Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1 : Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng (tiết 17)

I. Mục tiêu:

- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt.

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

II. Chuẩn bị:

Cho mỗi nhóm: 1 hộp kín có dán sẵn một mảnh giấy trắng, bóng đèn dây tóc được gắn bên trong hộp, pin, công tắc, dây nối.

III/ Hoạt động dạy:

 

doc32 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1 : Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng (tiết 17), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: QUANG HỌC Tiết1 Bài1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. I. Mục tiêu: - Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt. - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm: 1 hộp kín có dán sẵn một mảnh giấy trắng, bóng đèn dây tóc được gắn bên trong hộp, pin, công tắc, dây nối. III/ Hoạt động dạy: 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Hoạt động 1: Tổ chức tình huống để dẫn đến câu hỏi: khi nào ta nhận biết được ánh sáng. GV và HS phân tích các câu 1, 2, 3, 4 và chọn câu hỏi đúng sai. HS hoàn thành câu C1. Hoạt động 2: HS tìm câu trả lời cho câu hòi: Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng. HS dùng từ thích hợp điền vào chổ trống sau: Hoạt động 3:Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật. HS hoàn thành câu C2 . Từng HS trả lời câu hỏi: Vì sao lại nhìn thấy? HS dùng từ thích hợp điền vào chổ trống sau: Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. HS hoàn thành câu C3. GV hướng dẫn cho HS từng nhóm tiến hành thí nghiệm như hình 1.2a và 1.3. HS trả lời câu hỏi: Một trong hai thí nghiệm đó vật nào tự phát ra ánh sáng vật nào hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới. HS dùng từ thích hợp điền vào chổ trống sau: Hoạt động 5: Vận dụng. HS nhắc lại kiến thức của bài và hoàn thành các câu hỏi C3, C4. I. Nhận biết ánh sáng. Quan sát và thí nghiệm: (SGK) - C1 Kết luận:Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. II. Nhìn thấy một vật: Thí nghiệm: - C2 Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. III. Nguồn sáng và vật sáng: Kết luận: * Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánhsáng gọi là nguồn sáng. * Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng. IV. Vận dung: SGK 3/ Củng cố: Nguồn sáng là gì? Cho VD một số nguồn sáng và vật sáng. 4/ Dặn dò: Học bài củ và làm bài tập SGK. -----o0o----- Tiết2 Bài2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng. - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng. - Nhận biết được ba loại chùm sáng( song song, hội tụ, phân kì). II. Chuẩn bị: (Đối với mổi HS). * 1 đèn pin. 1 ống trụ thẳng o = 3mm, 1 ống trụ cong không trong suốt. 3 màn chắn có đục lỗ. 3 cái đinh ghim. III/ Hoạt động dạy: 1/ Bài cũ: - Nguồn sáng và vật sáng là gì? - Bàii tập 1.1. 2/ Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Hoạt động 1: Nghiên cứu tìm quy luật về đường tryuền của ánh sáng. - Hình 2.1 gồm những dụng cụ gì? GV cho HS làm thí nghiệm như hình 2.1 theo từng nhóm. HS hoàng thành câu C1. - Hình 2.2 gồm những dụng cụ gì? HS hoàng thành câu C2. HS cho biết ba lỗ A,B,C trên ba tấm bìa và bóng đèn có nằm trên cùng một đường thẳng không? Từng HS nhận xét trong hai thí nghiệm có điểm gì chung nhất khi nói về đường truyền của ánh sáng? HS dùng từ thích hợp điền vào chổ trống sau: Hoạt động 2: Khái quát hoá kết quả nghiên cứu, phát biểu định luật. GV giới thiệu cho HS biết định luật. GV thông báo thêm không khí là môi trường trong suốt, đồng tính như nước, thuỷ tinh……(Đều cho cùng một kết quả) . Hoạt động 3: GV thông báo từ ngữ mới:Tia sáng và chùm sáng. GV thông báo rỏ quy ước về tia sáng Hoạt động 4: GV làm thí nghiệm cho HS quan sát nhận biết 3 dạng chùm sáng(song song, hội tụ, phân kì). HS hoàng thành câu C3. HS thảo luân ba loại chùm sáng có đặc điểm gì để nhận biết? HS dùng các cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống ở các câu a, b, c. Hoạt: động 5 Vân dụng. GV hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi C4, C5. I. Đường truyền của ánh sáng: Thí nghiệm: Kết luận: Đường tryuền của ánh sáng trong