a. Kiến thức
- HS nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
b. Kĩ năng
- Có kĩ năng thực hiện thí nghiệm.
c. Thái độ
- Tích cực yêu thích môn học
17 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1: Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/8/2012
Ngày dạy: 7ABC: 22/8/2012
Chương I: Quang học
Tiết 1
Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- HS nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
b. Kĩ năng
- Có kĩ năng thực hiện thí nghiệm.
c. Thái độ
- Tích cực yêu thích môn học
- Trung thực trong việc tiến hành và báo cáo kết quả thí nghiệm.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- Một bóng đèn, một đèn pin và một hộp kín.
- Một tấm bìa có ghi chữ: TÌM và một gương phẳng
b. Chuẩn bị của HS
- Chuẩn bị tốt vở ghi và sgk, sbt
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (0’)
b. Dạy bài mới
*ĐVĐ: (3’)
Người bình thường có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật không?
HS: Dự đoán (có thể là có)
?: Khi nào ta mới nhìn thấy một vật
GV: Dùng gương và tấm bìa tổ chức tình huống như sgk (tr 3)
HS: Nhiều em có thể nói sai.
GV: Cho học sinh quan sát thực tế (không giải thích)
Tóm lại: Những hiện tượng trên đều liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được qua các loại gương mà ta sẽ được nghiên cứu trong chương này.
GV: Gọi 1 em đọc 7 câu hỏi đầu chương
* Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(7’)
Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
Yêu cầu 2 em đóng vai đọc phần đầu sgk.
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục quan sát và nhận biết sgk. Dựa vào kinh nghiệm để trả lời các câu hỏi (HĐ nhóm trong 2 phút)
Trường hợp nào chúng ta nhận biết ánh sáng ?
GV: Trong các truờng hợp ta nhận biết ánh sáng có điều kiện gì giống nhau ?
GV: Ta nhận biết ánh sáng khi nào ?
Gọi 1 em đọc lại kết luận.
*ĐVĐ: Đối với một vật bất kỳ có khi nào ta không nhìn thấy chúng không?
Để trả lời ta sang mục II
2 em đóng vai
HS: Đọc, thảo luận và trả lời
HS: Có ánh sáng truyền vào mắt ta
HS: Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
- 1 em đọc lại.
- Dự đoán
I. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
C1: Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt ta.
*Kết luận 1: … ánh sáng …
Hoạt động 2(13)
Điều kiện nào ta nhìn thấy một vật?
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục II, tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn trả lời C2.
Tổ chức cho học sinh thảo luận chung ở lớp để rút ra kết luận
GV: Khi đèn bật sáng thì ta nhìn thấy mảnh giấy không ?
GV: Khi không bật đèn ta nhìn thấy mảnh giây đó không ?
GV: Như vậy ta nhìn thấy vật khi nào?
HS: Tiến hành thí nghiệm, thảo luận và quan sát hiện tượng
HS: Ta thấy
HS: KHông thấy
HS: Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta
II. Khi nào ta nhìn thấy một vật ?
C2: Trường hợp a, ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì đèn chiếu sáng rồi mảnh giấy hắt lại ánh sáng truyền vào mắt ta. Như vậy là có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta.
*Kết luận 2:... ánh sáng từ vật đó...
Hoạt động 3(10)
Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
GV: Làm lại TN như hình 1.2a sgk
GV: Trong trường hợp này thì vật nào phát ra ánh sáng ? vật nào hắt lại ánh sáng ?
GV: Hướng dẫn HS điền vào những chỗ trống phần trắc nghiệm
-Gọi 1 em đọc hoàn chỉnh kết luận.
HS : Quan sát
HS: Bóng đèn là vật phát ra ánh sáng , mảnh giấy là vật hắt lại ánh sang
III. Nguồn sáng và vật sáng:
C3: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng. Còn mảnh giấy trắng là vật hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó.
*Kết luận 3:
Phát ra, gọi là
hắt lại
Hoạt động 4(9’)
Vận dụng
GV: Gọi một HS đọc C4 SGK
GV: Vậy trong trường hợp này bạn nào đúng ?
GV: Trong phòng TN nếu như hình 1.1 nếu ta thắp một nén hương để khỏi bay lên trước đèn pin ta sẽ thấy có một vệt sáng từ đèn pin phát ra xuyên qua khói. Em hãy giải thích tại sao như vậy?
