thí nghiệm từ đó hoàn thành kết luận 2
GV: những vật sau khi cọ xát có các tính chất trên là những vật nhiễm điện.
? Vật nhiễm điện là gì?
3. Củng cố – vận dụng:
HS hoàn thành C1, C2, C3
HS giải thích các hiện tượng và tìm cách khắc phục.
HS đọc “Có thể em chưa biết”
I. Vật nhiễm điện:
* Thí nghiệm 1: SGK/48
Kết luận 1: nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
* Thí nghiệm 2: SGK/49
Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện.
* Vật nhiễm điện (vật mang điện tích):
II. Vận dụng:
C1. Lược và tóc cọ xát ị Lược bị nhiễm điện ị Tóc bị hút thẳng ra.
C2. Khi thổi bụi trên bàn, luồng gió thổi làm bụi bay đi. Cánh quạt khi quay cọ xát với không khí và nhiễm điện, vì vậy cánh quạt hút các hạt bụi có trong không khí.
C3. Khi lau chùi gương soi, kính của sổ hay màn hình tivi bảng khưn bông khô, chúng bị cọ xát và nhiễm điện vì thế chúnh hút các bụi vải.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo vở ghi và SGK
- làm bài tập 17.1, …, 17.4
Tiết: 20 Tuần 20
Ngày soạn: 15/1/2008
Bài: 18
Hai loại điện tích
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
- HS nêu được cấu tạo nguyên tử.
- Biết được vật mang điện tích âm thì thừa e, vật mang điện tích dương hì thiếu e.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Mô hình nguyên tử phóng to.
- Đũa nhựa, thanh thuỷ tinh hữu cơ, kẹp nhựa, …
Học sinh: Mỗi nhóm:
+ 1 thước dẹt, 1 thanh thủy tinh.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
? Có thể làm vật bị nhiễm điện bằng cách nào?
? Vật nhiễm điện có những tính chất gì?
2. Bài mới:
HS nghiên cứu thí nghiệm 1 (H18.1) – SGK
? Thí nghiệm được tiến hành như thế nào?
ị HS tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra trước và sau khi cọ xát.
GV nhận xét kết quả thí nghiệm của các nhóm.
? Hai mảnh nilon khi cọ xát vào mảnh len thì nó có nhiễm điện giống nhau không ? vì sao?
? Làm thế nào để có hai vật nhiễm điện giống nhau?
ị HS tiến hành thí nghiệm 18.2 ị Rút ra nhận xét.
HS tiến hành thí nghiệm 2.
ị Nhận xét hiện tượng xảy ra.
GV: Qua nhiều thí nghiệm ta đã rút ra kết luận: Có hai loại diện tích, các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các vật mang điện tích khác loại thì hút nhau.
GV giới thiệu quy ước như SGK/51
HS hoàn thành C1
HS nghiên cứu phần II/SGK – 51
Gv đưa ra mô hình nguyên tử HS quan sát.
? Nguyên tử được cấu tạo như thế nào?
3. Củng cố – Vận dụng:
HS vận dụng các kiến thức đã học làm C2, C3, C4
I. Hai loại điện tích:
* Thí nghiệm 1:
* Nhận xét:
Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện cùng loại, khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.
* Thí nghiệm 2: SGK/50
* Nhận xét: Thanh thước nhựavà thanh thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện khác loại.
* Kết luận: SGK/51
….. hai … đẩy …. hút …
* Quy ước:
Thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa: mang điện tích dương.
Thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô: mang điện tích âm.
C1. Mảnh vải mang điện dương. Vì hai vật bị nhiễm điện hút nhau thì mang điện tích khác loại. Thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát bằng mảnh vải mang điện tích âm, còn mảnh vải thì mang điện tích dương.
II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử:
SGK/51
III. Vận dụng:
C2. Trước khi cọ xát trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích dương tồn tại ở hạt nhân của nguyên tử, các điện tích âm tồn tại ở các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
C3. Trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy vì các vật đó chưa nhiễm điện, các điện tích dương các điện tích âm trung hoà lẫn nhau.
C4. Sau khi cọ xát, mảnh vải nhiễm điện dương, thước nhựa nhiễm điện âm.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập: 18.1 … 18.3
Tiết: 21 Tuần 21
Ngày soạn: 25/1/2008
Bài: 19
Dòng điện – Nguồn điện
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết mô tả được thí nghiệm tạo ra nguồn điện, nhận biết được có dòng điện và dòng điện là gì.
- Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết được các nguồn điện thường dùng với hai cự của chúng.
- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện là kín gồm một pin, một bóng đèn, dây nối, công tắc.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 19.1; 19.2 (SGK)
- Một số loại pin, ắc quy, đinamo xe đạp.
- Đèn pin, công tắc, dây nối, mảnh len, bút thử điện, …
Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
? Có mấy loại điện tích?Chúng tác dụng với nhau như thế nào?
? Nêu thuyết cấu tạo nguyên tử? Khi nào vật nhiễm điện am? Khi nào vật nhiễm điện dương?
2. Bài mới:
GV đặt vấn đề như SGK.
HS quan sát hính 19.1 và hoàn thành C1.
HS viết các nhận xét vào vở.
HS thảo luận nhóm C2.
? Khi nào bóng đèn của bút thử điện sáng? ị Hoàn thành nhận xét (SGK)
? Khi nào các dụng cụ dùng điện hoạt động? ị HS: Khi có dòng điện chạy qua dụng cụ đó.
? Dòng điện là gì? ị Kết luận.
? Làm thế nào để nhận biết có dòng điện chạy qua? Lấy VD minh hoạ?
ị GV lưu ý HS một số vấn đề an toàn khi sử dụng các thiết bị điện.
Học sinh đọc SGK.
? Nguồn điện là gì? Nguồn điện có đặc điểm gì?
? Lấy VD về nguồn điện thường được dùng trong thực tế?
ị Hoàn thành C3
HS quan sát hình 19.3
? Hình vẽ trên có những thiết bị gì?
GV giới thiệu mạch điện.
Gv yêu cầu học sinh mắc mạch điện như hình vẽ, thực hành đóng ngắt nguồn điện và quan sát hiện tượng xảy ra.
GV giúp HS phát hiện nguyên nhân nếu bóng đèn không sáng.
3. Củng cố – Vận dụng:
HS áp dụng các kiến thức đã học hoàn thành C4, C5, C6
GV theo dõi, nhận xét uốn nắn HS
ị Chốt lại các kiến thức cần nhớ.
I. Dòng điện:
C1 a) .…. nước …
b) …. chảy….
C2. Cọ xát mảnh phim nhựa, làm mảnh phim nhiễm điện, rồi chạm bút thử điện voà mảnh tôn đã được áp sát vào mảnh phim.
* Nhận xét: …. dịch chuyển.
* Kết luận: SGK/53
II. Nguồn điện:
1. Nguồn điện thường dùng:
C3.
2. Mạch điện có nguồn điện:
III. Vận dụng:
C4. - Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua nó.
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Quạt điện không hoạt động nếu không có dòng điện chạy qua nó.
C5.
C6.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK, vở ghi.
- Làm bài tập: 19.1; 19.2; 19.3/SBT – 20
Tiết: 22 Tuần 22
Ngày soạn: 12/2/2008
Bài: 20
Chất dẫn điện, chất cách điện
Dòng điện trong kim loại
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được chất dẫn điện, chất cách điện.
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện trong thực tế.
- Nêu được bản chất của dòng điện trong kim loại.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 20.1; 20.4 (SGK)
- Một bóng đèn có phích nối điện bằng dây dẫn có vỏ bọc cách điện, hai pin, bóng, công tắc.
Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
? Dòng điện là gì?
? Dựa vào đâu để biết được có hay không có dòng điện chạy trong mạch?
2. Bài mới:
GV đặt vấn đề như SGK.
Hs nghiên cứu thông tin SGK.
? Thế nào là chất dẫn điện? Chất cách điện?
ị HS quan sát H.20.1 hoạt động nhóm C1
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả cho GV.
GV chốt kết quả đúng, yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ về vật liệu dẫn điện và cách điện trong thực tế.
? Để biết vật liệu đó dẫn điện hay không ta làm như thế nào?
ị thí nghiệm.
HS tiến hành thí nghiệm đối với một số vật và điền vào bảng SGK.
ị HS hoàn thành C3.
GV lưu ý HS đến một số vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng điện.
? Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm? hạt nào mang điện tích dương?
GV giới thiệu thông tin về electron tự do trong kim loại. ị HS hoàn thành C5
GV đưa ra hình vẽ 20.4, yêu cầu học sinh hoàn thành C6.
