Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Bài 25: Hiệu điện thế

Nam: ông bán cho chau một chiếc pin.

Người bán hàng: Cháu cần pin tròn hay pin vuông? Loại mấy vôn?

Vậy vôn là gì?

 

ppt6 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Bài 25: Hiệu điện thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 25: Hiệu điện thế Nam: ông bán cho chau một chiếc pin. Người bán hàng: Cháu cần pin tròn hay pin vuông? Loại mấy vôn? Vậy vôn là gì? Bài 25: Hiệu điện thế I. Hiệu điện thế: Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chử U. Đơn vị hiệu điện thế là vôn kí hiệu là V Đối với các hiệu điện thế nhỏ hoặc lớn, người ta dùng milivon (mV) hoặc kilôvôn (kV): 1mV = 0,001V 1kV = 1000V C1: Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây: * Pin tròn: ……… V * Acquy của xe máy: ……… V * Giữa hai lổ của ổ lấy điện trong nhà: ……… V * Pin tròn: 1,5 V * Acquy của xe máy: 12 V * Giữa hai lổ của ổ lấy điện trong nhà: 220 V Bài 25: Hiệu điện thế I. Hiệu điện thế: Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế II. Vôn kế: C1: Tìm hiểu Vôn kế 1. Trên mặt Vôn kế có ghi chử V. Hãy nhận biết ký hiệu này trên hình 25.2s và 25.2b. 2. Trong các Vôn kế ở hình 25.2, Vôn kế nào dùng kim. Vôn kế nào hiện số? Vôn kế a,b dùng kim Vôn kế c hiện số Hãy điền đầy đủ vào bảng 1 Bài 25: Hiệu điện thế I. Hiệu điện thế: Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế I. Vôn kế: C2: Tìm hiểu Vôn kế 4. Các chốt nối của Vôn kế có ghi dấu gì ? (xem hình 25.3.3). Các chốt nối của Vôn kế có ghi dấu cộng (+) và dấu trừ (-). 5. Nhận biết chốt điều chỉnh kim Vône kế được trang bị cho nhóm em. Bài 25: Hiệu điện thế I. Hiệu điện thế: Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế II. Vôn kế: II. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: 1) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3, trong đó ampe kế được ký hiệu là: 2) Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không? 3) Kiểm tra hoặc điều chỉnh vôn kế đúng vạch số 0 và mắc mạch điện hư hình 25.3. 4) Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi chỉ số của vôn kế vào bảng 2. 5) Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên. Bài 25: Hiệu điện thế I. Hiệu điện thế: Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế II. Vôn kế: II. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. IV. Vận dụng: C4: Đổi các đơn vị sau đây: a) 2,5V = ………..mV b) 6kV = ……….. V c) 110V = ………..kV d) 1200mV = ……….. V a) 2,5V = 2500 mV b) 6kV = 6000 V c) 110V = 0,11 kV d) 1200mV = 1,2 V C5: Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết: a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó? Vôn kế. Chử V trên dụng cụ b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ GHĐ 45 V, ĐCNN 1V c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu? 3V d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu? 42V Bài 25: Hiệu điện thế I. Hiệu điện thế: Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế II. Vôn kế: II. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. IV. Vận dụng: C6: Có 3 nguồn điện với số ghi trên vỏ lần lượt là: a. 1,5V b. 6V c. 12V Có 3 vôn kế có GHĐ lần lượt là: a. 20V b. 5V c. 10V Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.

File đính kèm:

  • pptL7T25.PPT