A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bằng thí nghiệm khảng định rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta, Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng, lấy được ví dụ về vật sáng và nguồn sáng.
2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng
68 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1- Bài 1: Nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26 / 08 / 2012
Ngày dạy : 28 / 08 / 2012
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
TIẾT 1- BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bằng thí nghiệm khảng định rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta, Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng, lấy được ví dụ về vật sáng và nguồn sáng.
2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng
3. Thái độ: Nghiêm túc tôn trọng những gì mình có và học hỏi.
B. CHUẨN BỊ
1.GV: Một hộp kín trong đó dán sẵn một mảnh giấy trắng,
bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2SGK. Pin, dây nối, công tắc
2.HS: Đọc trước bài mới.
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ: (Không)
3, Bài mới:
* Vào bài: Như đầu bài SGK
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 (I, Nhận biết ánh sáng)
? Y/c HS suy nghĩ trả lời ý 1 2 3 4 SGk
? Y/c HS suy nghĩ trả lời C1 rút ra KL?
Gv:Tổ chức cho học sinh thảo luận thống nhất câu trả lời
HS nghe giảng
HS Làm thí nghiệm suy nghĩ
HS Suy nghĩ trả lời
HS trả lời C1
HS khác nhận xét câu trả lời của bạn
HS thống nhất câu trả lời
I, Nhận biết ánh sáng:
Quan sát và thí nghiệm
*Mắt nhận biết được ánh sáng trong các trường hợp 2 và 3
C1 Điều kiện giống nhau: có ánh sáng truyền vào mắt
*, Kết luận:
...... ánh sáng
Hoạt động 2 (II, Nhìn thấy một vật)
? Y/c HS quan sát H1.2a và trả lời C2
?Dụng cụ thí nghiệm gồm những gì?
?Tiến hành TN n ttn?
? Y/c các nhóm làm thí nghiệm trình bày kết quả và rút ra kết luận?
HS quan sát H1.2a
HS Trả lời theo yêu cầu
HS Trả lời theo yêu cầu
HS Các nhóm làm TN rút ra kết luận
HS bóng đèn tự phát ra ánh sáng. Mảnh giấy hắt lại ánh sáng từ đèn
HS nghe giáo viên thông báo
II, Nhìn thấy một vật:
Thí nghiệm
C2 Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đén sáng vì có ánh sáng từ đèn đến tờ giấy sau đó từ giấy vào mắt ta
Kết luận: ... ánh sáng từ vật đó
Hoạt động 3 (III, Nguồn sáng và vật sáng)
? Y/c HS suy nghĩ trả lời C3 ?
? Y/c HS hoàn thành kết luận
GV thông báo khái niệm nguồn sáng và vật sáng
HS Trả lời Kết luận.. phát ra …. hắt lại
*Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng
* Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu đến nó
III, Nguồn sáng và vật sáng:
C3 Kết luận... phát ra
… hắt lại
*Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng
* Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu đến nó
Hoạt động 4 (IV, Vận dụng)
? Y/c HS suy nghĩ trả lời C4, C5 ?
? Tổ chức cho học sinh thảo luận thống nhất câu trả lời?
GV chuẩn hoá yêu cầu học sinh ghi vở
? Nguồn sáng , vật sáng là gì? lấy ví dụ?
HS trả lời C4, C5 theo yêu cầu
HS trả lời theo yêu cầu
HS Ghi vở theo yêu cầu
IV, Vận dụng:
C4 Bạn thanh đúng vì tuy đèn có bặt sáng nhưng không chiếú thẳng vào mắt ta nên ta không nhìn thấy
C5 Các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng, các vật sáng nhỏ xếp gần nhau tạo thành vệt sáng
4. Củng cố:
+ Qua bài ta cần nắm các kiến thức nào?
+HS Nêu các kiến thức liên quan tới bài học.
5. Dặn dò:
+ Học theo SGK và vở ghi và làm bài tập 1,2,3 SBT, đọc trước bài 2 Sự truyền ánh sáng.
+ Tiết sau học bài2 Sự truyền ánh sáng.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------
Ngày duyệt:...........................
Ngày soạn: 3 / 09 / 2012
Ngày dạy : 5 / 09 / 2012
TIẾT 2-BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững định luật truyền thẳng của ánh sáng trong một môi trường trong suốt và đồng tính, nắm dược tia sáng các loại chùm sáng.
