Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1- Bài 1 : Chuyển động cơ học (tiếp theo)

Vì đây là bài đầu của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho ha mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng cách đọc mục đầu chương

- Nêu ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc.

- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái

- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

 

doc87 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1- Bài 1 : Chuyển động cơ học (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình – môn : vật lí 8 Cả năm : 35 tuần x 1 tiết / tuần = 35 tiết Học kì I : 18 tuần x 1 tiết /tuần = 18 tiết Học kì II: 17 tuần x 1 tiết/ tuần = 17 tiết Tiết Tên bài dạy 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 Học kì I Bài 1 : Chuyển động cơ học Bài 2 : Vận tốc Bài 3 : Chuyển động đều – Chuyển động không đều. Bài 4 : Biểu diễn lực. Bài 5 : Sự cân bằng lực – Quán tính . Bài 6 : Lực ma sát . Bài 7 : áp suất . Bài 8 : áp suất chất lỏng - Bình thông nhau Bài 9 : áp suất khí quyển. Kiểm tra. Bài 10 : Lực đẩy Acsimét. Bài 11 : Thực hành và kiểm tra thực hành : Nghiệm lại lực đẩy Acsimét. Bài 12 : Sự nổi. Bài 13 : Công cơ học. Bài 14 : Định luật về công. Bài 15 : Công suất. Kiểm tra học kì I. Ôn tập Học kì II Bài 16 : Cơ năng : Thế năng , động năng. Bài 17 : Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng. Bài 18 : Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học. Bài 19 : Các chất được cấu tại như thế nào ? Bài 20 : Nguyên tử , phân tử chuyển động hay đứng yên ? Bài 21 : Nhiệt năng . Bài 22 : Dẫn nhiệt. Bài 23 : Đối lưu – Bức xạ nhiệt. Kiểm tra. Bài 24 : Công thức tính nhiệt lượng. Bài 25 : Phương trình cân bằng nhiệt. Bài 26 : Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Bài 27 : Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. Bài 28 : Động cơ nhiệt . Bài 29 : Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II : Nhiệt học. Kiểm tra học kì II. Ôn tập Ngàydạy: 23.8.2008 Tiết1- Bài 1 : Chuyển động cơ học I - Mục tiêu - Vì đây là bài đầu của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho ha mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng cách đọc mục đầu chương - Nêu ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. II- Chuẩn bị - Tranh vẽ - Bảng phụ - Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng. III- Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) - Giới thiệu chương - Tạo tình huống học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 1. Giới thiệu chương trình vật lý 8 - Gồm 2 chương Cơ học và Nhiệt học - Trong chương I, ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề, đó là vấn đề gì. - Bài 1: Chuyển động cơ học - Đặt vấn đề: Như SGK GV: Có thể nhấn mạnh, như trong cuộc sống ta thường nói một vật là đang chuyển động hay đứng yên. Vậy theo em căn cứ nào để nói vật đó chuyển động hay vật đó là đứng yên? - Nghe đọc giới thiệu - Đọc SGK tr3 Hoạt động2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên (12 phút) GV: Em nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2 ví dụ về vật đứng yên? - Gọi 2 HS trình bày ví dụ GV: Tại sao nói vật đó chuyển động ? GV có thể nêu ra: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động. - Vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật đó đứng yên. GV: Vậy khi nào vật chuyển động, khi nào vật đứng yên ? - Trả lời câu C1 ? I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên -Muốn nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật làm mốc. GV lấy ví dụ 1 vật lúc chuyển động, lúc đứng yên để HS khắc sâu kết luận. Cho HS đọc lại kết luận SGK Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. GV : Trả lời câu C2 ? C2 : GV hướng dẫn HS chuẩn bị câu phát biểu: vật làm mộc là vật nào? HS đưa ra ví dụ C3: Khi nào vật đc coi là đứng yên ? GV :yêu cầu nhận xét câu phát biểu của bạn. Nói rõ vật nào làm mốc. Hỏi thêm: Cái cây trồng bên đường là đứng yên hay chuyển động? Nếu là đứng yên thì đúng hoàn toàn không ? Hoạt động 3: II - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10phút) - Treo tranh 1.2 lên bảng GV đưa ra thông báo 1 hiện tượng: Hành khách đang ngồi trên một toa tàu đang rời nhà ga. GV: Hãy trả lời C4? - Nhận xét : GV: Hãy trả lời C5? Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật như C4, C5 để trả lời câu 6 GV:Treo bảng phụ Yêu cầu HS lấy một vật bất kì, xét nó chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? Rút ra nhận xét: vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào? 1. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên C4: hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí của hành khách so với nhà ga là thay đổi. C5: So với toa tàu, hành khách đứn yên vì vỉtí của hành khách với toa tàu là không thay đổi C6: …đối với vật này…đứng yên… Xem bảng phụ C7: Xét vật ....................................... Vật chuyển động so với.................... Vật đứng yên so với ......................... Nhận xét: vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. GV : ChoHS làm thí nghiệm đơngiản theo nhóm: 1 hộp bút đặt trên mặt bàn, 1 con búp bê đặt trên xe lăn rồi đẩy xe lăn. Trả lời: So với cái hộp bút thì búp bê ........................do ............................ So với xe lăn, búp bê ....................... Do ................................................... GV: Cho HS tự trả lời -Gọi 3 HS có những ý kiến khác nhau - GVthôngbáo cho HS trong Thái dương hệ. Mặt trời có khối lượng rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của Thái dương hệ sát với vị trí của mặt trời. Vậy coi mặt trời là đứng yên còn các hành tinh khác chuyển động. 2. Vận dụng C8: Nếu coi một điểm gắn với TĐ làm mốc thì vị trí của MT thay đổi từ Đông sang Tây. Hoạt động 4: III. Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp (5 phút) HS nghiên cứu để trả lời câu hỏi + Quỹ đạo chuyển động là gì? + Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết. Cho HS thả bóng bàn xuống đất, xác định quỹ đạo. - Treo tranh vẽ để HS xác định quỹ đạo. +Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra. + Quỹ đạo: thẳng, cong, tròn... C9: HS nêu thêm một số quỹ đạo. Hoạt động 5: IV - Vận dụng (13 phút) 1. Vận dụng (10 phút) - Treo tranh vẽ hình 1.4 Cho làm C10 (cá nhân) - Gọi một số HS trình bày C10: HS điền vào vở BT in: GV: Cho HS trả lời câu C11 ? HS nhận xét ví dụ của bạn. GV có thể ví dụ của đầu cánh quạt máy khi quay và so sánh vị trí của đầu cánh quạt với trục của động cơ. C11:Nhận xét như thế là chưa thật sự hoàn toàn đúng, mà muốn xét vật chuyển động hay đứng yên là phải xét vị trí của vật đó với vật làm mốc. 2. Củng cố (3 phút) - Thế nào gọi là chuyển động cơ học? - Thế nào là tính tươngđối của chuyển động cơ học? - Các chuyển động cơ học thường gặp là dạng nào? - GV có thể đưa ra một hiện tượng ném một vật nằm ngang - quỹ đạo chuyển động của nó là gì? Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút): - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập từ 1.1 đến 1.6 SBT - Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”. Treo hình 1.5 để HS đoán quỹ đạo chuyển động của van xe đạp. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngàydạy: 30.8.2008 Tiết2- Bài 2 : vận tốc I - Mục tiêu - So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. - Nắm được công thức vân tốc và ýnghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động II- Chuẩn bị - Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế); Tốc kế thực (nếu có) - Bảng phụ - Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng. III- Hoạt động dạy học Họat động1: Kiểm tra, Tổ chức tình huống học tập (5 phút) 1. Kiểm tra (4 phút) HS1: Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào? lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc - Chữa bài tập HS2 :Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc - chữa bài tập. 2. Tổ chức tình huống học tập (1 phút) - Tổ chức như SGK Hoạt động2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? (15 phút) - Giới thiệu chung - Tạo tình huống học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt I. Vận tốc là gì? (12 phút ) GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 21.. Điền vào cột 4,5. GV treo bảng phụ 2.1. HS: - Đọc bảng 21. - Thảo luận nhóm để trả lời C1 , C2 ? GV: Quãng đường đi trong 1 s gọi là gì? Cho ghi Khái niệm vận tốc Yêu cầu là C3 Vận tốc: quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Ghi vào vở BT in Hoạt động3: Xây dựng công thức vận tốc (2 phút) Gv : Hãy nêu ccông thức tính vận tốc ? GV : Khắc sâu đơn vị các đại lượng ,ý nghĩa vận tốc II.Công thức tính vận tốc v= tr.