Gọi 1 em đọc.
HS: Thực hiện
HS: Thanh đúng vì bóng đèn sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng truyền vào mắt ta nên ta không thể nhìn thấy
HS: Trả lời
IV. Vận dụng
C4: Thanh đúng vì không có ánh sáng truyền vào mắt ta nên ta không thể nhìn thấy (mặc dù đèn bật sáng)
C5: Khói gồm các hạt nhỏ li ti. Các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti đó xếp lại gần nhau tạo thành vật sáng mà ta nhìn thấy được
*Ghi nhớ (sgk-tr5)
c. Củng cố, luyện tập (2’)
- Yêu cầu học sinh nêu các nội dung chính của bài học hôm nay.
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 1.2 – 1.3 SBT
4. Nhận xét, đánh giá sau bài dạy
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 26/8/2012
Ngày dạy: 7ABC: 29/8/2012
Tiết 2
Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Biết làm TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng
2.Kĩ năng :- Biết vận dụng kiến thức bài học vào thực tế . Biết 3 loại chùm sáng
3 . Thái độ :- HS tích cực trong học tập , tư duy phát biểu xây dựng bài
b. Kĩ năng
- Biết vận dụng kiến thức bài học vào thực tế . Biết 3 loại chùm sáng
c. Thái độ
- HS tích cực trong học tập , tư duy phát biểu xây dựng bài
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
-1 viên pin ,1 ống thẳng , 1 ống cong , 3 màn chắn có đục lỗ , 3 cái đinh ghim
b. Chuẩn bị của HS
- Nghiên cứu kỹ bài.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Kiểm tra 1 học sinh: Khi nào ta nhận biết ánh sáng ?
- HS: 1 em trả lời tại chỗ
b. Dạy bài mới
*ĐVĐ
* Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(15’)
Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng
GV: Làm TN như ở sgk GV: Em hãy dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay đường thẳng ?
GV: Cho mỗi hs đứng lên quan sát TN
GV; Cho hs thảo luận C2
GV: Cho hs tiến hành làm lại TN
GV: Rút ra kết luận cuối cùng
HS: Quan sát
HS: Truyền theo đường thẳng
HS: Làm lại TN và đưa ra kết quả cuối cùng
HS : Đọc và thảo luận trong 3 phút
HS : Thực hiện
HS: Trả lời
I/ Đường truyền của ánh sáng :
Thí nghiệm :
Kết luận :
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng
*Định luật tuyền thẳng của ánh sáng :
Trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Hoạt động 2(11’)
Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng
GV: Quy ước tia sáng như thế nào ?
GV: Nhắt lại và cho HS và cho HS ghi vào vở GV: Quy ước về chùm sáng như thế nào ?
GV: Cho Hs thảo luận lệnh C3
GV: Em nào trả lời được câu này ?
HS : Trả lời như ghi ở sgk
HS: Thảo luận trong 3 phút
HS: Trả lời
HS: giải đáp
II/ Tia sáng và chùm sáng: Biểu diễn đường truyền của ánh sáng :
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một mũi tên gọi là tia sáng
Có 3 chùm sáng :
Chùm sáng song song
Chùm sáng hội tụ
Chùm sáng phân kì
Hoạt động 3(10’)
Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Yêu cầu hs giải đáp câu nêu ra ở đầu bài
HS: giải đáp
GV: Có 3 cái kim hãy cắm 3 cái kim đó trên một tờ giấy để trên bàn . Dùng mắt ngắm cho chúng thẳng hàng (không dùng thước ) . Ngắm như thế nào là thẳng ? Giải thích ?
HS: Ngắm sao cho ta chỉ thấy 1 cây kim . Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng
III/ V ân dụng:
C4 : Ánh sáng từ đèn phát ra truyền đến mắt ta theo đường thẳng
C5: Đặt mắt sao cho chỉ thấy một cây kim gần nhất mà không thấy 2 kim kia . Vì ánh sáng truyền thẳng nên ta không thấy 2 kim kia
c. Củng cố, luyện tập (3’)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức chính của bài.
