bằng thí nghiệm, h/s nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền được vào mắt ta.Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
Làm và quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện để nhậnbiết ánh sáng và vật sáng.
Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
II. Chuẩn bị: Một ộp kín có ảnh bên trong, bóng đèn pin.
5 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1: Bài 1 - Nhận biết ánh sáng- Nguồn sáng và vật sáng (tiết 19), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1
Quang học
Tiết 1: bài 1
Nhận biết ánh sáng- Nguồn sáng và vật sáng
Ngày soạn.../../200.
I.Mục tiêu:
Bằng thí nghiệm, h/s nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền được vào mắt ta.Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
Làm và quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện để nhậnbiết ánh sáng và vật sáng.
Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
II. Chuẩn bị: Một ộp kín có ảnh bên trong, bóng đèn pin.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học.
Hoạt động 1: Tình huống học tập:
Yêu cầu học sinh tìm hiểu sgk về trọng tâm của chương.
Đặt vấn đề như SGK,yêu cầu h/s dự đoán câu trả lời; từ đó đặt vấn đề nghiên cứu...
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào nhận biết được ánh sáng:
Đặt vấn đề: Khi nào ta nhận thấy ánh sáng?
Yêu cầu h/s đọc mục quan sát và thí nghiệm và trả lời C1.
Yêu cầu h/s nêu lên kết luận về vấn đề đã nêu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đK nhìn thấy một vật:
Đặt vấn đề: khi nào mắt ta nhìn thấy một vật
Yều cầu h/s Đọc C2 Tìm hiểu về : mục đích thí nghiệm,cách bố trí, cách tiến hành thí nghiệm,
Yêu cầu h/s làm thí nghiệm, Trả lời C2..
Từ kết quả TN, yêu cầu h/s rút ra kết luận về vấn đề đã nêu ở đầu mục.
Hoạt động 4: Phân biệt nguốn sáng và vật sáng:
Yêu cầu h/s thảo luận C3, sau đó điền từ thích hợp vào kết luận tương ứng.
Thông báo thêm: mảnh giấy trăng.. hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu tới nó còn được gọi là vật được chiếu sáng.
Hoạt động 5: Củng cố vận dụng:
Yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi sau:
- khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
- Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
- Nguồn sáng và vật sáng khác nhau thế nào?
Yêu cầu h/s trả lời các bài tập C4 và C5.
Yêu cầu h/s đọc mục có thể em chưa biết.
Dặn học ở nhà.....
HS:
- dự đoán câu trả lời.
-hiểu rõ vấn đề cần nghiên cứu trong bài học mới.
I. Nhận biết ánh sáng:
Quan sát và thí nghiệm:
HS:Trả lời C1Trường hợp 2 và 3.
HS rút ra kết luận:
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt.
II. Nhìn thấy một vật:
HS: Tìm hiểu mục đích thí nghiệm, cách làm thí nghiệm,Trả lời C2.
- Đèn sáng; vì khi đó có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
HS: Rút ra kết luận:Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
III. Nguồn sáng và vật sáng
Thaỏ luận C3; hoàn thành kết luận :
Dây tóc bóng đèn tự phát ra ánh sáng, gọi là nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
HS: trả lời các câu hỏi của giáo viên, ghi nhớ...
IV. Vận dụng:
HS: Làm việc cá nhân Câu C4, C5
Thảo luận lớp C4 và C5, ghí đáp án chung...
Ghi chép công việc về nhà
Tiết 2 - bài 2
Sự truyền ánh sáng
Ngày soạn../../200.
I. Mục tiêu:
Biết làm thí nghiệm để xác định đường truyền ánh sáng.
Phát biểu được ĐL về sự truyền thẳng ánh sáng.
Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng. Nhận biết 3 loại chùm áng.
II. Chuẩn bị: Đèn chiếu có khe hở, ông trụ thẳng,, óng trụ cong, định ghim.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: KT, Tổ chức tình huống học tập:
1. Khi nào ta nhận iết được ánh sáng? Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? Nguồn sáng khác vật sáng thế nào?
2. Vì sao ta hìn thấy vệt sángtrong khói hương? Trả lời bài tập 1 (SBT).
Cho h/s đọc tình huống ở đâud bài, đề suất cách giải quyết...
Hoạt động 2: Nghiện cứu quy luật đường truyền của ánh sáng:
ánh sáng truyền trong không khí.. theo đường nào?
Yêu cầu học sinh làm TN (hình 2.1) trả lời C1.
