Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Bài 3 - Ứng dụng định luật truền thẳng của ánh sáng

Kiến thức

-Nhận biết được vùng bóng tối ,vùng nữa tối và giải thích

-Giaỉ thích được vì sao có hiện tượng nhật thực , hiện tượng nguyệt thực

2.kĩ năng : vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng và hiểu được ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng

3. Thái độ : yêu thích môn học .

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Bài 3 - Ứng dụng định luật truền thẳng của ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG Ngày soạn: 30_9_2006 Ngày dạy : 2_10_2006 A MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nhận biết được vùng bóng tối ,vùng nữa tối và giải thích -Giaỉ thích được vì sao có hiện tượng nhật thực , hiện tượng nguyệt thực 2.kĩ năng : vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng và hiểu được ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng 3. Thái độ : yêu thích môn học . B. CHUẨN BỊ : 1, Giáo viên : Đèn pin ,1 cây nến , 1 vật cản bằng bìa dày ,1 màn chắn , hình vẽ hiện tượng nhật thực – hiện tượng nguyệt thực . 2,Học sinh :Đèn pin ,1 cây nến , 1 vật cản bằng bìa dày ,1 màn chắn , hình vẽ hiện tượng nhật thực – hiện tượng nguyệt thực . C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1,ổn định : 2 , kiểmtra bài cũ 3 ,bài mới Trợ giúp của GV Hoạt động của trò Hoạt động 1( phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới Hoạt động 1 : Kiểm tra tổ chức tình huống học tập (8phút) 1. Kiểm tra : -hs1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ; Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào ? chữa bài tập 1( SBT) - Hs2: Chữa bài tập 2-3 ( SBT) - Hs3 chữa bài tập 4 (SBT) 2. Tổ chức tình huống học tập Tại sao thời xưa người ta biết nhìn bóng nắng của mặt trời để biết giờ trong ngày , còn gọi là đồng hồ mặt trời - Cả lớp chú ý lắng nghe ý kiến của bạn , nêu nhận xét - Đối chiếu kết quả của mình và có thể chữa bài tập vào vở Hoạt động 2 ( phút ) : quan sát hình thành bóng tối , bóng nữa tối -y/c hs quan sát hình 3.1 , nhận dụng cụ bố trí thí nghiệm tiến hành làm thí nghiệm thảo luận nhóm trả lời câu hỏi -y/c hs làm theo các bước : +Hướng dẫn hs để đèn ra xa ->bóng đèn rõ nét + Trả lời câu C1 - Thế nào là vùng tối ? I. Bóng tối bóng nữa tối Thí nghiệm 1 - Nghiên cứu SGK chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm - Quan sát hiện tượng trên màn chắn và trả lời C1 C1: phần màu đen không nhận hoàn toàn ánh sáng từ nguồn sán tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị vật chắn chắn lại =.> nhận xét - Nhận xét : Trên màn chắn đặt ở phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng gọi là vùng tối Hoạt động 3 ( phút ) Thí nghiệm quan sát và hình thành khái niệm bóng nữa tối -Y/c hs quan sát hình 3.2 so sánh với hình 3.1 -y/c các nhóm tiến hành làm thí nghiệm ., -Căn cứ vào kết quả thí nghiệm y/c các nhóm thảo luận trả lời C2 -Từ kết quả thí nghiệm C2 hãy điền vào chỗ trống trong phần nhận xét Thí nghiệm 2 - Tiến hành quan sát và so sánh + Giống nhau :Dụng cụ thí nghiệm + Khác nhau : * Đèn thí nghiệm H 3.2 lớn hơn H 3.1 * Trên màn chắn có 3 vùng sáng tối khác nhau C2 : Trên màn chắn ở sau vật cản vùng 1 là vùng tối , vùng 3 được chiếu sáng đầy đủ , vùng 2 chỉ nhận được 1 phần ánh sáng từ nguồn sáng chiéu tới nên không sáng bằng vùng 3 -Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có 1 vùng chỉ nhận ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là vùng nữa tối