? Dòng điện trong kim loại là gì?
ị Hs hoàn thành kết luận.
3. Củng cố – Vận dụng:
? Thế nào là chất cách điện? Chất dẫn điện?
? Dòng điện trong kim loại là gì?
HS hoàn thành C7, C8, C9.
I. Chất dẫn điện và chất cách điện:
- Chất dẫn điện: Cho dòng điện chạy qua.
- Chất cách điện: Không cho dòng điện chạy qua.
C1.
C2.
Vật dẫn điện:
Vật cách điện:
C3.
II. Dòng điện trong kim loại:
1. Electron trong kim loại:
C5.
– Electron tự do: Mang điện tích âm.
- Phần còn lại của nguyên tử: Mang điện tích dương vì bị mất e.
2. Dòng điện trong kim loại:
C6.
Cực âm đẩy.
Cực dương hút.
* Kết luận: Các electron tự do trong kim loại chuyển động tạo thành dòng điện chạy qua nó.
III. Vận dụng:
C7.
B. Một đoạn ruột bút chì.
C8.
C. Nhựa
C9.
C. Một đoạn dây nhựa.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK, vở ghi.
- Làm bài tập: 20.1; …; 20.3/SBT
- Đọc “Có thể em chưa biết”
Tiết: 23 Tuần 23
Ngày soạn: 16/2/2008
Bài: 21
Sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện
I. Mục tiêu:
- Học sinh vẽ đúng sơ đồ mạch điện loại đơn giản theo hình vẽ hoặc thực tế.
- HS biết mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ cho trước.
- HS biết dùng mũi tên để biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 21.3; 21.4 (SGK)
- Một bóng đèn, đèn pin, công tắc, dây dẫn có vỏ bọc.
Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
? Chất dẫn điện là gì?Chất cách điện là gì? Lấy VD min hoạ?
? Dòng điện trong kim loại là gì?
2. Bài mới:
GV đặt vấn đề như SGK
GV giới thiệu các kí hiệu dùng để vẽ sơ đồ mạch điện qua bảng phụ.
GV hướng dẫn học sinh cách vẽ các kí hiệu theo quy ước.
GV giới thiệu tại sao cần có sơ đồ mạch điện.
ị HS làm C1
Một HS lên bảng vẽ, các HS còn lại vẽ vào vở.
ị GV sửa sai cho HS.
ị HS làm C2, C3 theo nhóm: Mắc mạch điện theo sơ đồ.
HS nghiên cứu quy ước SGK
? Nêu quy ước của chiều dòng điện?
GV giới thiệu dòng điện một chiều.
GV giới thiệu cách dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ.
? So sánh chiều dòng điện theo quy ước với chiều chuyển động có hướng của các e tự do trong kim loại?
HS hoàn thành C5
3. Củng cố:
HS làm C6: Tìm hiểu cấu tạo của đèn pin theo nhóm.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Một HS lên bảng vẽ sơ đồ.
Gv chốt lại các kiến thức cơ bản trong bài.
ị HS đọc ghi nhớ.
I. Sơ đồ mạch điện:
1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện:
(SGK/58)
2. Sơ đồ mạch điện:
-
+
K
C1.
C2.
II. Chiều dòng điện:
* Quy ước về chiều dòng điện:
Chiều của dòng dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ dùng điện tới cực âm của nguồn điện.
C4. Chiều ngược nhau.
C5.
III. Vận dụng:
C6.
a.
-
+
K
b. Sơ đồ mạch điện:
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập: 21. 1; …; 21.4
Tiết: 24 Tuần 24
Ngày soạn: 20/2/2008
Bài: 22
Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được hai tác dụng của dòng điện và biết được có dòng điện trong mạch thông qua các tác dụng của nó.
- Học sinh được rèn kỹ năng mắc mạch điện đơn giản theo sơ đồ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Một bóng đèn, đèn pin, công tắc, dây dẫn có vỏ bọc, đèn LED, bút thử điện.
Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chữa bài tập 21.1 và 21.2.
HS2: Nêu quy ước về chiều dòng điện? Vẽ một sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, khoá dây dẫn và bóng đèn?
2. Bài mới:
HS đọc và hoạt động nhóm C1, C2 (3ph)
GV giới thiệu bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
? Vì sao dây tóc bóng đèn lại được làm bằng Vonfram?
? Qua C2, em rút ra nhận xét gì?