Yêu cầu HS làm TN theo phương án C2 và báo cáo kết quả.
Yêu cầu h/s rts ra kết luận về đường truyền của ánh sáng trong không khí.
GV đưa ra và giải thích khái niệm môi trường trong suốt và đồng tính: Môi trường cho hầu hết ánh sáng truyền qua, và có tính chất như nhau ở mọi nơi
thông báo kết luận tương tự khi làm lại thí nghiêm trên trong các môi trường nàyđ Yêu cầu h/s phát biểu định luật trong GSK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tia sáng, chùm sáng:
Yêu cầu h/s đọc SGK: nêu quy ước về biểu diền đường truyền của ánh sáng. Thực hành vẽ tia sáng vào vở ( hình 2.3). nêu ví dụ về tia sáng trong thực tế.
Làm thí nghiệm biểu diễn các dạng chùm sáng, cách biểu diễn một chùm sáng( hình 2.5). yêu cầu h/s quan sát và trả lời C3..
Hoạt động 4: Củng cố , vần dụng:
Yêu cầu học sinh
- nêu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng,
- giải thích khái niệm về môi trường trong suốt và đồng tính.
- nêu quy ước về biểu diền đường truyền của ánh sáng
- nêu quy ước về biểu diễn một chùm sáng
- nêu các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng.
Hướng dẫn h/s làm các bài tập vận dụng mục 4
Cho h/s đọc mục có thể em chưa biết,
Dặn về nhà học thuộc ghi nhớ,làm lại các bài tập trong SBT và SGK.
HS1 và 2 lên bảng trả lời....
I. Đường truyền của ánh sáng:
Thí nghiệm:
HS dự đoán đường truyền của ánh sáng...
Làm thí nghiệm( hình 2.1)trả lời C1:ánh sáng tứ dây tóc đèn truyền đến mắt theo ống thẳng
Làm thí nghiệm theo phương án C2 theo nhóm, báo cáo kết quả...rút ra kết luận: đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Phát biểu định luật SGK, thông hiếu nội dung định luật này: Trong môi trương trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
II.Tia sáng và chùm sáng:
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:
HS tìm hiếu SGK, Quan sát thí nghiệm của giáo viên đquy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng
Quan sát TN,nghe đ cách biểu diễn môt chùm sáng: vẽ 2 tia giới hạn của chùm sáng đó(H-2.5)
HS tìm hiểu SGK Thảo luận C3....đ Đặc điểm của các chùm sáng:
a.Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b.Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng
c.Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
IV: Vận dụng:
Trả lời các câu hỏi của giáo viên, ghí nhớ vào vở...
Làm việc cá nhân các bài tập C4và C5, thảo luận lớp, ghi nhận kết quả.
Dọc mục có thể em chưa biết, ghi chép công việc về nhà...
Hướng dẫn giải bài tập SBT:
2.1. a.không,vì ánh sáng từ đèn phát ra truyền qua lổ A ra ngoài theo đường thẳng CA mà mắt M không thuộc đường thẳng CA nên ánh sáng từ đèn không truyền đến mắt được.
b. Mắt phải đặt trên đường thẳng CA.
2.2. Phải đứng ở vị trí sao cho người đứng liền trước che khuất các người phía trước và đội trưởng. Vì khi đó ánh sáng từ đội trưởng và các người phía trước bị người đứng liền trước chắn lại không chuyền đến mắt em được.
2.3. Có thể di chuyển một màn chắn có lổ nhỏ sao cho mắt luôn nhìn thấy đèn qua lổ nhỏ. Hoặc dùng một màn chắn nhỏ, di chuyển vật chắn sao cho mắt ta luôm không thấy bóng đèn. Căn cứ đường đi của màn chắn hay vật chắn rút ra kết luận.
2.4. Lấy miếng bìa thứ 2 có đục một lổ nhỏ, Đặt miếng bìa sao cho lổ nhỏ nằm trên đường cong tại C.nếu mắt vẫn nhìn thấy đèn chứng tỏ ánh sáng đã đi qua C đ ánh sáng truyền theo đường cong...
*******
Tiết 3- bài 3:
ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng
ngày../ tháng..../ năm 200.
I. Mục tiêu:
Nhận biết được bóng tối,bóng nửa tối và giải thích.
Giải thích vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực
Kỹ năng: vận dụng định luật chuyền thẳng ánh sáng giải thích một số hiện tượng thựuc tế, hiểu một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
II. Chuẩ bị: 2 đèn pin, vật cản sáng, màn chắn sáng, hình 3.3, 3.4.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: KT- tổ chức tình huống mới:
Kiểm tra:
1.nêu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích khái niệm về môi trường trong suốt và đồng tính.