đó:v là vận tốc,s là quãng đường t là thời gian Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc (5ph) GV thông báo cho HS biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó. Đơn vị chính là m/s Cho làm C4 : cá nhân 1km/h = ? m/s , V = 3m/s = ? km/h GV : hướng dẫn HS cách đổi III.Đơn vị vận tốc: m/s hoặc km/h 1km/h = 0,28 m/s V = 3m/s = 10,8 km/h Hoạt động5 Nghiêncứu dụng cụ vận tốc: Tốc kế (2 phút) Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc. GV có thể nói thêm nguyên lí hoạt động cơ bản của tốc kế là truyền chuyển động từ bánh xe qua dây Côngtơmét đến một số bánh răng truyền chuyển động đến kim của đồng hồ côngtơmét. - Treo tranh tốc kế xe máy. Nêu cách đọc tốc kế Xem tốc kế hình 2.2 . Hoạt động6:Vận dụng - củng cố(14 ph) 1. Vận dụng Chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất - GV xem kết quả, nêú HS không đổi về cùng một đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ khả năng so sánh . C5 a) ý nghĩa các con số: 36km/h; 10,8 km/h; 10 m/s b) HS tự so sánh. Nếu đổi về đơn vị m/s Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn chuyển động (2) Yêu cầu HS đổi ngược lại ra vận tốc km/h GV:Yêu cầu HS tóm tắt C6 - GV hướng dẫn - HS tự tóm tắt (gọi 3 HS lên bảng trình bày 3 bài C5, C6, C7) C6:Tóm tắt : t = 1,5 h s = 81 km v1 (km/h) = ? v2 (m/s) = ? 2. Củng cố Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì? - Công thức tính vận tốc Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không ? Hướng dẫn về nhà :(2 phút) - Học phần ghi nhớ. Đọc mục “Có thể em chưa biết” - Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT .Cho đọc bài đọc 2.5 Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày dạy : 13-9-2008 Tiết3- Bài 3 : chuyển động đều - chuyển động không đều I - Mục tiêu Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được những ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp. - Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. - Làm thì nghiệm và ghi kết quả tương tự như bàng 3.1 Từ các hiện tượng thựuc tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và không đều. Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. II- Chuẩn bị - Bảng phụ - Máng nghiêng, bánh xe, bút dạ, đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây. III- Hoạt động dạy học 1 ổn định tổ chức. 2: Kiểm tra, Tổ chức tình huống học tập (5 phút) - HS 1: Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào? Biểu thức? Đơn vị các đại lượng. Chữa bài tập số ... - HS 2: Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động. Chữa bài tập số.... GV đặt vấn đề: vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi đi xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm như nhau? Bài hôm nay ta giải quyết các vấn đề liên quan. Cho ghi bài đầu bài. 3: Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: Định nghĩa (20 phút) GV: yêu cầu HS đọc tài liệu (2phút). Trả lời các câu hỏi: - Chuyển động đều là gì? Lấy 1 ví dụ chuyển động đều trong thực tế? - Chuyển động không đều là gì? Lấy 1 ví dụ chuyển động không đều trong thực tế? -. - GV hỏi: Tìm ví dụ thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều? chuyển động nào dễ tìm hơn? Vì sao? HS : Làm TN theo nhóm I. Định nghĩa. - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi thay thời gian. VD: chuyển động đều là chuyển động của đầu kim đồng hồ, của Trái đất quay xung quanh mặt trời, của Mặt trăng quay xung quanh trái đất... Chuyển động không đều thì gặp rất nhiều như chuyển động của ôtô, xe đạp, máy bay... 2. Thí nghiệm - Treo