- Cho hs làm bài tập 2.1 SBT
d. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc và hiểu phần ghi nhớ, xem lại bài
- Làm bài tập 2.2; 2.3; 2.4 SBT
4. Nhận xét, đánh giá sau bài dạy
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
(Nhận bàn giao từ đồng chí: Đoàn Bá Tuân)
Ngày soạn: 13/10/2012
Ngày dạy: 7ABC: 16/10/2012
Tiết 9
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
Củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
b. Kĩ năng
Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng
c. Thái độ
Học tập nghiêm túc
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- Bảng phụ ghi ô chữ
b. Chuẩn bị của HS
- Trả lời trước các câu hỏi phần ôn tập.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (0’)
- Không kiểm tra
b. Dạy bài mới
*ĐVĐ: (2’)
- Tiết học hôm nay chúng ta ôn lại toàn bộ những nội dung chính đã học trong chương để chuẩn bị kiểm tra.
* Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(7’)
Ôn lại những kiến thức cơ bản
Gọi học sinh trả lời lần lượt từng câu hỏi mà học sinh đã chuẩn bị
Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận để nêu được kết quả đúng yêu cầu sữa chữa nếu cần.
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi ở phần tự kiểm tra
Học sinh tự sửa chữa nếu sai
I. Tự kiểm tra
Hoạt động 2(25’)
Vận dụng
Gọi học sinh trả lời C1 bằng cách vẽ vào vở, gọi 1 học sinh lên bảng
Sau khi kiểm tra có thể hướng dẫn học sinh cách vẽ dựa trên tính chất ảnh
Nếu học sinh lúng túng giáo viên hướng dẫn cho 1 học sinh trên bảng và học sinh dưới lớp làm theo các bước như giáo viên hướng dẫn.
Giáo viên khắc sâu kiến thức và kĩ năng vẽ cho học sinh.
- Gọi học sinh trả lời C2
Giáo viên khắc sâu cho học sinh: Nếu một người đứng trước ba cái gương: gương cầu lồi, lõm, phẳng có đường kính bằng nhau mà tạo ra ảnh ảo. Hãy so sánh độ lớn của ảnh đó
Gọi học sinh trả lời C3, trước hết yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi muốn nhìn thấy bạn, nguyên tắc phải như thế nào ?
Học sinh làm việc cá nhân trả lời C1
Với phần a Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo bởi gương gương phẳng có thể vẽ theo hai cách
+ Lấy S’1 đối xứng với S1 qua gương
b. Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương, tìm tia phản xạ tương ứng. S2 tương tự
c. Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn thấy ảnh S1 và S2
Học sinh nêu điểm giống nhau: ảnh ảo
+ Ảnh quan sát được trong gương phẳng bằng kích thước của người
+ Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ hơn kích thước của người.
+ Ảnh ở gương cầu lõm lớn hơn kích thước của người
Học sinh nêu được muốn nhìn thấy bạn thì ánh sáng từ bạn phải tới mắt mình. Ví dụ: ánh sáng từ An, Hải tới Thanh
II. Vận dụng:
C1:
C2: Giống nhau: Ảnh ảo
Khác nhau: Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn gương phẳng, ảnh trong gương phẳng nhỏ hơn trong gương cầu lõm
C3: Những cặp nhìn thấy nhau:
+ An – Thanh
+ An – Hải
+ Thanh – Hải
+ Hải - Hà
Hoạt động 3(10’)
Tổ chức trò chơi ô chữ
Giáo viên lần lượt đọc nội dung của các hàng ngang. Trong 15 giây học sinh phải đoán từ tương ứng.
Trả lời đúng mỗi hàng ngang được 2 điểm
Tìm đúng từ hàng dọc được 10 đ
Mỗi tổ cử đại diện tham gia trò chơi
Học sinh tính điểm tổng cộng và xếp hạng cho nhóm mình
III. Trò chơi ô chữ
V
Ậ
T
S
Á
N
G
N
G
U
Ồ
N
S
Á
N
G
Ả
N
H
Ả
O
N
G
Ô
I
S
A
O
P
H
Á
P
T
U
Y
Ế
N
B
Ó
N
G
T
Ố
I
G
Ư
Ơ
N
G
P
H
Ẳ
N
G
c. Củng cố, luyện tập (0’)
- Đã thực hiện trong tiết học
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
- GV yêu cầu học sinh: ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
4. Nhận xét, đánh giá sau bài dạy
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 20/10/2012
Ngày dạy: 7ABC: 23/10/2012
Tiết 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Mục tiêu bài kiểm tra
a. Kiến thức.
