Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát (tiếp)

Kiến thức:

 - Mô tả được một vài hiện tượng c hứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.

 - Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.

2. Kỹ năng:

 - Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.

 

doc49 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7; Tiết TKB ... ; Ngày giảng: ...../...../2013, Sí số: ...., Vắng: ...... PPCT: 19: Chương III: ĐIỆN HỌC Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện. 2. Kỹ năng: - Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. 3. Thái độ: - Say mê hứng thú ham thích môn học II.. Tích hợp: - Vào lúc trời mưa giông, các đám mây cọ sát với nhau nên bị nhiễm điện trái dấu. Sự phóng điện giữa các đám mây với nhau và đám mây với mặt đất tạo ra sấm sét, chúng giúp điều hào khí hậu, tạo ra khí ozôn. Tuy nhiên chúng cũng phá hủy công trình xây dụng, tính mạng con người. Do đó để tránh tá hại của sấm sét cần phải thiết lập các cột thu lôi. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước dẹt; 1 thanh thuỷ tinh; 1 mảnh nilon. - Mảnh phim nhựa,quả cầu bằng nhựa xốp; 1 giá thí nghiệm; 1 mảnh lụa. 1 mảnh len; 1 mảnh kim loại; 1 bút thử điện 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi. VI. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 2. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới - Yêu cầu HS nghiên cứu mục 1 trong thí nghiệm 1hình 17.1 - ? Dụng cụ thí nghiệm gồm những gì? - ? Cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? - GV thống nhất cách làm và lưu ý HS cách cọ xát. - Cho HS tiến hành TN theo nhóm, - GV: Thước nhựa sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác. Vậy đây có thể là tính chất chung của nhiều vật không? Muốn trả lời câu hỏi đó chúng ta tiến hành tiếp phần 2 của thí nghiệm. - Yêu cầu HS nghiên cứu tiếp phần 2. - Hướng dẫn HS tiến hành TN. - Yêu cầu HS tiến hành TN ghi kết quả thu được vào bảng SGK. - Từ kết quả TN yêu cầu HS hoàn thành kết luận 1: - Nhận xét, kết luận. - HS làm việc cá nhân nghiên cứu thí nghiệm 1. - Nêu dụng cụ thí nghiệm. - Nêu cách tiến hành TN. - Tiến hành TN - Chú ý - Quan sát - Tiến hành TN, ghi kết quả vào bảng SGK - Hoạt động cá nhân hoàn thành KL1. - Chú ý I - Vật nhiễm điện Thí nghiệm 1. Kết luận 1: Nhiều vật sau khi cọ sát có khả năng hút các vật khác. Hoạt động 2 :Phát hiện vật cọ xát bị nhiễm điện. - Yêu cầu HS đọc TN 2 - ? Các bước tiến hành thí nghiệm? - Phân tích cách tiến hành TN. - Tiến hành TN cho HS quan sát. ? Từ kết quả thí nghiệm các em hãy hoàn thành kết luận? - Nhận xét, kết luận - ? Qua 2 thí nghiệm trên em thấy vật sau khi cọ xát có những tính chất gì? - GV Kết luận:Những vật sau khi cọ xát có các tính chất trên gọi là vật nhiễm điện hay vật mang điện tích. * Tích hợp: - Vào lúc trời mưa giông, các đám mây cọ sát với nhau nên bị nhiễm điện trái dấu. Sự phóng điện giữa các đám mây với nhau và đám mây với mặt đất tạo ra sấm sét, chúng giúp điều hào khí hậu, tạo ra khí ozôn. Tuy nhiên chúng cũng phá hủy công trình xây dụng, tính mạng con người. Do đó để tránh tá hại của sấm sét cần phải thiết lập các cột thu lôi. - Đọc TT TN 2 - Nêu cách tiến hành TN - Quan sát TN - Hoàn thành KL - chú ý. - Trả lời - Chú ý ThÝ nghiÖm 2. KÕt luËn2 NhiÒu vËt sau khi cä x¸t cã kh¶ n¨ng lµm s¸ng bãng ®Ìn bót thö ®iÖn. KÕt luËn: C¸c vËt sau khi cä x¸t cã kh¶ n¨ng lµm s¸ng bãng ®Ìn bót thö ®iÖn hoÆc hót c¸c vËt gäi lµ vËt nhiÔm ®iÖn hay vËt mang ®iÖn tÝch Hoạt động 3: Vận dụng - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C1. - Yêu cầu HS trả lời câu C2. - Yêu cầu HS trả lời câu C3. