. MỤC TIÊU :
_ Bằng TN khẳng định được rằng ta nhận biết được khi ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
_ Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
II. CHUẨN BỊ :
_ 1 hộp kín trong dán sẳn 1 mảnh giấy trắng: bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như h1.2a
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 973 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7- Nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng (tiết 46), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
Tiết
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG_ NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU :
_ Bằng TN khẳng định được rằng ta nhận biết được khi ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
_ Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
II. CHUẨN BỊ :
_ 1 hộp kín trong dán sẳn 1 mảnh giấy trắng: bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như h1.2a
_ Pin, dây nối, công tắc.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời gian
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
3’
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.
_ Một người mắt không bị bệnh tật có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không?
_ Khi nào ta mới nhìn thấy vật?
_ Có thể trả lời nhiều cách.
9’
I. Nhận biết ánh sáng :
Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
* Hoạt động 2 : Khi nào ta nhận biết được ánh sáng.
_ GV làm TN như phần mở bài trong SGK (phải che để HS không nhìn thấy vệt sáng của đèn chiếu lên tường hay các vật xung quanh).
_ GV yêu cầu 1 HS đọc to mục quan sát và TNthảo luận nhóm trả lời C1.
_ Gợi ý HS tìm điểm giống nhau và khác nhau trong 4 trường hợp.
_ HS quan sát và nhận xét.
_ HS thảo luận nhóm để trả lời câu C1
9’
II. Nhìn thấy một vật :
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
* Hoạt động 3 : Ta nhìn thấy vật khi nào?
_ Điều quan trọng của chúng ta trong cuộc sống là nhận biết được bằng mắt các vật xung quanh.
_ GV đặt câu hỏi : có ánh sáng là nhìn thấy các vật hay không còn có thêm điều kiện gì nữa?
_ GV yêu cầu HS làm theo nhóm: đọc mục II, làm TN và thảo luận để trả lời C2.
_ HS làm TN như h1.2a, thảo luận và trả lời C2.
12’
III. Nguồn sáng và vật sáng :
_ Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
_ Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
* Hoạt động 4 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
_ Dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng: vật nào tự nó phát ra ánh sáng? Vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng đó lại?
_ GV thông báo từ nơi nguồn sáng và vật sáng.
_ HS trả lời C3
_ HS tìm thêm các ví dụ về các vật nguồn sáng và vật sáng.
9’
4. Củng cố :
* Hoạt động 5 : vận dụng
_ Hướng dẫn HS thảo luận C4, C5
_ GV nhận xét và hoàn chỉnh câu trả lời cho chính xác.
_ Giải bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT
_ HS thảo luận
_ C4 : Thanh đúng vì không có ánh sáng truyền vào mắt.
_ C5 : các hạt khói bị đèn chiếu tạo thành vật sáng.
_ 1.1 - C
_ 1.2 - B
2’
5. Hướng dẫn về nhà :
_ Học bài theo SGK
_ Làm bài tập 1.4, 1.5 SBT
File đính kèm:
- nhan biet anh sang 1.doc