2. Kỹ năng: Vận dụng vào vẽ đường truyền của ánh sáng, tia sáng, chùm sáng thàng thạo.
3. Thái độ: Tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm,tính kỷ luật.
B. CHUẨN BỊ
1.GV: Chuẩn bị cho nhóm học sinh (1đèn pin, 1 ống trụ thẳng đứng , 1 ống cong, 3 màn chắn có đục lỗ, 3cái đinh ghim)
2.HS: Học bài theo hướng dẫn.
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu Đ/K để nhìn thấy một vật?
3. Bài mới:
* Vào bài: Như đầu bài SGK
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 (I, Đường truyền của ánh sáng )
? Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền của ánh sáng?
? Y/c hs dự đoán đường truyền của ánh sáng?
? Y/c hs thảo luận về các phương án kiểm tra, phương án có thực hiện được không?
? Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm H1.2&2.2 hoàn thành C1, C2 ?
? GV giới thiệu mở rộng ra các môi trường khác
? Y/c hs phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
HS Nghe suy nghĩ
HS Dự đoán theo yêu cầu
HS nêu phương án kiểm tra, trả lời theo yêu cầu
HS Làm thí nghiệm theo yêu cầu-Hoàn thành C1, C2
HS Nghe gv giới thiệu
HS phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
Tìm hiểu theo yêu cầu
HS bằng tia sáng
I.Đường truyền của ánh sáng :
C
C
Kết luận
*Định luật truyền thẳng của ánh sáng
-Tronng môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
Hoạt động 2 (II, Tia sáng chùm sáng)
? Nghiên cứu tia sáng và chùm sáng?
? Yêu cầu hs tìm hiểu thông tin sgk?
? Người ta biểu diễn đường truyền của tia sáng như thế nào
? GV giới thiệu 3 loại chùm sáng yêu cầu học sinh trả lời C3?
?Gv chốt lại kiến thức cơ bản
HS Tìm hiểu theo yêu cầu
HS bằng tia sáng
Hoàn thành C3
HS nghe
II.Tia sáng chùm sáng:
*Biểu diễn đường truyền của ánh sáng
-Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng
C
Hoạt động 3 (III, Vận dụng)
?Yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời C4, C5?
? tổ chức cho học sinh thảo luận thống nhất câu trả lời?
HS trả lời C4, C5theo yêu cầu
HS thảo luận
HS Ghi vở theo yêu cầu
HS trả lời
III, Vận đụng:
C4
C5
4,củng cố :
+ Qua tiết học ta cần nắm các kiến thức nào ?
+ Học sinh nêu kiến thức liên quan và yêu cầu Hs làm bài 2.1 SBT
5,Dặn dò :
+ Học theo sgk và vở nghi làm BT: 2.2,2.3,2.4, xem “có thể em chưa biết”, chuẩn bị bài “Ứng dụng định .....”
+ Tiết sau học bài 3 sgk –tr9
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------
Ngày duyêt:.................................
Ngày soạn: 10 / 09 / 2012
Ngày dạy : 12 / 09 / 2012
TIẾT 3-BÀI 3: ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được bóng tối và bóng nửa tối và giảt thích được vì sao có hiện tượng nhật thực nguyệt thực.
2. Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng thực tế.
3. Thái độ: Tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động
B. CHUẨN BỊ
1. GV:Chuẩn bị cho nhóm học sinh(1đèn pin, 1bóng đèn 220V-40W, 1vật cản bằng bìa , 1màn chắn sáng, hình vẽ nhật thực và nguyệt thực
2.HS: Học bài theo hướng dẫn
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
3, Bài mới:
* Vào bài: Như đầu bài SGK
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 (I, Bóng tối - bóng nửa tối)
? Làm thí nghiệm quan sát hình thành khái niệm bóng tối và bóng nửa tối, cho Hs nghiên cứu Sgk?
? nêu dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm?
?Yêu cầu hs làm trả lời C1?
? Cho Hs đọc thí nghiệm2 và thí nghiệm 2 có gì khác với thí TN1?
? Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm2 ?
?Yêu cầu học sinh trả lời C2 và rút ra nhận xét?
HS nghiên cứu SGK
HS trả lời
HS theo dõi
HS Làm thí nghiệm trả lời C1.
HS trả lời
Làm thí nghiệm trả lời C2.
HS trả lời theo yêu cầu
I Bóng tối bóng nửa tối:
*TN1
C
* Nhận xét : ….nguồn sáng….