không khí là đường thẳnh. * Định luật truyền thẳng của ánh sáng. “ Trong môi trương trong suốt và đồng tính anh sáng truyền đi theo đường thẳng” II. Tia sáng và chùm sáng: * Biểu diễn đường truyền của ánh sáng * Tia sáng: Tia sáng là đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. * Chùm sáng: - Chùm sáng song song: * Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. - Chùm sáng hội tụ: * Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. - Chùm sáng phân kì: * Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường tryuền của chúng. III. Vận dụng: SGK 3/ Củng cố: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. 4/ Dặn dò: Học bài củ và làm bài tập SGK. -----o0o----- Tiết3 Bài3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THĂNG CỦA ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. - Giải thích được vì sao lại có nhật thực. II. Chuẩn bị: (Đối với mổi HS). -1 đèn pin. -1 bóng đèn điện lớn 220V – 400V. -1vật cản băng bìa. -1 màn chắn sáng. -1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn. III/ Hoạt động dạy: 1/ Bài cũ: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Cho biết ba loại chùm sáng? Bài tập 2.2 SGK. 2/ Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Hoạt động 1:Tổ chức cho HS làm thí nghiệm, quan sát và hình thành kái niệm bóng tối. GV hướng dẫn HS bố trí và tiến hành thí nghiệm để trả lời câu hỏi C1. HS chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. HS giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng. Từng cá nhân HS chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống ở phần nhận xét. Hoạt động 2:Quan sát và hình thành khái niệm bóng tối. GV hướng dẫn HS bố trí và tiến hành thí nghiệm để trả lời câu hỏi C2. HS chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào sáng đầy đủ và nhận xét vùng còn lại so với hai vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó? Hoạt động 3:Hình thành khái niệm nhật thực. GV thông báo tính chất phản chiếu của mặt trăng sự quay quanh Trái Đất của Mặt Trăng. HS thảo luận và chỉ ra phần bóng tối. Trả lời câu C3? Hoạt động 4:Hình thành khái niệm nguyệt thực. GV giải thích Trái Đất và Mặt Trăng đều chiệu ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới. HS thảo luận và chỉ ra ở hình 3.4 khi nào sẽ có hiện tượng Nguyệt Thực. Hoạt động 5: GV hướng dẫn HS làm BT vận dụng ở các câu C5 và C6. I. Bóng tối – Bóng nửa tối. - Thí nghiệm1: - C1. * Nhận xét:Trên màn chắn đặt phía sao vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tớigọi là bóng tối. - Thí nghiệm2: - C2. * Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần ánh sáng của nguồn sáng truyền tớigọi là bóng nửa tối. II. Nhật thực – nguyệt thực. - C3. * Khái niệm nhật thực:Nhật thực toàn phần(hay một phần)quan sát được ở chỗ có bóng tối(hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng lên Trái Đất. - C4. * Khái niệm nguyệt thực:Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng. III. Vận dụng. - C5. - C6. 3/ Củng cố: - Cho một vài ví dụ về bóng tối và bóng nửa tối. - Nhật thực và Nguyệt thực là gì? 4/ Dặn dò: Học bài củ, làm bài tập trong SBT. -----o0o----- Tiết4 Bài4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: - Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương. - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm III/ Hoạt động dạy: 1/ Bài cũ: -Thế nào là bóng tối? -Thế nào là bóng nữa tối? -Nhật thực, Nguyệt thực xảy ra khi nào? Bài tập : 3.1; 3.2 2/ Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Hoạt động 1: Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng. Đưa gương cho HS soi và nói em nhìn thấy gì trong gương? " Hình của một vật mà ta quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật đó tạo bởi gương. * Yêu cầu HS nhận xét mặt gương có đặc điểm gì?" Gương soi có mặt gương là 1 mặt phẳng và nhẳn bóng gọi là gương phẳng. * Cho HS làm C1. Hoạt động 2:Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng. * Tổ chức cho HS làm TN để tìm xem khi chiếu 1 tia sáng lên 1 mặt gương phẳng thì sau khi gặp gương, ánh sáng sẽ bị hắt lại theo nhiều hướng khác nhau hay theo 1 hướng xác định." Hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt gương phẳng bị hắt lại theo 1 hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng. " Tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ. Hoạt động 3: Sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng. * Giới thiệu dụng cụ cho HS - Hướng dẫn cách tạo ra tia sáng và theo dõi đường truyền của ánh sáng. - Tạo tia SI và nhận tia IR * Làm TN như sgk : chỉ ra mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến IN với gương ( là mặt phẳng của tờ giấy, trên đó đặt gương ) * Tia phản xạ có nằm trong cùng mặt phẳng trên không? " Nằm cùng mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến. * Cho HS làm kết luận. * Phương của tia tới được xác định bằng góc nhọn S I N = i là góc tới. * Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc nhọn N I R = i’gọi là góc phản xạ * Tìm mối quan hệ giữa góc tới và goác p xạ. a>. Dự đoán: Góc tới i bằng với góc phản xạ a>. Kiểm tra dự đoán: cho HS thí nghiệm 4.2 nhiều lần với các góc khác nhau và ghi kết quả vào bảng " Kết luận. * Người ta đã làm thí nghiệm với các môi trường trong suốt và đồng tính khác cũng đưa đến kết luận như trong không khí. Do đó 2 kết luận trên có thể coi là 1 định luật gọi là định luật phản xạ ánh sáng. Qui ước cách vẽ riêng và các tia sáng trên gương à hoàn thành C3. * Chú ý: hướng tia tới và tia phản xạ Hoạt động 5: Vận dụng Yêu cầu hs hoàn thành câu C4. - Lên bảng làm C4a - HS nghiên cứu C4b - HS xoay gương à khi nào nhận được tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ dưới lên là được I. Gương phẳng . - C1: Mặt kính cửa sổ, mặt nước, mặt kính của ti vi, mặt tường ốp gạch men phẳng bóng… II. Định luật phản xạ ánh sáng 1. Tia phản xạ nằm trong MF nào? C2: Nằm trong MF tờ giấy chứa tia tới. Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? Góc tới i Góc phản xạ i’ 60o 60o 45o 45o 30o 30o Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. 3. Định luật phản xạ ánh sáng. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia - C3. III. Vận dụng: SGK 3. Củng cố: Cho HS đọc và chép ghi nhớ Đọc phần “ có thể em chưa biết” Làm bài tập 4.1. 4. Dặn dò: Học bài và làm bài tập 4.2 " 4.4 Xem trước bài 5. -----o0o----- Tiết5 Bài5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG Mục tiêu: - Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật được trước gương phẳng. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm Hs. 1 Gương phẳng có giá đở thẳng đứng 1 Tấm kính màu trong suốt 2 Viên phấn màu như nhau 1 Tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ. III/ Hoạt động dạy: 1/ Bài cũ: Định luật phản xạ ánh sáng. Làm bài tập 4.2; 4.3 2/ Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Hoạt động 1 : Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. * Thí nghiệm 1: Bố trí thí nghiệm như H 5.2 - Quan sát ảnh của cục pin trong gương phẳng. - Đặt gương thẳng đứng vuông góc với tờ giấy. - Ảnh đó có hứng được trên màn không? Hoạt động 2 : Ảnh tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn không? * Gọi HS dự đoán. * Kiểm tra dự đoán. - Cho một HS lên dùng màn chắn hứng ảnh. - Ảnh có hứng được trên màn không? " Không. - Ảnh mà ta không hứng được trên màn gọi là ảnh ảo. - Cho HS làm kết luận. Hoạt động 3: Độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng. * Cho HS nhìn vật thật ( cục pin ) trước gương và ảnh trong gương để dự đoán xem 2 độ lớn đó như thế nào?. * Kiểm ta dự đoán : có thể đo độ cao của vật rồi đo độ cao của ảnh. Nhưng đưa thước ra sau gương có nhìn thấy được không? " không. * Thay gương phẳng thành kính trong suốt. - GV đặt viên phấn ( cục pin ) thừ nhất, gọi 1 HS lên đặt viên phấn ( cục pin ) thứ 2 đúng vị trí ảnh của viên phấn 1. ] So sánh 2 độ lớn đó. a Kết luận Hoạt động 4: so sánh khỏang cách từ vật đến gương và khoảng cách từ ảnh tới gương. * Cho HS kẻ đường thẳng MN trên giấy. - Đánh dấu vị trí A của r và A’ ảnh A. - Nối A và A’ xem có vuông góc với MN không? - Đo chiều dài từ A Ž G và A’ Ž G - So sánh 2 độ dài. ] Kết luận. Hoạt động 5: Giải thích sự tạo thành ảnh của vật bởi gương phẳng. * Một điểm A được xác định bằng 2 tia sáng giao nhau xuất phát từ A. Ảnh của A là giao điểm của 2 tia phản xạ. * Hướng dẫn HS vẽ 2 tia phản xạ 5.4 và tìm giao nhau của chúng ( định luật phản xạ ánh sáng hay tính chất của ảnh ) * Các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’. Vì thế không hứng được S’ trên màn chắn. * Hướng dẫn HS vẽ C5 dựa vào tính chất * Cho cả lớp thảo luận C6. Hoạt động 6: Vận dụng I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Thí nghiệm: 1. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? a. Thí nghiệm 1 b. Kết luận: -Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? a. Thí nghiệm 2 b.Kết luận: -Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. 3. So sánh khoản cách từ 1 điểm của vật đến gương và khoản cách từ ảnh của điểm đó đến gương. a. Thí nghiệm 2 b.Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. Kết luận Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’ * Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật. 3. Củng cố: Nêu 3 tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng? Giải thích sự tạo ảnh. Chép “ ghi nhớ” Đọc “ có thể em chưa biết” 4. Dặn dò: Học ghi nhớ Chép mẫu báo cáo thực hành. Làm bài tập 5.1 Ž 5.4 sách bài tập. -----o0o----- Tiết 6 Bài 6:THỰC HÀNH:QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. Mục tiêu: - Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. - Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật được trước gương phẳng. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm Hs. 1 Gương phẳng. 1 Cây bút chì 1 Thước chia độ. Mỗi HS chép sẳn mẫu báo cáo ra giấy III/ Hoạt động dạy: 1/ Bài cũ: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh S’ mà không hứng được ảnh đó trên màn chắn. Làm bài tập : 5.1; 5.2. 2/ Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Hoạt động 1: Tổ chức thực hành (chia nhóm). * Phân phối dụng cụ cho HS - Gương phẳng - Bút chì - Một thước chia độ. - Mẫu báo cáo. Hoạt động 2: Xác định ảnh tạo bởi gương phẳng. * Nội dung thực hành gồm 2 nội dung. 1. Xác định ảnh của vật tạo bởi gương phẳng 2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng Hướng dẫn HS làm C1. Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. * Hướng dẫn HS cách đánh dấu vùng nhìn thấy của gương. * C3:thí nghiệm] Kết luận là tăng hay giảm * C4: Hướng dẫn HS vẽ theo t/c của ảnh. - Tia phản xạ lọt vào mắt thì ta nhìn thấy ảnh không? - Tia phản xạ không lọt vào mắt thì ta nhìn thấy ảnh không Nhận dụng cụ Kiểm tra đầy đủ 4 dụng cụ. 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. C1: Ảnh song song, cùng chiều với vật. Ảnh cùng phương, ngược chiều với vật. Vẽ hình. 2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. C2, C3: Vùng nhìn thấy của gương giảm C4: - Ta nhìn thấy ảnh M’ của M khi có tia phản xạ trên gương vào mắt ở O có đường kéo dài đi qua M’ + Vẽ M’ đường M’O cắt gương ở I. Vậy tia tới MI cho tia phản xạ IO truyền đến mắt, ta nhìn thấy ảnh M’. + Vẽ N’ , đường N’O không cắt gương tia phản xạ không lọt vào mắt nên ta không nhìn thấy N’ của N. 3. Củng cố: 4. Dặn dò: Chuẫn bị bài mới bài gương cầu lồi. -----o0o----- Tiết 7 Bài 7: GƯƠNG CẦU LỒI I. Mục tiêu: - Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương cầu phẳng có cùng kích thước. - Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm Hs. 1 Gương cầu lồi. 1 Gương phẳng tròn có cùng kích thước với gương cầu lồi. 1 Cây nến. 1 Bao diêm. III/ Hoạt động dạy: 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Hoạt động 1: tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. * Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Bố trí thí nghiệm H 7.1 - Dự đoán về tính chất của ảnh. - Ảnh đó có phải là ảnh ảo không? Vì sao? - Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật? Thí nghiệm kiểm tra - Bố trí thí nghiệm như H 7.2 - So sánh độ lớn của 2 ảnh trong 2 gương. - Rút ra kết luận. Hoạt động 2 : Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. * Tiến hành thí nghiệm - Bố trí thí nghiệm như hình 7.3 - Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng - Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi - So sánh 2 vùng nhìn thấy đó. - HS thảo luận a câu trả lời C2. - Rút ra kết luận. Hoạt động 3: vận dụng. * Cho HS làm việc cá nhân C3, C4. - Gọi HS đứng lên trả lời. - Nhận xét chung cho cả lớp I. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi, - C1: Ảnh đó là ảnh ảo vì không hứng được trên màn. Ảnh nhỏ hơn vật. * Kết luận: - Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn - Ảnh nhỏ hơn vật. II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. - C2: Với cùng kích thước của gương, cùng vị trí đặt mắt thì bề rông vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn so với bề rộng vùng nhìn thấy của gương phẳng. * Kết luận : Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước. III. Vận dụng: - C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. Chính vì vậy nên người ta lắp gương cầu lồi để người lái xe có thể nhìn thấy vùng phía sau rộng hơn. - C4: Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ, người và vật bị cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn. 3. Củng cố: Làm bài tập 7.1; 7.2 Bài tập:Trên ô tô, môtô người ta thường lắp ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp một Làm như thế để vùng quan sát được sau xe sẽ…………………… Chọn từ điền vào chỗ trống. 4. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 7.3, 7.4. Xem bài 8. Tiết 8 Bài 8 : GƯƠNG CẦU LÕM I. Mục tiêu: Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm Hs. 1 Gương cầu lõm có giá đở thẳng đứng. 1 Gương phẳng có bề ngang bằng đường kính của gương cầu lõm. 1 Viên phấn 1 Màn chắn sáng có giá đở di chuyển được . 1 Đèn pin để tạo chùm tia song song và phân kì. III/ Hoạt động dạy: 1/ Bài cũ: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi? C3 Bài tập 7.2 So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi 2/ Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Hoạt động 1: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Thí nghiệm. Bố trí thí nghiệm H 8.1 Dự đoán tính chất của ảnh. * Làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán trên: - Để vật trước gương phẳng và gương cầu lõm so sánh 2 ảnh tạo bởi gương? ] Kết luận: Gọi HS điền vào kết luận Sữa chữa bổ sung cho đúng. Hoạt động 2: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lồi. Thí nghiệm: * Bố trí thí nghiệm hình 8.2 - Quan sát chùm tia phản xạ xem nó có đặc điểm gì? * Trả lời câu C3. - Cho HS thảo luận rút ra kết luận a Kết luận: * Dựa vào thí nghiệm và kết luận để làm C4. * Hướng dẫn HS làm câu C4. Thí nghiệm * Bố trí thí nghiệm hình 8.4 - Hướng dẫn cách di chuyển. Di chuển đèn pin theo phương ngang lại gần hoặc xa ra gương. Vừa di chuyển vừa quan sát chùm tia phản xạ, khi nào thấy chùm tia phản xạ là chùm song song thì dừng lại và đánh dấu vị trí điểm S. * Kết luận - Gọi HS điền và thống nhất kết quả. * Chúng ta cùng tìm hiểu cấu tạo của đèn pin * Hướng dẫn HS cách thực hiện.: - Dùng một tấm bìa màu đen để ánh sáng phát ra từ đèn tạo ra một vệt sáng dài trên tấm bìa. - Xoay nhẹ nhàng pha đèn và quan sát vệt sáng đến khi vệt sáng có dạng là vệt song song thì dừng lại. Vị trí bóng đèn lúc đó là vị trí cần tìm. - Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ? * Hướng dẫn HS điều chỉnh đèn pin để làm C7. I. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm: - C1: Là ảnh ảo vì không hứng được trên màn. Ảnh lớn hơn vật. - C2: Ảnh của viên phấn trong gương cầu lõm lớn hơn ảnh của viên phấn trong gương phẳng. * Kết luận: (sgk). II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm. Đối với chùm tia tới song song. - C3: Chùm tia phản xạ có đặc điểm là: chúng giao nhau ( tụ lại ) tại 1 điểm trước gương rồi tiếp tục truyền đi. * Kết luận: Chiếu 1 chùm tia tới song song lên 1 gương cầu lõm, ta thu được 1 chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm ở trước gương. - C4. Mặt trời ở rất xa nên chúm sáng từ Mặt trời tới gương coi như là chùm tia tới song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm ở phí trước gương. Ánh sáng mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để chổ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên. 2. Đối với chùm tia tới phân kì: * Bố trí thí nghiệm - C5: Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song. Kết luận : một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song III. Vận dụng: - C6:

File đính kèm:

  • docGiao an Ly 7Tuan 1 den 22.doc