HS: Dòng điện chạy qua bóng đèn làm dây tóc bóng đèn nóng lên.
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 22.2 và mô tả cách làm thí nghiệm.
GV tiến hành thí nghiệm, học sinh quan sát ị Trả lời C3.
? Qua C2, C3, em rút ra kết luận gì?
ị HS hoàn thành kết luận SGK.
GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm C4.
? Cầu chì có tác dụng gì?
GV giới thiệu tác dụng của cầu chì trong mạch điện.
Gv giới thiệu tác dụng phát sáng của dòng điện.
ị HS đọc C5.
HS kiểm tra bút thử điện và trả lời C6.
? Từ đó em rút ra kết luận gì khi dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn?
ị HS hoàn thành kết luận.
Hs quan sát hình 22.4 và mô tả cấu tạo của đèn LED.
GV hướng dẫn học sinh mắc đèn và trả lời C7.
? Đèn LED chỉ sáng khi nào?
ị HS hoàn thành kết luận.
GV chốt lại kết luận.
3. Củng cố – Vận dụng:
? Qua bài học hôm nay ta đã nắm được những tác dụng nào của dòng điện?
ị HS đọc ghi nhớ.
ị HS hoàn thành C8, C9
I. Tác dụng nhiệt của dòng điện:
C1. Bàn là; bếp điện, bóng đèn.
C2.
a.
b.
c.
C3.
a.
b.
* Kết luận:
- Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên.
- Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bóng đèn nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
C4. Cầu chì nóng đến nhiệt độ nóng chảy thì dây chì bị đứt ị Ngắt mạch điện.
II. tác dụng phát sáng của dòng điện:
1. Bóng đèn bút thử điện:
C5. Hai đầu của bóng đèn bút thử điện tách rời nhau.
C6. Vùng chất khí ở giữa 2 đầu dây phát sáng.
* Kết luận:
Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm cho chất khí này phát sáng.
2. Đèn điot phát quang (Đèn LED):
C7. Đèn chỉ sáng khi bản kim loại nhỏ được nối với cực dương của nguồn điện.
* Kết luận:
Đèn LED chỉ cho dòng điện đi theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng.
III. Vận dụng:
C8.
E. Không có trường hợp nào.
C9. Nối bản kim loại nhỏ với cực A của nguồn và đóng khoá K.
Nếu đèn sáng thì cực A là cực dương, nếu đèn không sáng thì A là cực âm.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập: 22.1; 22.2; 22.3 (SBT)
- Đọc “Có thể em chưa biết”
Tiết: 25 Tuần 25
Ngày soạn: 1/3/2008
Bài: 23
Tác dụng từ, tác dụng hoá học và sinh lý của dòng điện
I. Mục tiêu:
- Học sinh mô tả được thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng hoá học, tác dụng từ, … của dòng điện.
- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sin h lý của dòng điện khi đi qua cơ thể người.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Một nam châm vĩnh cửu, vài mẩu dây dẫn bằng đồng, sắt, thép, ….
- Chuông điện, công tắc, bóng đèn, …
Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu kết luận về tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng của dòng điện?
2. Bài mới:
? Nam châm có tác dụng gì?
ị HS nghiên cứu SGK, quan sát các thanh nam châm.
GV giới thiệu nam châm điện và tổ chức học sinh làm thí nghiệm như hình 23.1 và thực hiện C1
? So sánh tính chất từ của nam châm và tính chất của cuộn dây khi có dòng điện đi qua?
? Qua sự so sánh trên em có kết luận gì?
ị GV chốt lại câu trả lời của HS và đưa ra kết luận SGK.
GV giới thiệu ứng dụng từ tính của nam châm điện trong thực tế.
GV đưa ra hình 23.2 và chuông điện thật để HS quan sát tìm hiểu.
? Chuông điện bao gồm những thiết bị nào?
GV giải thích các bộ phận trong chuông điện: Cuộn dây, lá thép đàn hồi.
? Khi công tắc đóng, hiện tượng gì xảy ra?
HS thảo luận nhóm C3, C4.
? Tại sao chuông điện lại kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng?
ị GV giới thiệu tác dụng từ của dòng điện.
Gv giới thiệu thí nghiệm hình 23.3, làm thí nghiệm để học sinh quan sát.
ị HS trả lời C5, C6
Gv giới thiệu tác dụng hoá học của dòng điện.
ị HS rút ra kết luận.