*TN2
C
*Nhận xét: …một phần của nguồn sáng
Hoạt động 2 (II, Nhật thực nguyệt thực)
? Tìm hiểu hiện tượng nhật thực, nguyệt thực?
?Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông báo SGK?
? Trên hình vẽ nơi nào là ngày? đêm?
? Hiện tượng nhật thực xảy ra khi nào?
? Hiện tượng nguyệt thực xảy ra khi nào?
? Yêu cầu học sinh trả lời C3, C4?
HS trả lời theo yêu cầu
HS tìm hiểu theo yêu cầu
HS trả lời theo yêu cầu
HS trả lời theo y/c của GV
II, Nhật thực nguyệt thực:
* Định nghĩa: sgk – tr10
C3
C4
Hoạt động 3 (III, Vận dụng)
? Yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời C5, C6?
?GV chuẩn hoá yêu cầu học sinh ghi vở ?
? Khi nào có nhật thực, khi nào có hiện tượng nguyệt thực?
? Bóng tối , bóng nửa tối là gì ?
HS trả lời theo y/c của GV
HS trả lời C5, C6 theo
yêu cầu
III, Vận dụng:
C5
C6
4,củng cố :
+ Qua tiết học ta cần nắm các kiến thức nào ?
+ Học sinh nêu kiến thức liên quan và yêu cầu Hs làm bài 3.1 SBT
5,Dặn dò :
+ Học theo sgk và vở nghi làm BT: 3.3, 3.4SBT, xem “có thể em chưa biết”, chuẩn bị bài “Định luận phản xạ án sáng ”
+ Tiết sau học bài 4sgk –tr12
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------
Ngày soạn: 17 / 09 / 2012
Ngày dạy : 19 / 09 / 2012)
TIẾT 4-BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia phản xạ trên gương phẳng. Nắm được định luật phản xạ ánh sáng. Biết ứng dụng định luật. Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến,góc tới ,góc phản xạ
2. Kỹ năng: Biết làm thí nghiệm, biết đo góc , biết quan sát
3. Thái độ: Tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động
B. CHUẨN BỊ
1.GV: 1gương phẳng, 1nguồn sáng chiếu chùm sáng hẹp song song.
2.HS: Học bài theo hướng dẫn, 1 tờ giấy đo góc.
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ: ?Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng? BT 3.3?
3, Bài mới:
* Vào bài: Như đầu bài SGK
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 ( I, Gương phẳng)
? Tìm hiểu gương phẳng?
? GV cho học sinh quan sát gương soi và thông báo về gương phẳng và ảnh ảo như SGK ?
? Trả lòi C1 sgk – tr12?
HS Tìm hiểu và nhận biết gương phẳng
HS Nghe suy nghĩ
HS Trả lòi
C1 sgk – tr12.
HS QS và nghe gv thông báo.
I, Gương phẳng:
Hình của vật quan sát được trong gương gọi là ảnh ảo của vật tạo bởi gương
C1
Hoạt động 2 (II, Định luật phản xạ ánh sáng)
? nêu dụng cụ thí nghiệm
GV nêu cách tiến hành TN?
?Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm H4.2 ?
?khi chiêú một tia sáng lên mặt một gương phẳng tia sáng bị hắt lại theo nhiều hướng ?hay một hướng xác định ?
? GV thông báo về hiện tượng phản xạ ánh sáng?
? Y/c HS tiến hành TN như H4.2 cho tia tới đi là là mặt một tờ giấy chứa tia tới SI và pháp tuyến IN tìm hiểu xem tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
…..Rút ra kết luận
? GV thông báo cách xác định phương của tia tới và tia phản xạ?
Thông báo TN với các môi trường trong suốt khác nhau và rút ra kết luận
GV thông báo như SGK
? Gọi HS đọc nội dung định luật?
? Yêu cầu hs vẽ tiếp tia phản xạ IR của H4.3 Sgk ?
HS quan sát
HS nêu và nghe
HS Tiến hành thí nghiệm H4.2. Ánh sáng bị hắt lại theo một hướng xác định
HS nghe
HS Tiến hành thí nghiệm theo SGK và hướng dẫn của GV
C2 chứa tia tới và pháp tuyến
HS rút ra kết luận
HS nghe GV thông báo và dự đoán theo yêu cầu
HS Làm thí nghiệm kiểm chứng và rút ra kết luận
HS Nghe gv thông báo nội dung định luật
HS đọc, vẽ tiếp tia p/x IR trả lời C3
II, Định luật phản xạ ánh sáng:
Thí nghiệm
SI-Tia tới ; IR-Tia phản xạ
1, Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
C2
S R
KL:…tia tới…pháp tuyến
2, Phương của tia phản xạ quan hệ như thế nào với phương của tia tới:
Kết luận Góc phản xạ luôn bằng góc tới (i=i’)
sáng( SGKtr14)
3-Định luật (SGKtr14)
C3
Hoạt động 3 (III, Vận dụng)
?Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài tập phần vận dụng C4?
