Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Chương I - Quang học (tiết 13)

. Nêu được 1 số thí dụ về nguồn sáng:

- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.

- Nhận biết được các loại chùm sáng: hội tụ, phân kì, song song.

 - Vận dụng được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng để giải thích một số hiện tượng đơn giản (ngắm đường thẳng, sự tạo thành bóng đen (bóng tối), bóng mờ (bóng nửa tối), nhật thực, nguyệt thực ).

 

doc74 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Chương I - Quang học (tiết 13), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: QUANG HỌC MỤC TIÊU CHƯƠNG * Kiến thức . Nêu được 1 số thí dụ về nguồn sáng: - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. - Nhận biết được các loại chùm sáng: hội tụ, phân kì, song song. - Vận dụng được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng để giải thích một số hiện tượng đơn giản (ngắm đường thẳng, sự tạo thành bóng đen (bóng tối), bóng mờ (bóng nửa tối), nhật thực, nguyệt thực …). 2. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Nêu được các đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng để giải thích một số hiện tượng quang học đơn giản liên quan đến sự phản xạ ánh sáng và vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng. . Biết sơ bộ về đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm. - Nêu được 1 số thí dụ về việc sử dụng gương cầu lồi và gương cầu lõm trong đời sống hàng ngày. * Kĩ năng: -HS cần được rèn luyện các kỹ năng quan sát, nhận xét được các hiện tượng, sự việc và giải thích được các hiện tượng. -Biết làm một số thí nghiệm và xử lý được kết quả thí nghiệm. * Thái độ: -Có ý thức tự học, nghiêm túc trong học tập bộ môn. -Cẩn thận khi thực hành thí nghiệm, khi vẽ hình và tính toán. -Ham học hỏi, thích khám phá và yêu thích bộ môn. Ngày soạn: 15/8/2013 Tuần 01 Tiết 01 Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được điều kiện nhận biết ánh sáng: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. - Nêu được điều kiện để nhìn thấy một vật: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. - Lấy được 2 ví dụ minh hoạ về điều kiện để nhìn thấy một vật. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. - Lấy được 2 ví dụ minh hoạ về nguồn sáng và vật sáng. - Áp dụng kiến thức của bài vào giải một số bài tập ứng dụng. - Giải thích các hiện tượng trong thực tế. 2. Kĩ năng: -Mô tả và làm được thí nghiệm nhìn thấy một vật (hình 1.2a) -Lấy được 2 ví dụ minh hoạ về điều kiện nhận biết ánh sáng; điều kiện để nhìn thấy một vật và ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG (in đậm trong hoạt động dạy học) III. ĐÁNH GIÁ ( kết hợp mục rút kinh nghiệm) IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: Đối với mỗi nhóm học sinh 6 nhóm. Mỗi nhóm : Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin 2. GV: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ổn định lớp (1 phút) Ngày giảng Lớp Sĩ số 19/8/2013 7A 19/8/2013 7B Hoạt động 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) a) Mục tiêu: -Khái quát kiến thức của chương, tạo tình huống học tập. b) Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình c) Phương tiện: Đèn pin. -Giới thiệu sơ lược về chương. -Đặt vấn đề vào bài. ?Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? -HS quan sát suy nghĩ và đưa ra ý kiến. - GV đưa đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS để HS có thể thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi. Sau đó để đèn pin ngang trước mặt và nêu câu hỏi như trong SGK. -HS: Khi đèn pin đã bật sáng, ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ đèn phát ra. -GV nêu vấn đề cần nghiên cứu: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Hoạt động3: Bài mới Hoạt động3.1 :Nhận biết ánh sáng (7 phút). a) Mục tiêu: - Nêu được điều kiện nhận biết ánh sáng. - Lấy được 2 ví dụ minh hoạ về điều kiện nhận biết ánh sáng. Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. b) Phương pháp: Trực quan, quan sát, thí nghiệm c) Phương tiện: Đèn pin, hình 1.1 SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, nhớ lại kinh nghiệm của mình trong 4 trường hợp nêu ra: ?Trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng. -HS: Trường hợp 2, 3. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 phút tìm ra câu trả lời C1 -Yêu cầu HS rút ra kết luận. ?Lấy hai ví dụ minh hoạ. -HS: Tuỳ học sinh. I. Nhận biết ánh sáng: * HS Quan sát và thí nghiệm: HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C1 C1: Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là ánh sáng truyền vào mắt. *Kết luận: (1) ánh sáng từ vật đó Hoạt động3. 2: nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật (10 phút). a)Mục tiêu: - Mô tả và làm được thí nghiệm nhìn thấy một vật (hình 1.2a). - Nêu được điều kiện để nhìn thấy một vật. - Lấy được 2 ví dụ minh hoạ về điều kiện để nhìn thấy một vật. -Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. b)Phương pháp:Trực quan, quan sát, nhận biết c) Phương tiện: Bộ TN hình 1.2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 phút nghiên cứu mục II, làm thí nghiệm hình 1.2 và thảo luận để trả lời C2. -Gọi đại diện một nhóm trả lời C2. -Yêu cầu học sinh NX. -Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để rút ra kết luận. ?Lấy hai ví dụ minh hoạ. -HS: Tuỳ học sinh. * GV: THMT + Ở các thành phố lớn, do nhà cao tầng che chắn nên học sinh thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này, học sinh cần có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại. II. Nhìn thấy một vật: * HS làm Thí nghiệm: C2: ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đèn bật sáng. Đó là vì đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh giấy hắt lại ánh sáng, cuối cùng ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta. HS hoàn thành kết luận *Kết luận: (2) ánh sáng từ vật đó Hs lấy ví dụ minh họa Hoạt động3. 3: Phân biệt nguồn áng và vật sáng (9 phút). a) Mục tiêu: -Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. -Lấy được 2 ví dụ minh hoạ về nguồn sáng và vật sáng. - Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. b) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề,quan sát, nhận biết c) Phương tiện: Bộ TN hình 1.2; đèn pin. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS đọc câu C3. -Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu C3. - Yêu cầu một HS hoàn thành phần kết luận. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - GV Chốt: Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. - GV yêu cầu HS 2 lấy ví dụ thực tế về nguồn sáng, vật sáng. -HS: Tuỳ học sinh lấy VD. III.Nguồn sáng và vật sáng. C3: dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó. HS hoàn thành phần kết luận. *Kết luận: (3) phát ra. (4) hắt lại. HS 2 lấy ví dụ Hoạt động3. 4: Vận dụng (7 phút). a) Mục tiêu: - Áp dụng kiến thức của bài vào giải một số bài tập ứng dụng. - Giải thích các hiện tượng trong thực tế. b) Phương pháp:Nêu và giải quyết vấn đề, nhóm. c) Phương tiện: SGK, SBT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS thảo luận nhóm C4,C5 - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu C4. - Yêu cầu HS nhận xét. - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu C5. ? Vì sao ta nhìn thấy vệt sáng trước đèn pin? - HS nhờ sự phản xạ của các hạt khói li ti và các hạt khói này lại xếp gần nhau tạo thành vệt sáng. - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời bài tập 1.1? IV.Vận dụng: HS suy nghĩ trả lời câu C4 C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy. HS suy nghĩ trả lời câu C5 C5: Khói nhiều hạt nhỏ li ti các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được. HS suy nghĩ trả lời Bài tập 1.1 (SBT- 3) Chọn câu C Hoạt động 4: Củng cố (3 phút). a)Mục tiêu:Khái quát nhanh lại kiến thức của bài b)Phương pháp: Kiểm tra đánh giá c) phương tiện: SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Qua bài học hôm nay ta cần nhớ được các kiến thức nào? . Lấy được 2 ví dụ minh hoạ về nguồn sáng và vật sáng. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ (SGK-5). - GV khắc sâu kiến thức của toàn bài. - Hs khái quát toàn bài Điều kiện nhận biết ánh sáng; Điều kiện để nhìn thấy một vật; Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng HS lấy ví dụ Hoạt động 5: Hướng dẫn hs học ở nhà (3 phút). a)Mục tiêu: Giúp hs định hướng quá trình tich lũy kiến thức ở nhà b)Phương pháp: Kiểm tra đánh giá c) phương tiện:tư liệu: SGK, SBT * Bài tập về nhà:- Trả lời câu hỏi 1,2,3- SGK. - Làm bài tập 1.1 đến 1.5/SBT Vật lý 7. * Hướng dẫn BT: 1/ C; 2/ B; 3/ Trong phòng cửa gỗ đóng kín ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng vì không có ánh sáng chiếu lên mảnh giấy, do đó cũng không có ánh sáng bị mảnh giấy hắt lại truyền vào mắt ta. 4/ Vì ta nhìn thấy các vật sáng ở xung quanh miếng bìa đen do đó phân biệt được miếng bìa đen với các vật ở xung quanh 5/ Gương đó không phải là nguồn sáng vì nó không tự phát ra ánh sáng mà chỉ hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. VI. TÀI LIỆU THAM KHAỎ - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập - Thiết kế bài giảng, tư liệu điện tử VII. RÚT KINH NGHIỆM. Về nội dung kiến thức: Về PP giảng dạy: Về hiệu quả giờ dạy: Thời gian Đánh giá kết quả học tập của HS: Ngày soạn: 20/8/2013 Tuần 02 Tiết 02 BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Biểu diến đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng 1 đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. - Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng. - Nhận biết được ba loại chùm sáng: Song song, hội tụ, phân kì. - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng. Vẽ đúng được một tia sáng bất kì. 2. Kĩ năng: - Tiến hành một TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG (in đậm trong hoạt động dạy học) III. ĐÁNH GIÁ ( kết hợp mục rút kinh nghiệm) IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV chuẩn bin các dụng cụ: + Mỗi nhóm: Một đèn pin, một ống trụ thẳng đường kính 3mm, một ống trụ cong không trong suốt. + Ba màn chắn có đục lỗ, ba cây kim, miếng xốp, màn chắn không dục lỗ, bảng phụ biểu diễn 3 loại chùm sáng. - HS: Mỗi nhóm chuẩn bị một đôi kim. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ổn định lớp (1 phút) Ngày giảng Lớp Sĩ số 26/8/2013 7A 26/8/2013 7B Hoạt động 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút): a) Mục tiêu: - HS có hứng thú học tập; kiểm tra các kiến thức nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng. b) Phương pháp: vấn đáp đàm thoại, giải quyết vấn đề c) Phương tiện: không. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu hỏi: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy vật? Nêu ví dụ? Đáp án: - Khi có ánh sáng truyền đến mắt. (3đ) - Khi có ánh sáng truyền từ vật đến mắt. (3đ) - VD: ánh sáng đi từ đèn đến vật, rồi từ vật đến mắt khiến mắt nhìn thấy vật.( 4 đ) Hoạt động 3: Bài mới Đặt vấn đề như SGK - trang 6. Hoạt động 3.1: Nghiên cứu tìm qui luật về đường truyền của ánh sáng (10phút ). a)Mục tiêu: -Quan sát một TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng. - Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng. b)Phương pháp:Trực quan, thí nghiệm, nhóm. c) phương tiện: - Mỗi nhóm: Một đèn pin, một ống trụ thẳng đường kính 3mm, một ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ. - Ba tấm bìa có lỗ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv : Dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc ? - Nêu phương án kiểm tra ? - Cho HS làm thí nghiệm với 2 loại ống và trả lời câu C1 - Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không ? Có phương án nào kiểm tra được không ? - Yêu cầu HS thực hiện theo C2 Sgk - Để cho HS làm thí nghiệm chú ý chỉ lệch khoảng 1- 2 cm tránh lệch hẳn ánh sáng vẫn lọt qua2 lỗ còn lại - Ánh sáng chỉ truyền theo đường nào ? - Hãy nêu kết luận ? - Gv thông báo : Môi trường không khí, nước , tấm kính trong ® gọi là môi trường trong suốt. Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau ® đồng tính ® Rút ra định luật truyền thẳng ánh sáng -HS nghiên cứu định luật trong Sgk và phát biểu I. Đường truyền của ánh sáng: * Thí nghiệm: (SGK-6). - 1,2 HS nêu dự đoán - 1,2 HS nêu phương án kiểm tra . - HS thực hiện thí nghiệm với 2 loại ống . Trả lời câu C1 Ống thẳng nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng ® ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt Ống cong không nhìn thấy dây tóc bóng đèn ® ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong - HS bố trí thí nghiệm theo nhóm : + Bật đèn + Để 3 màn chắn 1, 2, 3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A, B, C vẫn thấy đén sáng + Kiểm tra 3 lỗ A, B, C có thẳng hàng không ? HS ghi vở : 3 lỗ A, B, C thẳng hàng ® ánh sáng truyền theo đường thẳng - Để lệch 1 trong 3 bản , quan sát đèn . HS quan sát không thấy đèn * Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng Hoạt động 3. 2: Tia sáng chùm sáng (10 phút). a) Mục tiêu: -Biểu diễn đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng. - Nhận biết được ba loại chùm sáng: Song song, hội tụ, phân kì. b)Phương pháp: Thuyết trình, quan sát, nhận biết, trực quan c) phương tiện:- Đèn pin, màn chắn, bảng phụ biểu diễn 3 loại chùm sáng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv thông báo : Thí nghiệm 2.3 không thực hiện vì tia sáng trực tiếp vào mắt sẽ gây nguy hiểm nên chỉ qui ước cách vẽ - Qui ước vẽ chùm sáng như thế nào ? - Gv làm thí nghiệm với đèn có các khe sáng : + Vặn pha đèn ® tạo ra 2 tia song song + Vặn pha đèn ® tạo ra 2 tia sáng hội tụ + Vặn pha đèn ® tạo ra 2 tia sáng phân kì - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3 - Mỗi ý yêu cầu 2 HS trả lời để khắc sâu II- Tia sáng và chùm sáng HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến điểm M S M mũi tên chỉ hướng ® tia sáng SM - Quan sát màn chắn : có vệt sáng hẹp thẳng ® hình ảnh đường truyền của ánh sáng - HS nghiên cứu Sgk : Vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng - Chùm sáng song song - Chùm sáng hội tụ - Chùm sáng phân ki C3: a- Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng b- Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng c- Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng Hoạt động 3.3: Vận dụng (13phút). a)Mục tiêu: - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào giải một số bài tập cơ bản; để ngắm các vật thẳng hàng. - Vẽ đúng được một tia sáng bất kì. b)Phương pháp: Quan sát, nhận biết, trực quan, luyện tập c) phương tiện: - ba cây kim, mảnh xốp cắm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Vận dụng: - Yêu cầu HS giải đáp câu C4 - Yêu cầu HS đọc câu C5 và bằng kinh nghiệm nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng. - Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm III- Vận dụng C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng C5: HS làm thí nghiệm + Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại + Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn không tới mắt. 2 1 Hoạt động 4: Củng cố (3 phút). a)Mục tiêu:Khái quát nhanh lại kiến thức của bài b)Phương pháp: Kiểm tra đánh giá c) phương tiện: SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Củng cố: - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng - Biểu diễn đường truyền của ánh sáng - Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng , em phải làm như thế nào ? Giải thích Tuỳ theo trình bày của HS nhưng phải có 2 yếu tố : + Ánh sáng truyền thẳng + Ánh sáng từ vật đến mắt ® mắt mới nhìn thấy vật sáng ( … Tuân theo nguyên tắc: + ánh sáng truyền thẳng … + ánh sáng từ vật đến mắt -> mắt mới nhìn thấy vật Hoạt động 5: Hướng dẫn hs học ở nhà(5 phút). a)Mục tiêu: Giúp hs định hướng quá trình tich lũy kiến thức ở nhà b)Phương pháp: Kiểm tra đánh giá c) phương tiện:tư liệu: SGK, SBT * Bài tập về nhà - Học thuộc định luật truyền thẳng ánh sáng - Cách biểu diễn tia sáng, chùm sáng - Làm bài tập 2.1 đến 2.4 / Tr.4 SBT *Hướng dẫn BT: 1/ Không nhìn thấy vì ánh sáng từ đèn phát ra truyền đi theo đường thẳng CA. Mắt ở bên dưới đường CA nên ánh sáng từ đèn không truyền vào mắt được. Phải để