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài. - HS hoạt động cá nhân trả lời C1; C2: C3. II - Vận dụng C1: Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau, cả lược và tóc đều bị nhiễm điện. Do đó, tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra. C2: Cánh quạt cọ xát mạnh vào không khí và bị nhiễm điện vì thế cánh quạt hút các hạt bụi có trong không khí. C3: Khi lau chùi gương soi, cửa kính, màn hình TV bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và nhiễm điện, do đó chúng hút bụi vải. 3. Củng cố: - Cho hs đọc phần có thể em chưa biết - Yêu cầu HS đọc ND ghi nhớ - Chốt lại nội dung chính của bài 4. Dặn dò - Yêu cầu HS về học bài và làm hết bài tập trong SBT - Yêu cầu HS về đọc trước nội dung bài 18: "hai loại điện tích'' Lớp 7; Tiết TKB ... ; Ngày giảng: ...../...../2013, Sí số: ...., Vắng: ...... PPCT: 20: Bài 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. - Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 2. Kỹ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát so sánh,phân tích và tổng hợp 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, tinh thần hợp tác khi làm việc theo nhóm. II.. Tích hợp: - Trong các nhà máy thường xuất hiện bụi gây hại cho công nhân. Bố trí các tấm kim loại tích điện trong nhà máy để hút bụi, giữ môi trường trong sạch bảo vệ sức khỏe công nhân. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - 3 mảnh nilon, 1 bút chì vỏ gỗ, 1 kẹp giấy, 2 thanh nhựa sẫm màu, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa,1 thanh thuỷ tinh, 1 trục quay có mũi nhọn 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi. VI. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Có thể làm nhiễm điện cho vật bằng cách nào? HS2: Vật nhiễm điện có những tính chất gì? 2. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu hai loại điện tích - Yêu cầu HS nghiên cứu mục 1.2. - ? Các bước tiến hành thí nghiệm? Quan sát gì? - Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm. - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - Yêu cầu HS nghiên cứu mục 3 làm thí nghiệm Hình 18.2 - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành nhận xét. - HS tự nghiên cứu mục 1 ; 2 - Trả lời - Tiến hành TN theo nhóm - Báo cáo kết quả - Báo cáo kết quả - Từ kết quả TN hoàn thành nhận xét. I - Hai loại điện tích. Thí nghiệm 1 Nhận xét: 2 vật giống nhau, cùng chất liệu, cùng được cọ xát như nhau nên chúng nhiễm điện cùng loại và khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu hai điện tích khác loại thì hút nhau - Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 2. - ? Nêu dụng cụ cần để tiến hành thí nghiệm? - Gới thiệu cách tiến hành TN. - Tiến hành TN cho HS quan sát. - Yêu cầu HS quan sát kết quả TN hoàn thành nhận xét. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, kết luận - GV giới thiệu quy ước về điện tích dương và điện tích âm. - Cho HS đọc lại - Yêu cầu hs trả lời câu C1 - Nhận xét, kết luận. *Tích hợp: - Trong các nhà máy thường xuất hiện bụi gây hại cho công nhân. Bố trí các tấm kim loại tích điện trong nhà máy để hút bụi, giữ môi trường trong sạch bảo vệ sức khỏe công nhân. - Đọc TT - Nêu dụng cụ TN - Quan sát TN - Hoàn thành nhận xét - HS khác nhận xét - Chú ý - Đọc TT - Trả lời C1 - Chú ý Thí nghiệm 2 Nhận xét