?Tổ chức cho học sinh thảo luận thống nhất câu trả lời ý b?
? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
HS làm theo yêu cầu của GV
HS thảo luận theo yêu cầu
HS Ghi vở theo yêu cầu
HS Phát biểu định luật.
III, Vận dụng
C4
4.Củng cố :
+ Qua tiết học ta cần nắm các kiến thức nào ?
+ Học sinh nêu kiến thức liên quan và yêu cầu Hs làm bài 4.1; 4.2 SBT
5.Dặn dò :
+ Học theo sgk và vở nghi làm BT: 4.1 đến 4.4 SBT, xem “có thể em chưa biết”, chuẩn bị bài “Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng”
+ Tiết sau học bài 5sgk –tr15
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------
Ngày duyệt:.................................
Ngày soạn: 24 / 09 / 2012
Ngày dạy : 26 / 09 / 2012
TIẾT 5- BÀI 5 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng,
2. Kỹ năng: Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
3. Thái độ: Tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động
B. CHUẨN BỊ
1. GV: 1gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính trong suốt, 2 quả pin màu như nhau, 1 miếng bìa trắng phẳng
2.HS: Học bài theo hướng dẫn
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ: ?Nêu định luật Phản xạ của ánh sáng? BT 4.,2?
3, Bài mới:
*, Vào bài: Như đầu bài SGK
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 (I, Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng)
? Dụng cụ thí nghệm gồm những gì?
GV hướng dẫn học sinh đặt gương phẳng đứng vuông góc với tờ giấy phẳng
? ảnh của quả pin có hứng được trên màn chắn không
?Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm kiểm chứng trả lời C1
GV chốt lại?
?Y/C học sinh đọc mục 2 làm thí nghiệm kiểm chứng trả lời C2 ?
? Gọi các nhóm báo cáo kết quả
?so sánh khoảng cách từ vật đến gương và ảnh của nó đến gương
? Y/C học sinh đọc suy nghĩ TL C3 rồi rút ra kết luận?
GV chuẩn hoá và chốt lại
HS Nêu dụng cụ thí nghiệm
HS dự đoán
HS Các nhóm làm thí nghiệm kiểm chứng trả lời C1
HS nghe
HS dự đoán
HS Làm thí nghiệm kiểm chứng
HS Các nhóm trình bày kết quả
Hs dự đoán
HS Làm theo yêu cầu của GV
HS TL C3 rút ra kết luận
HS ghi
HS Nghe GV thông báo
I, Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:
1.ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không ?
KL : ..không
2-Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không ?
KL :.. Bằng
3-Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
KL :… Bằng
Hoạt động 2 ( II, Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng)
GV thông báo một điểm sáng A được xác định bởi 2 tia sáng đi từ A. A’ là điểm giao của 2 tia phản xạ
? Yêu cầu học sinh đọc C4 ?
? Gọi hs trả lời C4?
? Yêu cầu học sinh dựa vào C4 rút ra kết luận?
GV thông báo về ảnh của một vật
HS nghe giảng
HS đọc
HS trả lời
Rút ra kết luận theo yêu cầu
HS ghi
II, Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng:
KL:Ta nhìn thấy ảnh S’ vì có các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua
I
K
R
R/
S/
S’
Hoạt động 3 ( III, Vận dụng)
? Yêu cầu học sinh thực hiện phép vẽ dựa vào tính chất ảnh làm C5?
? Yêu cầu học sinh thảo luận TL C6?
GV chuẩn hoá yêu cầu học sinh ghi vở
HS làm C5 vào vở
HS TL C6 theo yêu cầu
HS Ghi vở theo yêu cầu
HS ghi yêu cầu về nhà vào vở
III, Vận dụng:
C
C
4,củng cố :
+ Qua tiết học ta cần nắm các kiến thức nào ?