2.Nêu quy ước về biểu diền đường truyền của ánh sáng. một chùm sáng.Nêu các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng.
Tổ chức tình huống học tập( SGK)
HĐ 2: hình thành khái niệm bóng tối,bóng nữa tối:
ĐVĐBóng tối là gì?
Yêu cầu h/s đọc phương án TN1, quan sát vùng sáng, tối trên màn chắn và trả lời C1
Yêu cầu h/s điền từ thích hợp vào nhận xét và nêu khái niệm về bóng tối. ..
Yêu cầu h/s đặt thêm một đèn pin nữa trước vật cản sáng, quan sát trên màn 3 vùng sáng tối khác nhau và trả lời C2, thảo luận hoàn thiện nhận xét 2.
Khi nào ở phía sau vật cản sáng có một vùng bóng tối ở giữa và vùng nửa tối viền xung quanh?
HĐ3.Hình thành khái niêm
nhật thực, nguyệt thực:
Yêu cầu h/s đọc thông báo ở mục II, quan sát hình 3.3. trả lời câu C3.
Yêu cầu h/s đọc thông báo 2 về nguyệt thực, và trả lời C4.
HĐ4.Củng cố, vận dụng, dặn dò:
Củng cố:
Hậu quả của sự chuyền thẳng ánh sáng là tạo ra ở phía sau vật chắn sáng một vùng bóng đen ở giữa và một vùng nữa tối viền xung quanh.
- vùng bóng tối, vùng nửa tối là gì ?
- khi nào xảy ra nhật thưc và nguyệt thực.
- vùng nào trên trái đất có thể thấy nhật thực toàn phần....?
Yêu cầu h/s trả lời C5,thảo luận lớp và ghi kết quả.
- Yêu cầu h/s thảo luận C6, ghi kết quả...
Dặn học sinh về nhà học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập trong SBT.
HS1 lên bảng trả lời
HS2 lên bảng trả lời câu hỏi 2
GV kiểm tra vở bài tập của HS3...
I. Bóng tối- Bóng nửa tối.
Thí nghiệm1:
HS: đọc sgk, làm TN theo phương án sgk, trả loqì C1...
Hoàn thành nhận xét, có khái niệm về vùng bóng tối: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản sáng có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồng sáng tới gọi là bóng tối.
Thí nghiệm 2
H/s làm thí nghiệm 2, quan sát đồng thời trả lời C2....
HS hoàn thành nhận xét 2. có khái niệm về vùng bóng nửa tối: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới, gọi là bóng nửa tối.
II. Nhật thực- nguyệt thực:
HS:đọc thông tin sgk, trả lời C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng,bị mặt trăng che khuất không cho ánh sáng từ mặt trời chuyền đến, vì thế người đứng ở đó không thấy mặt trời, trời tối sầm lại.
HS đọc sgk, trả lời C4:....(1) nguyệt thực....(2,3) trăng sáng.....
III. Vận dụng:
Trả lời các câu hỏi:
- Trên màn chắn đặt phía sau vật cản sáng có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
-Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới, gọi là bóng nửa tối.
- Nhật thực , nguyệt thực sảy ra khi trái đất, mặt trăng, mặt rời thẳng hàng.......
- Nhật thực toàn phần (hay một phần)quan sát được ở chỗ bóng tối( hay bóng nửa tối ) của mặt răng trên trái đất....
Ghi nhớ vào vở bài tập.
HS làm việc cá nhân sau đó thảo luận C5, C6...
C5:Khi miếng bìa đi lại gần màn chắn thì bóng tối và bóng nửa tối thu hẹp đần. Khi miếng bìa gần sát màn thì trên màn chỉ còn bóng tối.
C6.Khi dùng vở che kín đèn thì bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở nên không đọc sách được. Vở không che kín được đèn ống nên bàn và sách nằm trong vùng bóng nửa tối.... nên vẫn đọc được sách...
Ghi chép công việc về nhà...
Giải bài tập SBT.
3.1. Câu b
3.2 Câu b
3.3. Vì chỉ có đêm rằm trái đất mới có thể nằm giữa mặt trời và mặt trăng, mới có thể chặn được ánh sáng mặt trới không cho chiếu sáng mặt trăng...
*********
File đính kèm:
- QANG HOC.DOC