Hai vật mang điện tích khác loại nhau khi đặt gần nhau chúng sẽ hút nhau. Kết Luận Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. Quy ước: SGK C1:Mảnh vải mang điện tích dương vì 2 vật nhiễm điện hút nhau thì mang điện tích khác loại. Thanh nhựa sẫm màu được cọ xát bằng vải thì mang điện tích âm còn mảnh vải mang điện tích dương. Hoạt động 3:Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử. - GV: Các vật nhiễm điện là các vật mang điện tích. Vậy những điện tích này do đâu mà có? - GV treo H18.4 lên bảng. - Thông báo về kích thước nguyên tử. - Thông báo về hạt nhân nguyên tử. - Thông báo về electron trong lớp vỏ nguyên tử. - Yêu cầu HS đếm số dấu ( +) ở hạt nhân và số dấu ( - ) ở các electron - GV giới thiệu: nguyên tử trung hoà. - Thông báo các electron có thể dịch chuyển. - Yêu cầu hs nhắc lại - Số điện tích dương bằng số điện tích âm. - HS nhắc lại các điểm cơ bản. II - Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. - Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương - Xung quang hạt nhân có các electrôn mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vở nguyên tử. - Tổng điện tích âm của các electrôn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hòa về điện. - Êlectrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. Hoạt động 4: Vận dụng - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu C2, C3, C4. - GV nhận xét và cho điểm cá nhân xuất sắc. - HS lên bảng trả lời. + 1 HS trả lời câu C2, các HS khác nhận xét - bổ sung. + 1 HS trả lời câu C3. + 1 HS trả lời câu C4. III - Vận dụng: C2: Trước khi cọ sát trong mỗi vật đều có điện tích âm và điện tích dương. Các điện tích này tồn tại ở hạt nhân và electron. C3. Trước khi cọ sát các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì khi đó chưa có sự thay đổi về điện tích ( vật trung hoà về điện ) C4: Mảnh vải mất electron nên nhiễm điện dương.thước nhựa nhận thêm electron nên nhiễm điện âm 3. Củng cố: - Cho hs đọc phần có thể em chưa biết - Yêu cầu HS đọc ND ghi nhớ - Chốt lại nội dung chính của bài 4. Dặn dò - Yêu cầu HS về học bài và làm hết bài tập trong SBT - Yêu cầu HS về đọc trước nội dung bài 19: "Dòng điện – Nguồn điện'' Lớp 7; Tiết TKB ... ; Ngày giảng: ...../...../2013, Sí số: ...., Vắng: ...... PPCT: 21: Bài 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó. - Nêu được dòng điện là gì? - Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, tinh thần hợp tác khi làm việc theo nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ to H19.1. 19.2, Các loại pin, 1 ắc quy, mảnh phim nhựa,1 mảnh kim loại mỏng,1 bút thử điện,1 mảnh len, pin đèn,1 bóng đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối cách điện. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử? - Khi nào vật nhiễm điện dương, khi nào vật nhiễm điện âm? 2. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng điện là gì? - Yêu cầu HS quan sát hình 19.1 trả lời câu C1. - ? Em hãy nêu sự tương tự giữa các vật ở hình 19.1a và 19.1b? - ? Nêu sự tương tự giữa các vật ở hình 19.1c và 19.1d? - Yêu cầu HS trả lời câu C2. - ? Bóng đèn của bút thử điện sáng khi nào?