+ Học sinh nêu kiến thức liên quan và yêu cầu Hs làm bài 5.1 SBT
5,Dặn dò :
+ Học theo sgk và vở nghi làm BT: 5.1 đến 5.4 SBT, xem “có thể em chưa biết”, chuẩn bị bài “6 Thực hành”
+ Tiết sau học bài 6sgk –tr18
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 1 / 10 / 2012
Ngày dạy : 3 / 10 / 2012
TIẾT 6- BÀI 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH
CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
A. MỤC TIÊU:
1, Kiến thức: Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng bất kì đặt trước gương phẳng. Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng
2. Kỹ năng: làm thí nghiệm và học tập theo nhóm
3, Thái độ: Tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động
B. CHUẨN BỊ
1.GV: 1Gương phẳng , 01 cái bút chì, 01 thước chia độ
2.HS: Mỗi học sinh một mẫu báo cáo thực hành ra giấy.
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ: (không)Kiểm tra 15 phút
Đề bài:-Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng
-Kể tên ba nguồn sáng trong tự nhiên,ba nguồn sáng nhân tạo
Đáp án:-Định luật phản xạ ánh sáng(6đ)
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới
+ Góc phản xạ bằng góc tới
-Ba nguồn sáng(4đ):+Tự nhiên:Mặt trời;ngôi sao;con đom đóm
+Nhân tạo:Ngọn nến đang cháy,bóng điện đang sáng;bếp lửa đang cháy
3, Bài mới:
* Vào bài: Như đầu bài SGK
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 ( Hướng dẫn thực hành)
? Đọc và nêu y/c C1
sgk - tr 18?
? Trả lời C1 sgk - tr 18?
GV làm mẫu
? Đọc và nêu y/c C2
sgk - tr 18?
? Trả lời C2 sgk - tr 18?
(GV - HD cách đánh dấu vùng nhìn thấy của gương phẳng)
? Di chuyển G ra xa hoặc lại gần (cố định chỗ ngồi) thì vùng nhìn thấy ntn với ban đầu? trả lời câu C3 sgk - tr 18?
? Khoảng cách từ vật và từ ảnh tới G ntn? mắt nhìn thấy ảnh thì dường kéo dài các tia phản xạ ntn ?
HS đọc và nêu y/c
HS // đặt // với gương
đặt với gương
HS Quan sát và khẳng định KL
HS đọc và nêu y/c
HS (y/c chỗ ngồi và gương không đổi) nghe và làm theo hướng dẫn
HS làm theo y/c của GV và đưa ra kl.
HS bằng nhau
HS đường kéo tia phản xạ dài đi qua
Và thực hành vẽ ảnh, tia phản xạ sau đó đưa ra nhận xét
A, Nội dung thực hành:
C1 a, Đăt.... // .....
b, Đặt........
C2
C3 ........hẹp đi
C4...điểm N vì mắt không đặt trong vùng nhìn thấy của N
... điểm M vì mắt đặt trong vùng nhìn thấy của M
Hoạt động 2 ( Học sinh thực hành)
GV Y/c học sinh làm theo nhóm theo trình tự nhận xét ở trên đẻ khẳng định nhận xét là đúng
( chia làm 03 nhóm)
C1
C2
C3
C4
HS Làm theo nhóm dưới sự chỉ đạo và HD của GV
(y/c HS nào cũng được làm TN) và nghi kl các câu C1 C2 C3 C4
Và vẽ hình câu C4
N’ N
M’ M
4,củng cố :
+ Qua tiết thực hành ta cần nắm các kiến thức nào ?
+ Học sinh nêu kiến thức liên quan trong tiết thực hành
5,Dặn dò :
+ Học các tính chất của ảnh và vật qua gương phẳng, định luật phản xạ ánh sáng
+ Tiết sau học bài 7 Gương cầu lồi sgk –tr20,hoàn thành mẫu báo cáo
-------------------------------------------------------
Ngày duyệt:...................................
Ngày soạn: 8 / 10 / 2012
Ngày dạy : 10 / 10 / 2012
TIẾT 7- BÀI 7: GƯƠNG CẦU LỒI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của gương cầu lồi về mặt phản xạ, vùng nhìn thấy so với gương phẳng, tính chất của ảnh.
2. Kỹ năng: làm thí nghiệm vận dụng thực tế và học tập theo nhóm
3. Thái độ: Tinh thần hợp tác trong hoạt động
B. CHUẨN BỊ
1.GV: 1Gương cầu lồi, 1Gương phẳng , 01 cái bút chì, 01 thước chia độ
2.HS: Học bài theo hướng dẫn
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ: ?Nêu các tính chất của ảnh của vật qua gương phẳng?