- Kiểm tra các kiến thức cơ bản của chương
b. Kỹ năng.
- Vận dụng được các kiến thức đã học để làm các bài tập trắc nghiệm, tự luận hiệu quả.
- Vẽ hình, tính toán
c. Thái độ.
- Học sinh làm bài nghiêm túc, trung thực
- Có ý thức trận trọng giá trị lao động qua việc học tập, rèn luyện tư duy cho học sinh.
2. Đề bài.
a. Ma trận đề (tự luận)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Quang học
(9 tiết)
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
4. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ.
5. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
6. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
7. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. Lấy được ví dụ về nguồn sáng
8. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
9. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
1
3,5
35
2
4
40
1
2,5
25
4
10
100%
TS câu:
TS Số điểm:
Tỉ lệ %:
1
3,5
35
2
4
40
1
2,5
25
b. Đề kiểm tra
Câu 1:(3,5đ):
a, Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
b, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 2:(2®) Ta nhìn thấy một vật khi nào? Lấy 2 ví dụ về nguồn sáng?
G
A
B
Câu 3: (2®): Cho 3 loại gương: gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có cùng kích thước và một cây nến đang cháy. Không sờ vào gương, làm thế nào để phân biệt được 3 loại gương đó?
Câu 4:(2,5đ) Cho vật AB đặt trước gương phẳng (hình vẽ 1)
a. Vẽ ảnh của AB tạo bởi gương phẳng.
b. Vẽ tia tới bất kì AI trên gương và vẽ tia tới phản
xạ IR tương ứng. Có nhận xét gì về tia RI kéo dài?
3. Đáp án và biểu điểm
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1:
(3,5 điểm)
a. Trong môi trường trong suất và đồng tính ánh sáng truyền theo đườg thẳng
b. Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
1,5 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu 2:
(2 điểm)
–Ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
VD về nguồn sáng: Mặt trời, ngọn nến đang cháy, ...
1 điểm
1 điểm
Câu 3:
(2 điểm)
- Gương phẳng cho ảnh của cây nến bằng vật, Gương cầu lồi cho ảnh của cây nến nhỏ hơn vật, Gương cầu lõm cho ảnh của cây nến to hơn vật
2 điểm
Câu 4:
(2.5 điểm)
Á
B
I’
A’/
B’
2,5 điểm
4. Nhận xét, đánh giá sau tiết kiểm tra.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 25-10-2011
Ngày dạy: 26-10-2011
Tiết 10 KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra đánh giá kiến thức đã học ở chương I
- Giải được các bài tập vận dụng và giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan
- Học sinh học bài và làm bài nghiêm túc
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn đề
- Học sinh: Học bài
III. Lên lớp:
Ổn định
Kiểm tra:
Đề:
I. Trắc nghiệm (3đ): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái ở câu trả lời đúng nhất:
1. Tìm câu sai?
a. Nguồn sáng là những vật tự phát sáng .
b. Khi có ánh sáng truyền từ mắt ta đến vật thì có thể nhìn thấy vật
c. Ta nhận biết được ánh sáng khi c ó ánh sáng truyền vào mắt ta
d. Vat sáng bao gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó
2. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng:
a. Góc phản xạ lớn hơn góc tới b. Góc phản xạ bằng góc tới
c. Góc phản xạ nhỏ hơn góc tới d. Góc phản xạ bằng nữa góc tới
3. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với:
a. Tia tới và pháp tuyến với gương
b. Tia tới và đường vuông góc với tia tới
c. Tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới
d. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới.