( điền vào nhận xét) - Khi các điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta thì bóng đèn sáng, ta nói trong bóng đèn có dòng điện chạy qua. ? Vậy dòng điện là gì? GV đưa ra khái niệm và lưu ý từ “ Có hướng ” - HS quan sát hình vẽ trả lời câu C1. - 1 HS trả lời: - HS hđ cá nhân - Trả lời C2 - HS ghi nhớ - HS hđ cá nhân trả lời. - Nhận xét I - Dòng điện C1: a, Điện tích trên mảnh phim tương tự như nước trong bình. b,Điện tích dịch chuyển qua bóng đèn tương tự như nước chảy trong ống thoát? C2: Muốn đèn này lại sáng cần cọ sát để nhiễm điện mảnh phim nhựa, rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn đã được áp sát trên mảnh phim nhựa. Nhận xét: Bóng đèn của bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó. Kết luận: - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Khi các thiết bị điện hoạt động thì có dòng điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng - ? Khi mắc các dụng cụ dùng điện vào nguồn điện thì các dụng cụ điện hoạt động. Vậy nguồn điện có tác dụng gì? - ? Hãy kể tên các nguồn điện mà em biết? - GV giới thiệu 2 cực của pin, ắc quy. - Yêu cầu HS chỉ các cực của pin. - HS thảo luận nhóm nêu tác dụng của nguồn điện. - HS kể tên các nguồn điện đã biết. - 1 vài HS nhận biết các cực của pin,ắc quy. II - Nguồn điện 1.Các nguồn điện thường dùng - Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện điện để các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện đều có hai cực: cực dương ( + ) và cực âm ( - ) C3: Các nguồn điện có trong H19.2 là pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin dạng cúc áo, ác quy. - Các nguồn điện khác: pin mặt trời, máy phát điện sách tay chạy xăng Hoạt động 3: Mắc mạch điện với pin, bóng đèn pin, công tắc và dây điện để đèn sáng. - Yêu cầu HS quan sát H19.3. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu các dụng cụ có trong mạch điện và cách mắc các dụng cụ đó. Yêu cầu đại diện nêu dụng cụ có trong mạch điện. - Yêu cầu đại diện các nhóm nêu cách mắc các dụng cụ trong mạch. - GV giới thiệu dụng cụ. - Phát dụng cụ cho các nhóm - Yêu cầu HS làm TN. - GV theo dõi, uốn nắn, quan sát, lưu ý HS mắc mạch điện nhưng chưa đóng khoá. - GV đến từng nhóm yêu cầu HS đóng khoá, quan sát bóng đèn, nhóm nào đóng khoá đèn không sáng thì yêu cầu các em kiểm tra lại mạch điện. - ?Thiết bị điện chỉ hoạt động khi nào? - HS quan sat hình 19.3 - HS thảo luận nêu tên các dụng cụ điện, - Đại diện 1 HS nêu . - Đại diện các nhóm nêu cách mắc. - Nhóm trưởng nhận dụng cụ. - Các nhóm tiến hành mắc. - Tìm nguyên nhân.( nếu đèn không sáng) - HS thảo luận trả lời 2. Mạch điện có nguồn điện - Thiết bị điện chỉ hoạt động khi mạch kín. Hoạt động 4: Vận dụng - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Dòng điện là gì? Làm thế nào để có dòng điện chạy qua bóng đèn pin? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu C4, C5, C6. - HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV. - HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C4, C5, C6. +1 HS trả lời câu C4. Cả lớp lắng nghe, nhận xét, hoàn chỉnh. +1 HS trả lời câu C5. Các HS khác nghe, bổ sung. +1 HS trả lời câu C6. Các HS khác lắng nghe, bổ sung. III - vận dụng C4: có thể viết nhu8ư sau: - Dòng điện là dòng các điện tích chuyển rồi có hướng. - đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. - quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. C5: đèn ppin, ra điô, máy tính bỏ túi, máy ảnh tự động... C6 : để nguồn điện này hoạt động bình thường cần ấn vào láy để núm phanh của nó tì sát vào vành xe đạp. 3. Củng cố: - Cho hs đọc phần có thể em chưa biết - Yêu cầu HS đọc ND ghi nhớ - Chốt lại nội dung chính của bài 4. Dặn dò - Yêu cầu HS về học bài và làm hết bài tập trong SBT - Yêu cầu HS về đọc trước nội dung bài 20: Lớp 7; Tiết TKB ... ; Ngày giảng: ...../...../2013, Sí số: ...., Vắng: ...... PPCT: 22: Bài 20: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. 