Hoạt động 4 ( phút ) Hình thành khái niệm nhật thực -Thông báo trong cuộc sống có rất nhiều hiện tượng xuất hiện sự việc liên quan đến vùng bóng đen và vùng nữa tối . Một trong những hiện tượng này là nhật thực và nguyệt thực - Để biết khi nào có hiện tượng nguyệt thực , khi nào có hiện tượng nhật thực hãy đọc thông báo mục II - y/c hs nghiên cứu câu C3 và chỉ ra trên hình vẽ vùng nào xẩy ra nhật thực toàn phần , vùng nào xẩy ra nhật thực một phần ? - làm việc cá nhân đoọc mục II và trả lời câu hỏi C3: Nơi nào có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng , bị mặt trăng che khuất không cho ánh sáng mặt trời chiếu đến ,vì thế đứng ở chỗ đó ta không nhìn thấy mặt trời và trời tối lại Hoạt động 5 ( phút ) Hình thành khái niệm nguyệt thực - y/c hs quan sát hình vẽ 3.4 , Dùng hình vẽ để nói quy luật chuyển động của mặt trăng xung quanh trái đất với một chu kỳ 1 tháng âm lịch . Trong trường hợp mặt trăng bị trái đất che lấp 1 phần hay toàn phần ánh sáng từ mặt trời chiếu tới khi đó có nguyệt thực toàn phần hay 1 phần - y/c các nhóm tiến hành thảo luận trả lời C4 - GV có thể nói rõ hơn khi nào có nguyệt thực toàn phần , khi nào thí có nguyệt thực 1 phần , về cách tính nơi xẩy ra nguyệt thực và nhật thực Hoạt động nhóm thảo luận trả lời câu hỏi C4 : - ở vị trí 1 có nguyệt thực - ở vị trí 2và 3 trăng sáng Hoạt động 6( phút ) Vận dụng - y/c hs tiến hành làm lại thí nghiệm 3.2 theo hướng dẫn của C5 quan sát bóng nữa tối trên màn và bóng tối và nhận xét trên cơ sở đó y/c các nhóm tiến hành trả lời câu hỏi C5 -y/c hs làm việc cá nhân trả lời C6 Củng cố kiến thức -Nhắc lại kiến thức phần ghi nhớ - Về nhà làm bài tập 3.1 đến bài 3.4 SBT - Hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm trả lời câu hỏi C5: khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng nữa tối và bóng tối thu hẹp hơn ., Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì thì hâu như không còn bóng nửa tối , chỉ còn bóng tối rõ nét C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc bóng đèn đang sáng , bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc sách được . Dùng quyển vở che kín được đèn ốùng ,bàn nằm trong vùng bóng nữa tối quyển sách nhận được một vùng ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách D. NỘI DUNG GHI BẢNG I. Bóng tối bóng nữa tối Thí nghiệm 1 C1: - Nhận xét : Trên màn chắn đặt ở phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng gọi là vùng tối Thí nghiệm 2 C2 : -Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có 1 vùng chỉ nhận ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là vùng nữa tối II. Nhật thực – nguyệt thực C3: Nơi nào có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng , bị mặt trăng che khuất không cho ánh sáng mặt trời chiếu đến ,vì thế đứng ở chỗ đó ta không nhìn thấy mặt trời và trời tối lại C4 :- ở vị trí 1 có nguyệt thực - ở vị trí 2và 3 trăng sáng III. Vận dụng C5: khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng nữa tối và bóng tối thu hẹp hơn ., Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì thì hâu như không còn bóng nửa tối , chỉ còn bóng tối rõ nét C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc bóng đèn đang sáng , bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc sách được . Dùng quyển vở che kín được đèn ốùng ,bàn nằm trong vùng bóng nữa tối quyển sách nhận được một vùng ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách E. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docLy 7 tiet 3.doc