mắt trên đường CA kéo dài. 2/ Làm tương tự như cắm 3 cái kim thẳng hàng ở C5. Đội trưởng đứng trước người thứ nhất sẽ thấy người này che khuất tất cả những người khác trong hàng. 3/ Có thể di chuyển 1 màn chắn có đục 1 lỗ nhỏ sao cho mắt luôn nhìn thấy ánh sáng từ đèn pin phát ra. Cách thứ hai là dùng 1 vật chắn tròn nhỏ di chuyển để cho mắt luôn luôn không nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin đang sáng. 4/ Lấy 1 miếng bìa đục lỗ thứ 2 đặt sao cho lỗ tròn trên miếng bìa này ở đúng điểm C. Nếu mắt vẫn nhìn thấy đèn thì có nghĩa là ánh sáng đã đi qua C. *HD chuẩn bị giờ sau: Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 bóng đèn điện lớn 220V-40W, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng, 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn. VI. TÀI LIỆU THAM KHAỎ - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập - Thiết kế bài giảng, tư liệu điện tử VII. RÚT KINH NGHIỆM. Về nội dung kiến thức: Về PP giảng dạy: Về hiệu quả giờ dạy: Thời gian Đánh giá kết quả học tập của HS: Ngày soạn: 04/9/2013 Tuần 3 Tiết 3 Bài 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trên màn chắn đặt phía dau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. - Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có 1 vùng chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối. 2.Kĩ năng: - Làm thí nghiệm theo yêu cầu của hình 3.1 và 3.2. - Áp dụng định luật truyền thẳng ánh sáng giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế: + Ngắm được đường thẳng. + Sự xuất hiện vùng sáng, vùng tối, vùng nửa tối. + Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh biết bảo vệ môi trường. II.CÂU HỎI QUAN TRỌNG ( in đậm trong hoạt động dạy học) III. ĐÁNH GIÁ ( Kết hợp tại mục rút kinh nghiệm) IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa giấy, 1 màn chắn. + Một hình vẽ nhật thực và nguyệt thực. - HS: Mỗi nhóm chuẩn bị một đôi pin. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1. Ổn định lớp (1 phút) Ngày giảng Lớp Sĩ số 9/ 9 /2013 7A 9/9 /2013 7B Hoạt động 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút): a) Mục đích: Kiểm tra kiến thức cũ của học sinh từ đó có phương hướng dạy và học. b) Phương pháp: Vấn đáp, luyên tập c) Phương tiện, tư liệu: kiến thức cũ của hs. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu hỏi: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Đường truyền của tia sáng như thế nào? Đáp án: - Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. 5đ - Biểu diễn tia sáng: đường thẳng có hướng 5đ Hoạt động 3. Bài mới: Hoạt động 3.1 Đặt vấn đề (5phút). a) Mục tiêu: - Tạo tình huống học tập , kiểm tra các kiến thức liên quan đến sự truyền ánh sáng. b) Phương pháp - Đặt vấn đề vào bài: Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày , còn gọi là “đồng hồ mặt trời” Hoạt động 3.2: Bóng tối - bóng nửa tối (15 phút). a) Mục tiêu: - Giải thích được một số ứng dụng của định luật trong thực tế. - Sự xuất hiện vùng sáng, vùng tối, vùng nửa tối. b) Phương pháp: Trực quan, quan sát, nhận biết c) Phương tiện: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa giấy, 1 màn chắn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước : + Để đèn ra xa ® bóng đèn rõ nét + Trả lời câu C1 - Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong câu nhận xét . - Yêu cầu HS làm thí nghiệm ® hiện tượng có gì khác hiện tượng ở thí nghiệm 1 - Nguyên nhân nào có hiện tượng đó ? - Độ sáng của các vùng như thế nào? - Giữa thí nghiệm 1 và 2 dụng cụ thí nghiệm có gì khác nhau ? - Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào ? - Hãy điền vào chỗ trống hoàn thành câu nhận xét ? I- Bóng tối - bóng nửa tối Thí nghiệm 1: - HS nghiên cứu Sgk, chuẩn bị thí nghiệm - Quan sát hiện tượng trên màn chắn - C1: HS vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua vật cản đến màn chắn. Vùng sáng S Vùng tối - Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn sáng ® vùng tối Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có 1 vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là bóng tối Thí nghiệm 2: - Cây nến to đốt cháy ( hoặc bóng đèn sáng ) ® Tạo nguồn sáng rộng C2: + Vùng bóng tối ở giữa màn chắn + Vùng sáng ở ngoài cùng + Vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng ® bóng nửa tối - Nguồn sáng rộng ® tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối Hoạt động 3.3: Nhật thực - nguyệt thực (10 phút). a) Mục tiêu: - Giải thích được một số ứng dụng của định luật trong thực tế. + Ngắm được đường thẳng. + Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. b) Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát c) Phương tiện: hình vẽ nhật thực và nguyệt thực. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Em hãy trình bày quĩ đạo chuyển động của Mặt trăng, Mặt trời và Trái đất? - Gv dùng hình vẽ mô tả quĩ đạo chuyển động của MT, M Trăng và TĐ - Gv thông báo : Khi 3 vật thể đó cùng trên 1 đường thẳng - Trả lời câu hỏi C3 - Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực ? a) A b) B c) C d) D e) E - Vị trí nào trên trái đất nằm trong vùng bóng mờ ? Gv gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt trăng có thể trở thành màn chắn - Hãy chỉ ra mặt trăng lúc này là nguyệt thực toàn phần hay 1 phần - Nguyệt thực xảy ra trong cả đêm không ? Giải thích ? - Trả lời câu hỏi C4 - Gv thông báo thêm về Nhật thực xảy ra ở Việt nam năm 1995 và chu kì nguyệt thực 1 năm chỉ xảy ra 2 lần II- Nhật thực - Nguyệt thực a- Nhật thực : MT MT TĐ C3: - Nguồn sáng : Mặt trời - Vật cản: Mặt trăng - Màn chắn : Trái đất - Mặt trời – Mặt trăng – Trái đất trên cùng 1 đường thẳng - HS vẽ đường truyền tia sáng - Vùng trên trái đất chứa vị trí A có hiện tượng nhật thực và nằm trong vùng bóng tối - Nhật thực toàn phần : Đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy mặt trời - Nhật thực một phần: Đứng trong vùng nửa tối , nhìn thấy 1 phần mặt trời b- Nguyệt thực : - Mặt trời , Trái đất , Mặt trăng nằm trên 1 đường thẳng 2 1 3 MT TĐ mt C4: Mặt trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, vị trí 2, 3 trăng sáng Hoạt động 3.4: Vận dụng (5 phút). a) Mục tiêu: - Quan sát thí nghiệm để nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích hiện tượng. - Áp dụng được định luật truyền thẳng ánh sáng giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế. - Giáo dục cho học sinh biết bảo vệ môi trường. b) Phương phá:Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát c) Phương tiện: 1 đèn pin, 1 vật cản bằng bìa giấy, 1 màn chắn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV làm lại thí nghiệm ở hình 3.2 và yêu cầu HS quan sát trả lời câu C5. - Gọi một HS trả lời. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV chốt KT. - Yêu cầu học sinh đọc C6. - Gọi một HS trả lời. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV chốt KT. - Yêu cầu học sinh về nhà làm thí nghiệm kiểm tra lại. III. Vận dụng: C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu lại hẹp hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét. C6: - Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở, không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách. - Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách. Hoạt động 4:Củng cố (5 phút). a) Mục đích: Khái quát nhanh lại kiến thức của bài b) Phương pháp: kiểm tra- đánh giá c) Phương tiện, tư liệu: SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Qua bài học hôm nay các em cần phân biệt được bóng tối, bóng nửa tối. Giải thích được sự xuất hiện của vùng bóng tối, bóng nửa tối; Giải thích được các hiện tượng Nhật thực - Nguyệt thực. Biết tiết kiệm năng lượng điện và sử dụng ánh sáng một cách hợp lý trong sinh hoạt và học tập. Yêu cầu HS đọc ghi nhớ (SGK-5). GV khắc sâu kiến thức của toàn bài * GDBVMT:- Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối. Vì vậy, cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì 1 bóng đèn lớn. - Ở các thành phố lớn, do có nhiều nguồn sáng AS do đèn cao áp, do các phương tiện giao thông, các biển quảng cáo …) khiế

File đính kèm:

  • docly 7.doc