2. Kỹ năng: - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng những chất dẫn điện và cách điện phù hợp,có hứng thú khám phá môn học . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Một số dụng cụ: bóng đèn, công tắc, ổ lấy điện, dây nối có mỏ kẹp. - Tranh vẽ to các hình 20.1 và 20.3 SGK. - Một số vật: dây đồng, lõi thép, dây nhôm, vỏ bọc dây dẫn điện, thanh thuỷ tinh, vỏ nhựa bút bi, ruột bút chì. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Nguồn điện có tác dụng gì? Kể tên 5 nguồn điện mà em biết? 2. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện - GV thông báo: + Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua. + Chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua. - Yêu cầu các nhóm quan sát H20.1. - HS ghi vở. - Quan sát H20.1, thảo luận, trả lời câu C1. Đại diện các nhóm trả lời. Cả lớp nhận xét, thống nhất: I - Chất dẫn điện và chất cách điện. + Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua.Gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vậtg hay các bộ phận dẫn điện. + Chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua.Gọi là vật kiệu cách điện khi được dùng để làm các vậtg hay các bộ phận cách điện. C1: 1, Các bộ phận dẫn điện là: dây tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm, lõi dây. 2, Các bộ phận cách điện là: trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ dây, vỏ nhựa, phích cắm Hoạt động 2:Xác định vật dẫn điện, vật cách điện. - Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK. - ? Nêu mục đích thí nghiệm? - ? Dụng cụ thí nghiệm gồm những gì? - ? Các bước tiến hành thí nghiệm? - Nhận xét, chốt lại các bước tiến hành TN - GV phát dụng cụ cho các nhóm – Yêu cầu các nhóm tiến hành TN - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - Yêu cầu HS trả lời câu C2 vào phiếu học tập. - GV kiểm tra bài của các HS, sửa chữa những chỗ trả lời không đúng. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày câu C3. - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - GV tổng kết, hoàn chỉnh các câu trả lời. - Từng HS nghiên cứu thí nghiệm SGK. - Xác định xem 1 vật là vật dẫn điện hay vật cách điện. - 1HS nêu tên các DC TN - HS nêu các bước tiến hành TN hs khác nhận xét - Tiến hành TN theo nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - HS trả lời câu C2 vào phiếu học tập. - Các nhóm thảo luận và trình bày câu C3. - Đại diện nhóm trả lời - HS hoàn thiện vào vở Thí nghiệm ( SGK) C2: Vật dẫn điện Vật cách điện - Dây nhôm - Dây đồng - Sắt ... - Thước nhựa - Gỗ khô - Sứ ... C3: Hoạt động 4:Tìm hiểu dòng điện trong kim loại. - ? Nguyên tử được cấu tạo như thế nào? - GV: Trong kim loại có các electron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do gọi là electron tự do. - GVtreo H20.3lên bảng - Yêu cầu HS trả lời câu C5. - GV treo H20.4 lên bảng, giới thiệu hình vẽ. - Yêu cầu HS trả lời câu C6. - Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận. - Yêu cầu 1 HS đọc kết luận. - Trả lời. - HS ghi nhớ - 1 HS lên bảng trả lời và chỉ trên hình vẽ.HS khác nhận xét. - 1 HS lên bảng trả lời. Từng HS hoàn thành câu kết luận. - 1 HS đọc kết luận, các HS khác nhận xét. II-Dòng điện trong kim loại 1. Electron tự do trong kim loại. Trong kim loại có các electron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do gọi là electron