4. Vì sao ta nhìn thấy ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
a. Vì mắt ta chiếu những tia sáng đến gương rồi quay trở lại chiếu sáng lên vật
b. Vì có ánh sáng từ vật đến gương, phản xạ trên gương rồi truyền đến mắt ta
c. Vì có ánh sáng từ vật đi vòng ra sao gương rồi truyền đến mắt ta
d. Vì có ánh sáng truyền thẳng từ vật đến mắt
5. Anh của một vật tạo bởi gương phẳng có những tính chất sao:
a. Là ảnh ảo bé hơn vật b. là ảnh ảo bằng vật
c. Là ảnh thật bằng vật d. Là ảnh ảo lớn hơn vật
6. Anh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất:
a. Là ảnh thật bằng vật b. là ảnh ảo bằng vật
c. Là ảnh ảo bé hơn vật d. Là ảnh thật bé hơn vật
7. Khi có nguyệt thực thì:
a. Trái Đất bị mặt Trăng che khuất b. Mặt Trăng bị trái Đất che khuất
c. Mặt Trăng không phát ra ánh sáng nữa d. Mặt Trời ngừng chiếu sáng lên mặt Trăng
8. Cùng một vật lần lượt đặt trước ba cái gương, cách gương cùng một khoảng, gương nào tạo ảnh lớn nhất:
a. Gương phẳng b. Gương cầu lõm
c. Gương cầu lồi d. Không gương nào(ba gương cho ảnh ảo bằng nhau)
9. Giải thích vì sao trên ô tô để quan sát các vật phía sau mình người lái xe thường đặt trước mặt gương cầu lồi ?
a. Vì gương cầu lồi cho ảnh rõ hơn gương phẳng
b. Vì ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn nên nhìn nhiều vật trong gương hơn nhìn vào gương phẳng
c. Vì gương cầu lồi cho ảnh cùng chiều với vật nên dễ nhận biết các vật
d. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn trong gương phẳng
Câu 10: Nếu nhìn vào gương, thấy ảnh ảo nhỏ hơn vật thì kết luận đó là:
a. Gương phẳng b. Gương cầu lồi
c. Gương cầu lõm d. Cả A và B
II. Tự luận:(7đ)
1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a. Trong thủy tinh trong suốt ánh sáng truyền theo đường………….
b. Ta nhìn thấy một vật khi có………………từ vật đến mắt ta
c.Anh ảo của một vật tạo bởi gương có thể nhìn thấy nhưng không thể…………………………………….trên màn chắn
d. Anh tạo bởi gương cầu lồi có thể nhìn thấy, nhưng không thể …………… trên màn chắn
2. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?
...........................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Cho một vật sáng AB đặt trước gương phẳng
a.Hãy vẽ tia phản xạ ứng với tia tới AI
b Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng
A B
•
I
Ngày soạn: 25-10-10
Ngày soạn : 1-11-2011
Ngày dạy: 2-11-2011
Ngày soạn: 13/10/2012
Ngày dạy: 7ABC: 16/10/2012
Tiết 9
Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
b. Kĩ năng
c. Thái độ
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
b. Chuẩn bị của HS
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (0’)
b. Dạy bài mới
*ĐVĐ: (3’)
* Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(7’)
Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
Hoạt động 2(13)
Điều kiện nào ta nhìn thấy một vật?
Hoạt động 3(10)
Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
Hoạt động 4(9’)
Vận dụng
c. Củng cố, luyện tập (2’)
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
4. Nhận xét, đánh giá sau bài dạy
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 13/10/2012
Ngày dạy: 7ABC: 16/10/2012
Tiết 9
Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
b. Kĩ năng
c. Thái độ
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
b. Chuẩn bị của HS
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (0’)
b. Dạy bài mới
*ĐVĐ: (3’)
* Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(7’)
Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
Hoạt động 2(13)
Điều kiện nào ta nhìn thấy một vật?
Hoạt động 3(10)
Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
Hoạt động 4(9’)
Vận dụng
c. Củng cố, luyện tập (2’)
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
4. Nhận xét, đánh giá sau bài dạy
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 13/10/2012
Ngày dạy: 7ABC: 16/10/2012
Tiết 9
Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
b. Kĩ năng
c. Thái độ
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
b. Chuẩn bị của HS
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (0’)
b. Dạy bài mới
*ĐVĐ: (3’)
* Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(7’)
Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
Hoạt động 2(13)
Điều kiện nào ta nhìn thấy một vật?
Hoạt động 3(10)
Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
Hoạt động 4(9’)
Vận dụng
c. Củng cố, luyện tập (2’)
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
4. Nhận xét, đánh giá sau bài dạy
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- GA ly 7 CKTKN tiet 19.doc