bảng phụ - Cho HS đọc C1 - Hướng dẫn cho HS cứ 3 giây là đánh dấu. Điền kết quả vào bảng. - Nếu dùng đồng hồ điện tử thì để 2 hoặc 3 tín hiệu hãy đánh dấu vị trí của bánh xe Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau? - vận tốc trên quãng đường nào không bằng nhau? - HS nghiên cứu C2 và trả lời C1: - Chuyển động quãng đường ...... đều là - Chuyển động quãng đường ...... là không đều C2: - Chuyển động quãng đường ..... là đều - Chuyển động quãng đường ..... là đều và ...............dần - Chuyển động quãng đường ..... là đều và ...............dần HĐ2: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều (10phút) Cho HS đọc SGK II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động của bánh xe có đều không ? - Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng có giá trị = vAB không ? vAB chỉ có thể gọi là gì? Tính , nhận xét kết quả - vtb được tính bằng biểu thức nào? GV hướng dẫn để HS hiểu ý nghĩa vtb trên đoạn đường nào, bằng s đó chia cho thời gian đi hết quãng đường đó. Chú ý: vtb khác trung bình cộng vận tốc. - Qua kết quả tính toán ta thấy trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên. S là quãng đường T là thời gian đi hết quãng đường Vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. 4: Vận dụng - Củng cố (10 phút) a. Vận dụng Yêu cầu HS bằng hình thức thức tế để phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô. Rút ra ý nghĩa của v = 50km/h HS ghi được tóm tắt: GV chuẩn lại cách ghi tóm tắt cho HS HS tự giải, GV chuẩn lại cho HS nếu HS chỉ thay số mà không có biểu thức? Nhận xét trung bình cộng vận tốc. Yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu C6, C7. HS của lớp tự làm để nhận xét. Yêu cầu các bước làm: +Tóm tắt + Đơn vị + Biểu thức + Tính toán +Trả lời C4: Ô tô chuyển động không đều vì khi khởi động, v tăng lên Khi đường vắng: v lớn Khi đường đông: v nhỏ Khi dừng: v giảm đi V = 50km/h - vtb trên quãng đường từ Hà Nội đi Hải Phòng C5: s1 = 120 m t1 = 30s s2 = 60 m t2 = 24s C6: t = 5h v = 30 km/h s = ? s = vtb.t Yêu cầu HS nêu thời gian chạy của mình rồi tính v? C7: s = 60 m t = V = ? m/s V = ?km/h b. Củng cố (2phút) chuyển động đều là gì ? Gọi 2 HS trả lời, đúng thì ghi vở. chuyển động không đều là gig? Gọi 2 HS trả lời, đúng thì ghi vở. - vtb trên 1 quãng đường được tính ntn? - Phần “Có thể em chưa biết” v lớn nhất? V nhở nhất? Muốn so sánh chuyển động nhanh hay chậm, ta phải thực hiện ntn? chuyển động đều là chuyển động ............................................ - Chuyển động không đều là chuyển động ........................... Xác định v của chuyển động về cùng một đơn vị rồi so sánh nhanh hay chậm 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học phần ghi nhớ. Lấy ví dụ - Làm bài tập từ 31. đến 3.7 SBT; C7 SGK - Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chương trình lớp 6 Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày dạy :27 .9. 2008. Tiết 4- Bài 4 : Biểu diễn lực I - Mục tiêu - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực. - Biểu diễn lực II- Chuẩn bị - HS: Kiến thức về lực. Tác dụng của lực - GV:Bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt. III- Hoạt động dạy học 1: ổn định tổ chức .(1 phút ). 2: Kiểm tra - - Tạo tình huống học tập (6 phút) a. Kiểm tra: - HS 1: Chuyển động đều là gì? hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều ? - HS 2: Chuyển động không đều là gì? hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động không đều. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động không đều ? - HS 3: có 2 vật chuyển động trên cùng một quãng đường , thời gian chuyển động như nhau. Một vật chuyển động đều, một vật chuyển động không đều. So sánh vận tốc của chuyển động đều và vận tốc của chuyển động không đều ? b. Tạo tình huống học tập - Ôn tập kiến thức - Phương án 1: Có thể đặt tình huống nh SGK - Phương án 2: Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực? Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc của vật, em hãy nêu tác dụng của lực. Lấy ví dụ? 3: Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc (10 phút) Cho làm Tn hình 4.1 và trả lời C1 Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay Mô tả hình 4.2 Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng. Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tốnào không ? HĐ2: Biểu diễn lực (13 phút) 1: Lực là một đại lượng véctơ. - Trọng lực có phương và chiều như thế nào? - hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn, phơng và chiều? - Nếu HS trả lời đầy đủ thì GV có thể yêu cầu HS nêu tác dụng của lực trong các trường hợp sau ? 1. Ôn lại khái niệm lực. - Nguyên nhân làm xe biến đổi chuyển động - Vật ..... tác động vào lưới, tác dụng làm lứơi .... II. Biểu diễn lực. Tác dụng của : - Trường hợp a: vật bị ....... - Trường hợp b: vật bị ....... - Trường hợp c: vật bị ....... Kết quả tác dụng lực giống nhau không? Nêu nhận xét. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực Vậy lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ. GV thông báo cho HS biểu diễn lực bằng - HS nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên biểu diễn yếu tố nào của lực. GV thông báo: Véc tơ lực kí hiệu : GV có thể mô tả lại cho HS lực được biểu diễn trong hình 4.3 hoặc HS nghiên cứu tài liệu và tự mô tả lại. Gốc mũi tên biểu diễn .... lực - Phương chiều mũi tên biểu diễn ..... lực - Độ dài mũi tên biểu diễn ... lực theo một tỉ lệ xích cho trớc. - Kí hiệu vé tơ lực: HĐ3: Vận dụng - Củng cố (13 phút) 1. Vận dụng HS lên bảng thì GV cho tỉ lệ xích trớc. GV hướng dẫn HS trao đổi cách lấy tỉ lệ xích sao chothích hợp. GV chấm nhanh 3 bài của HS Lớp trao đổi của 2 HS trên bảng Yêu cầu tất cả HS làm mô tả vào vở bài tập Trao đổi kết quả của HS, thống nhất, ghi vở. C2: VD1: m = 5kg => P = 50N Chọn tỉ lệ xích 0,5 cm ứng với 10N VD2: HS đa ra tỉ lệ xích C3: F1 = 20 N, theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên F2 = 30 N theo phương nằm ngang, từ trái sang phải F3 = 30 N có phương chếch với phương nằm ngang 1 góc 300 Chiều hướng lên 2. Củng cố : Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng? Vì sao? Lực được biểu diễn ntn? 4 Hướng dẫn về nhà - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 SBT Rút kinh nghiệm: Ngày dạy :4 .10.2008 Tiết5-Bài 5 : Sự cân bằng lực - quán tính I - Mục tiêu - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cần bằng và biểu thị bằng véctơ lực. - Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, HS dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi” - Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. Biết suy đoán Kĩ năng tiến hành TN phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. Nghiêm túc; hợp tác khi làm thí nghiệm. II- Chuẩn bị - Cả lớp: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm, cốc nước, băng giấy, bút dạ. - Mỗi nhóm: máy Atút, đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử, xe lăn, khúc gỗ hình trụ. III- Các phương pháp dạy học: cả 4 phương pháp IV- Hoạt động dạy học 1:ổn định tổ chức- Kiểm tra - Tạo tình huống học tập a. Kiểm tra: (5 phút) - HS 1: Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 4.4 SBT - HS2: Biểu diễn véc tơ lực sau: Trong lực của vật là 1500N, tỉ lệ xích tuỳ chọn vậtA HS : nhận xét – GV đánh giá. b. Tạo tình huống học tập: HS tự nghiên cứu tình huống học tập (SGK) Bài học hôm nay nghiên cứu hiện tượng vật lí nào? Ghi đầu bài. 2. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: Nghiên cứu 2 lực cân bằng (20 phút) Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của 2 lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang đứng yên sẽ làm vận tốc của vật đó có thay đổi không ? - Phân tích lực tác dụng lên quyển sách và quả bóng. Biểu diễn các lực đó. Yêu cầu làm C1 GV vẽ sẵn 3 vật trên bảng để HS lên biểu diễn lực (cho nhanh) Yêu cầu 3 HS lên trình bày trên bảng: + Biểu diễn lực + So sánh điển đặt, cường độ, phương chiều của 2 lực cân bằng. Qua 3 ví dụ em nhận xét khi vật đứng yên chịu tác dụng của lực cân bằng thì kết quả là gì? => nhận xét Cho chốt lại đặc điểm của 2 lực cân bằng: + tác dụng vào cùng một vật + Cùng độ lớn (cường độ) + Ngược hướng (cùng phương, ngược chiều) Vậy vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái chuyển động của chúng thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là gì? Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng nhau => F=0 => vận tốc của vật đó có thay đổi không ? Yêu cầu đọc nội dung TN (b) hình 5.3 -Yêu cầu mô tả bố trí và quá trình làm TN - GV mô tả lại quá trình đặc biệt lưu ý hình d GV yêu càu HS làm TN để kiểm chứng Quả nặng A chịu tác dụng của những lực nào? Hai lực đó như thế nào? Quả nặng chuyển động hay không? Để HS đặt gia trọng A’ lên theo dõi chuyển động của quả A sau 2 -3 lần., rồi tiến hành đo. Để lỗ K thấp xuống dưới. Yêu cầu HS đọc C4, C5 nêu cách làm TN => mục đích đo đại lượng nào? Dịch lỗ K lên cao. Để quả nặng A, A’ chuyển động, qua K A’ giữ lại => tính vận tốc khi a’ bị giữ lại Để HS thả 2 - 3 lần rồi bắt đầu đo. Phân tích hiện tượng F tác dụng lên quả nặng A Fk và Pa là hai lực ntn? Vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì có thay đổi chuyển động không ? vận tốc có thay đổi không ? HĐ2: Nghiên cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và kĩ thuật( 20 phút) Yêu cầu HS đọc nhận xét và phát biể ý kiến của bản thân đối với nhận xét đó. Sau đó nêu thêm ví dụ chứng minh ý kiến đó Làm TN C6 két quả Giải thích GV chỉ hướng cho HS phân tích là búp bê không kịp thay đổ vận tốc không cần phân tích kĩ vận tốc chân búp bê và vận tốc thân búp bê. Tương tự yêu cầu HS tự làm TN C7 và giải thích hiện tượng. Dành 5 phút cho HS làm việc cá nhân (a) GV yêu cầu 1 HS trình bày câu trả lời => hướng dẫn HS trao đổi để đi đến giải thích Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống thì chân phải gập lại HS suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống Giả sử không gập chân được thì có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích? Nếu còn thời gian thì hướng dẫn HS trả lời c,d,e. Còn nếu thiếu thời gian hướng dẫn HS về nhà giải thích. c) Khi tắc mực, người ta làm thế nào để cặn mực văng ra. Khi tra cán búa, hoặc cán búa lỏng, người ta làm thế nào? Giải thích. 2. Củng cố: Hai lực cân bằng là 2 lực có điểm ntn? Vật đứng yên hoặc chuyển động chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có thay đổi vận tốc không? Chuyển động gọi là chuyển động như thế nào? Tại sao khi một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được? GV thông báo: M lớn => quán tính lớn => kho sthay đổi vận tốc Hãy giải thích một số hiện tưộng chuyển động do quán tính. 1. Hai lực cân bằng là gì? Q P P T P cân bằng T P là trọng lực T là sức căng của dây P và T là 2 lực cân bằng Nhận xét: + Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi: v = 0 + đặc điểm của 2 lực cân bằng 2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động a.Dự đoán b.Thí nghiệm kiểm chứng. C3: Bấm đồng hồ sau 2 s thì đánh dấu V1 = ? V2 = ? Nhận xét chuyển động của A là chuyển động ..... dần C4, C5 Nhận xét Kết luận: Khi một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ chuyển động đều mãi mãi. II Quán tính. 1. Nhận xét Khi có F tác dụng không thể làm vận tốc của vật thay đổi đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính 2. Vận dụng F>0 => búp bê ngã về phía sau Giải thích: Búp bê không kịp thay đổi vận tốc xe thì thay đổi vận tốc về phía trước. Do đó búp bê bị ngã về phía sau. C8 a) không kịp thay đổi hướng do đó chân thì rẽ phải, v người giữ nguyên => người ngã trái. Đất tác dụng vào chân thì vc = .... vNg ..... thay đổi do ..... => gập chân để thân người có ..... thay đổi vận tốc. Khi vẩy, v mực = v bút>0 F tác dụng vào bút => v = 0 v mực không kịp thay đổi vận tốc do quán tính nên bị văng ra ngoài. Búa và cán rơi xuống. Vbúa = vcán>0 Đất tác dụng lực vào cán vcán=0; vbúa do quán tính >0 búa bao vào cán. e) Tờ giấy chuyển động do FK Cốc nước không chuyển động do quán tính. Hai lực cân bằng là 2 lực có đồng thời tác dụng lên một vật có cường độ ....., phương nằm trên ......., chiều...... Dưới tác dụng của các lực cân bằng t

File đính kèm:

  • docvat li 7 2 cot 0809.doc