tự do. 2. Dòng điện trong kim loại. - Các electron tự do trong kim loại chuyển động tạo thành dòng điện chạy qua nó Hoạt động 5: Vận dụng - Yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu C7, C8, C9. - Gọi HS nhận xét, bổ xung. - Nhận xét, kết luận - 1 HS trả lời câu C7, các HS khác nhận xét, thống nhất: - 1 HS trả lời câu C8: - 1 HS trả lời câu C9: III- Vận dụng C7: Vật dẫn điện là B: 1 đầu ruột bút chì. C8:Vật liệu cách điện dùng nhiều nhất là C: Nhựa C9: Vật không có các electron tự do là C: 1 Đoạn dây nhựa 3. Củng cố: - Cho hs đọc phần có thể em chưa biết - Yêu cầu HS đọc ND ghi nhớ - Chốt lại nội dung chính của bài 4. Dặn dò - Yêu cầu HS về học bài và làm hết bài tập trong SBT - Yêu cầu HS về đọc trước nội dung bài 21: Lớp 7; Tiết TKB ... ; Ngày giảng: ...../...../2013, Sí số: ...., Vắng: ...... PPCT: 23: Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước. - Nắm được quy ước về chiều dòng điện. 2. Kỹ năng: - Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện 3. Thái độ: - Nghiêm túc,nhiệt tình, có ý thức phối hợp trong quá trình học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ to các ký hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện. - Sơ đồ mạch điện của 1 đèn pin 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Dòng điện trong kim loại là gì? Tại sao kim loại dẫn điện được còn nhựa thì không? 2. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện - GV treo sơ đồ mạch điện đã chuẩn bị sẵn – giới thiệu sơ đồ mạch điện với các ký hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện. - GV treo bảng vẽ các ký hiệu của 1 số bộ phận mạch điện lên bảng – giới thiệu cho HS. - Yêu cầu HS vẽ và ghi nhớ các ký hiệu. - Yêu cầu HS làm câu C1. - GV kiểm tra HS vẽ dưới lớp. - Yêu cầu HS làm câu C2. - GV kiểm tra HS vẽ dưới lớp. - Yêu cầu HS nghiên cứu cách mắc các dụng cụ trong mạch điện theo sơ đồ. - GV phát dụng cụ cho HS. - Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo đúng sơ đồ đã vẽ, GV tra, giúp đỡ các nhóm hoàn thành công việc - HS quan sát. - HS quan sát – ghi nhớ và vẽ lại các ký hiệu. - HS lên bảng vẽ C1 - Các HS khác nhận xét – bổ sung. - HS vẽ ra giấy nháp. 1 HS lên bảng vẽ.C2 - Từng HS nghiên cứu cách mắc các dụng cụ theo sơ đồ. - Nhóm trưởng nhận dụng cụ. - Tiến hành mắc mạch điện. I - Sơ đồ mạch điện 1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện (SGK) 2. Sơ đồ mạch điện C1: - + Hoạt động 2: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy ước. - GV giới thiệu quy ước chiều dòng điện. - GV đưa H21.1a, giới thiệu cách dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện trong mạch. - Yêu cầu HS trả lời câu C4. - GV treo H21.1b,c,d lên bảng. - Yêu cầu HS trả lời câu C5. - Gọi 3 HS lên bảng làm câu C5. - Yêu cầu hs so sánh chiều dòng điện trong kim loại và chiều dòng điện theo quy ước - Nhận xét, chốt lại - HS ghi: - HS chú ý theo dõi - Từng HS trả lời câu C4. 1 HS trả lời. - 3 HS lên bảng vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện vào 3 sơ đồ. - Cả lớp nhận xét – hoàn chỉnh vào vở. - HS thảo luận - 1HS trả lời hs khác nhận xét II - Chiều dòng điện Quy ước về chiều dòng điện Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua vật dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. C4: Chiều quy ước của dòng điện ngược với chiều dịch chuyển của các electron trong kim loại. C5: Hoạt động 3: Vận dụng - GV treo Hình 21.2 - Yêu cầu HS làm câu C6. - Gọi 1 HS chỉ ra cấu