3, Bài mới:
* Vào bài: Như đầu bài SGK
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 ( I, Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi)
? Cho Hs quan sát H7.1
?Nêu dụng cụ TN, cách tiến hành TN?
? Gv hướng dẫn học sinh thí nghiệm H7.1 và cho nhận xét ban đầu về tính chất của ảnh?
? GV yêu cầu học sinh đề xuất phương án thí nghiệm?
? Y/c học sinh làm thí nghiệm theo phương án SGK?
? Y/c học sinh ghi kết quả vào phần kết luận
HS quan sát
HS nhỏ hơn
HS ghi đầu bài vào vở
HS quan sát
HS các nhóm làm TN theo yêu cầu
HS Trình bày kết quả thí nghiệm theo yêu cầu
I-ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
C1 ảnh ảo vì không hứng được trên màn chắn
Nhìn thấy ảnh nhỏ hơn vật
*TN kiểm tra
*Kết luận
Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn, ảnh nhỏ hơn vật
Hoạt động 2 (II, Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi)
? Gọi Hs đọc TN SGK
Gv hướng dẫn Hs làm TN?
?Yêu cầu hs làm TN so sánh vùng nhìn thấy của hai gương?
? Gọi Hs hoàn thành kết luận?
GV chốt lại kiến thức cơ bản
HS đọc
HS Bố trí thí nghiệm và làm thí nghiệm theo yêu cầu, trả lời C2
HS Trả lời theo yêu cầu của gv
HS ghi vở
II-Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
C2 vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước
* Kết luận:……lớn…
Hoạt động 3 ( III, Vận dụng)
?qua bài học này em rút ra kết lụân gì?
?Yêu cầu hs suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng
GV chuẩn hoá yêu cầu học sinh ghi vở
HsStrả lời
HS TL theo yêu cầu
HS Ghi vở theo yêu cầu
HS ghi yêu cầu về nhà vào vở
III-Vận dụng
C3 Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng vì vậy giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở phía sau
C4 Gương đó giúp cho người láI xe nhìn được vật cản bên kia đường gấp khúc
4,củng cố :
+ Qua tiết học ta cần nắm các kiến thức nào ?
+ Học sinh nêu kiến thức liên quan trong tiết học
5,Dặn dò :
+ Học các tính chất ảnh và vật qua gương phẳng và gương cầu lồi và so sánh chúng về sự giống nhau và khác nhau
+ Tiết sau học bài 8 Gương cầu lõm sgk –tr22
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------
Ngày duyệt:.......................
Ngày soạn: 15 / 10 / 2012
Ngày dạy : 17 / 10 / 2012
TIẾT 8-BÀI 8: GƯƠNG CẦU LÕM
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết được gương cầu lõm, nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm
2. Kỹ năng: Biết cách bố trí thí nghịêm để quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm
3. Thái độ: Tinh thần hợp tác trong hoạt động
B.CHUẤN BỊ
1. GV: 1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng, 1 gương phẳng có bề ngang bằng đường kính của gương cầu lõm, 2 quả pin, 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được, 1 đèn pin tạo thành chùm song song và chùm phân kì
2. HS: Học bài theo hướng dẫn
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất của ảnh của vật qua gương cầu lồi?
3, Bài mới: ( ĐVĐ)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:(I, Ảnh tạo bởi gương cầu lõm)
? Yêu cầu học sinh quan sát H8.1 ?
?Dụng cụ thí nghiệm gồm những gì?
?Tiến hành thí nghiệm như thế nào?
? GV nhắc lại thí nghiệm H8.1 yêu cầu học sinh làm TN và trả lời C1 ?
Gọi Hs đọc C2
?Nêu cách tiến hành TN
Gv nhắc lại cách tiến hành TN và cho Hs làm TN trả lời C2
?Qua TN trên em hoàn thành kết luận?
GV chốt lại kiến thức
?ảnh tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất gì?
HS quan sát h8.1
HS Gương cầu lõm, quả pin
Hs trả lời
Hs làm TN trả lời C1
Hs đọc C2
Hs nêu
Hs nghe và làm TN để trả lời C2
Hs hoàn thành kế luận
Hs trả lời
I, Ảnh tạo bởi gương cầu lõm:
Thí nghiệm
C1 ảnh của quả pin quan sát được trong gương cầu lõm là ảnh ảo và lớn hơn quả pin
C2 Thí nghi
File đính kèm:
- giao an vat ly 7 tám.doc