? Nếu sơ ý bị điện giật sẽ xảy ra hiện tượng gì?
ị HS đọc thông tin SGK.
? Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại?
3. Củng cố:
? Dòng điện có những tác dụng gì?
HS đọc ghi nhớ.
ị HS hoàn thành C7, C8
I. Tác dụng từ của dòng điện:
* Tính chất từ của nam châm:
C1.
a. Công tắc ngắt: không có hiện tượng gì. Công tắc đóng: Công tắc hút các mẩu đinh sắt.
b.
* Kết luận:
1….nam châm điên…
2….tính chất từ….
* Chuông điện:
C2. Khi K đóng:
Cuộn dây trở thành nam châm điện ị Hút lá thép làm đầu gõ đập vào chuông.
C3. Chỗ hở của mạch điện là chỗ miếng sắt bị hút.
C4.
II. Tác dụng hoá học:
C5. Dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện.
C6. Sau thí nghiệm thỏi than được nối với cực âm có màu đỏ nhạt.
* Kết luận: SGK
III. Tác dụng sinh lí:
SGK
IV. Vận dụng:
C7. C. Cuộn dây có dòng điện chạy qua.
C8. D. Hút các vụn sắt.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập: 23.1 … 23.4
Tiết: 26 Tuần 26
Ngày soạn: 7/3/2008
Bài: 24
ôn tập
I. Mục tiêu:
- Học sinh hệ thống hoá lại các kiến thức đã học từ đầu chương.
- Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học vào làm bài tập.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Bảng phụ ghi một số bài tập và câu hỏi.
Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV đưa ra bảng phụ có một số câu hỏi.
học sinh thảo luận nhóm thống nhất trả lời.
1. Đặt câu với các cụm từ: cọ xát, nhiễm điện.
2. Có mấy loại điện tích, khi đặt gần nhau, chúng tác dụng với nhau như thế nào?
3. Đặt câu với các cụm từ: vật nhiễm điện âm, vật nhiễm điện dương, nhận thêm e, mất bớt e.
4. Điền vào chỗ trống để được các phát biểu đúng:
a, Dòng điện là dòng ………. có hướng.
b, Dòng điện trong kim loại là dòng các …….. có hướng.
5. ở điều kiện bình thường các vật nào sau đây nhiễm điện?
Mảnh tôn, đoạn dây nhựa, không khí, đoạn dây đồng, mảnh sứ, thanh thuỷ tinh.
6. Kể tên các tác dụng chính của dòng điện?
Gv đưa ra bài tập 1 trên bảng phụ.
Trong các cách sau, cách nào làm vật nhiễm điện?
A. Chiếu ánh sáng vào vật.
B. Nhúng vật vào nước nóng.
C. Cọ xát vật nhiều lần.
D. Đập nhẹ vật nhiều lần.
HS suy nghĩ đứng tại chỗ trả lời.
HS hoạt động nhóm bài tập 2, một học sinh đại diện lên bảng trình bày.
Bài tập 3: Cọ xát mảnh nilon vào miếng len. Cho rằng mảnh nilon nhiễm điện tích âm. Khi đó vật nào nhận thêm e, vật nào mất bớt e.
ị HS thảo luận nhóm, đại diện một nhóm đứng tại chỗ trả lời.
Bài tập 4: Trong các sơ đồ sau, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện? Sửa lại cho đúng những sơ đồ đã vẽ sai.
I. Lý thuyết:
1. Có thể nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát.
2. Có hai loại điện tích:
- Điện tích dương (+)
- Điện tích âm (-)
3. Vật mất bớt e là vật nhiễm điện dương.
Vật nhận thêm e là vật nhiễm điện âm.
4.
a, … các điện tích dịch chuyển có hướng …
b, …. e dịch chuyển ……
5. Mảnh tôn, đoạn dây đồng.
6.
II. Vận dụng:
Bài tập 1:
Đáp án đúng: C
Bài tập 2:
A
-
B
+
A
B
+
A
B
A
+
B
Bài tập 3:
Khi cọ xát, mảnh nilon nhiễm điện âm ị mảnh nilon nhận thêm e ị mảnh len mất bớt e.
Bài tập 4:
K
Đ
+
-
K
Đ
+
-
K
Đ
+
-
Đáp án đúng: A.
3. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại lý thuyết đã học từ đầu chương.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Tiết: 27 Tuần 27
Ngày soạn: 17/3/2008
Kiểm tra 1 tiết
I. Trắc nghiệm:
Bài 1: (1,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng:
1. Trong các cách sau, cách nào làm thước nhựa bị nhiễm điện?
A. Nhúng thước vào nước ấm.
B. áp thước vào cực dương của pin.
C. Vuốt mạnh thước vào áo len.
D. Phơi thước ngoài trời nắng.
2. Dòng điện đang chạy trong vật nào dưới đây?
A. Mảnh nilon đã được cọ xát.
B. Quả pin đặt trên bàn.
C. Đồng hồ dùng pin đang chạy.
D. Đường điện trong gia đình khi không có bất kỳ thiết bị nào hoạt động.
K
K
K
K
3. Trong các sơ đồ mạch điện sau, sơ đồ nào vẽ đúng chiều dòng điện?
A B C D
Bài 2: (2,5đ) Hãy nối các cụm từ ở cột A với các cụm từ ở cột B để được một câu có nội dung phù hợp:
Cột A
Cột B
1. Tác dụng sinh lí
a. Bóng đèn bút thử điện sáng.
2. Tác dụng nhiệt
B. Mạ điện.
3. Tác dụng hoá học
C. Chuông điện kêu.
4. Tác dụng phát sáng
D. Dây tóc bóng đèn phát sáng.
5. Tác dụng từ
E. Cơ co giật
II. Tự luận:
Bài 3 (3đ): Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Một nguồn điện, một bóng đèn, một khoá nối với nhau bằng dây dẫn. Khi khoá K đóng, hãy vẽ chiều dòng điện chạy trong mạch.
A
B
Bài 4 (3đ): Hai quả cầu nhẹ A và B được treo gần nhau bằng hai sợi chỉ mảnh, chúng hút nhau và hai sợi chỉ mảnh bị lệch như hình vẽ. Hỏi các quả cầu đã bị nhiễm điện như thế nào? Có những trường hợp nào xảy ra?
Đáp án - Biểu điểm
I. Trắc nghiệm: (4đ)
Bài 1: Mỗi câu chọn đúng được 0,5đ
Câu
1
2
3
Đáp án
C
C
B
Bài 2: Mỗi phần nối đúng được 0,5đ
1 - E
2 - D
3 - B
4 - A
5 - C
II. Tự luận: (5đ)
K
Bài 3: (3đ)
- Vẽ hình đúng các kí hiệu được 2,5 điểm.
- Xác định đúng chiều dòng điện được 0,5đ
Bài 4: (3đ)
Có 6 trường hợp xảy ra: (Mỗi trường hợp nêu đúng được 05đ)
- Quả cầu A nhiễm điện dương, quả cầu B không nhiễm điện.
- Quả cầu A nhiễm điện dương, quả cầu B nhiễm điện âm.
- Quả cầu A nhiễm điện âm, quả cầu B nhiễm điện dương.
- Quả cầu A nhiễm điện âm, quả cầu B không nhiễm điện.
- Quả cầu B nhiễm điện dương, quả cầu A không nhiễm điện.
- Quả cầu B nhiễm điện âm, quả cầu A không nhiễm điện.
Tiết: 28 Tuần 28
Ngày soạn: 22/3/2008
Bài: 24
Cường độ dòng điện
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được cường độ dòng điện là gì.
- Học sinh nắm được dụng cụ đo cường độ dòng điện, đơn vị đo.
- Học sinh nắm được kí hiệu của Ampe kế trong sơ đồ mạch điện, có kỹ năng sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - 1 Ampe kế, 1đèn, 1 nguồn điện, công tắc.
- Tranh vẽ phóng to đồng hồ đo điện.
Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Dòng điện có những tác dụng gì?
GV: Dòng điện có thể gây ra nhiều tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng có thể mạnh yếu khác nhau tuỳ thuộc vào cường độ dòng điện. VD: Khi đèn sáng mạnh ta nói điện khoẻ, khi đèn sáng yếu ta nói điện yếu. Vậy cường độ dòng điện là gì?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV đưa ra thí nghiệm hình vẽ 24.1.
GV giới thiệu tác dụng của ampe kế và biến trở.
Ampe kế: phát hiện và cho biết độ mạnh yếu của dòng điện.
Biến trở: Dùng để thay đổi dòng điện trong mạch.
GV tiến hành thí nghiệm, học sinh quan
File đính kèm:
- Li 7 Ki Mai Hung Cuong.doc