tạo của đen pin; HS vẽ sơ đồ mạch điện của đen pin - GV nhận xét - Từng HS làm câu C6. - 1 HS trả lời ý a - 1HS trả lời ý b - Các HS khác nhận xét – bổ sung. - Cả lớp nhận xét – hoàn chỉnh, làm vào vở. III - Vận dụng C6: a, gồm hai chiếc pin. Có kí hiệu: thông thường cực dương của nguồn điện lắp về phía đầu của đèn pin. b, sơ đồ: 3. Củng cố: - Cho hs đọc phần có thể em chưa biết - Yêu cầu HS đọc ND ghi nhớ - Chốt lại nội dung chính của bài 4. Dặn dò - Yêu cầu HS về học bài và làm hết bài tập trong SBT - Yêu cầu HS về đọc trước nội dung bài 22: Lớp 7; Tiết TKB ... ; Ngày giảng: ...../...../2013, Sí số: ...., Vắng: ...... PPCT: 24: Bài 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. - Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. - Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện. 2. Kỹ năng: - Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế. 3. Thái độ: - Có thá độ nghiêm túc cẩn thận và có ý thức bảo đảm an toàn trong quá trình làm thi nghiệm II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Nguồn điện, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối, 1 đoạn sắt mảnh, 3 – 5 mảnh giấy, 1 số cầu chì, đèn LED, bút thử điện. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy ước về chiều dòng điện,từ đó so sánh chiều dòng điện trong kim loại với chiều dòng điện theo quy ước 2. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện. - Yêu cầu HS nghiên cứu câu C1. - Gọi 2 HS lên bảng trả lời. Các HS khác viết ra giấy nháp. - Yêu cầu cả lớp nhận xét – thống nhất ý kiến. - GV: yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ mạch điện H22.1 -?Mạch điện gồm những dụng cụ gì? - Phát dụng cụ cho HS. - Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm,và trả lời C2 - Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời câu C2. * việc sử dụng nhiều kim loại làm vật liệu dẫn điện, dẫn đến làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. Ngày nay người ta đang cố gắng sử dụng vật liệu siêu dẫn ( có điện trở suất bằng0 ) - GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm.(hình 22.2) - Mắc mạch điện - Đặt giấy lên dây dẫn. - Yêu cầu HS quan sát có hiện tượng gì xảy ra với các mảnh giấy. - Yêu cầu HS trả lời câu C3. -Yêu cầu HS hoàn thành kết luận - GV thống nhất lại - GV thông báo: Các vật nóng tới 25000C thì bắt đầu phát ra ánh sáng nhìn thấy. - Yêu cầu HS trả lời câu C4. - Nhận xét, chốt lại - Từng HS làm C1 - 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết ra giấy nháp. - Pin – Bóng đèn – dây dẫn, khoá. - HS nhận dụng cụ. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm. Trả lời câu hỏi C2 ra giấy. - chú ý - HS quan sát và trả lời C3 - HS hoàn thành kết luận 1HS đại diện trả lời - HS ghi - Cá nhân làm C4 I - Tác dụng nhiệt. C1: Bóng đèn điện dây tóc, bếp điện, nồi cơm điện, bàn là, lò sưởi điện… C2: a. Bóng đèn nóng lên. Xác nhận bằng tay. b.Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng và phát sáng. c.Bộ phận đó của bóng đèn thường làm bằng vonfram(33700C)để không bị nóng chảy. C3 - Các mảnh giấy bị chảy đứt và rơi xuống. - Dòng điện làm dây sắt AB nóng lên nên các mảnh giấy bị chảy. Kết luận: - Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị nóng lên. - Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc bóng đèn nóng đến nhiệt độ cao và phát sáng C4: Khi đó cầu chì nóng tới nhiệt độ nóng chảy và bị đứt. Mạch điện bị hở, tránh hư hại và tổn thấ

File đính kèm:

  • docHK II.doc