Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1 - Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng (tiết 26)

MỤC TIÊU

 _ Bằng TN khẳng định được rằng: ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.

 _ Phân biệt được ánh sáng và nguồn sáng.

 _ Rèn luyện kỉ năng quan sát, so sánh, tính trung thực.

 II. CHUẨN BỊ

 _ Mỗi nhóm: Một hộp kín có bóng đèn, đèn pin

 

doc49 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1 - Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng (tiết 26), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương1 quang học Tiết 1 bài 1 nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng Ngày soạn: 5 tháng 9 năm 2006 I. Mục tiêu _ Bằng TN khẳng định được rằng: ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. _ Phân biệt được ánh sáng và nguồn sáng. _ Rèn luyện kỉ năng quan sát, so sánh, tính trung thực. II. Chuẩn bị _ Mỗi nhóm: Một hộp kín có bóng đèn, đèn pin III. Tổ chức hoạt động dạy – học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò kiến thức cần đạt HĐ1: Tổ chức tình huống (5 phút). GV Cho đọc thồng tin đầu chương. Đoán chữ gì? HS: HĐ nhóm theo hướng dẫn của GV. HĐ2: Tìm hiểu khi nào mắt nhận biết được ánh sáng ( 12 phút ). GV: Cho đọc thông tin. GV: Cho tiến hành thí nghiệm. Hãy nêu đk giống nhau, và KL? HS: HĐ nhóm, tiến hành thí nghiệm. Xung phong trả lời theo y/c. HS: HĐ nhóm, trả lời theo y/c. I Nhận biết ánh sáng + ĐK giống nhau: Có ánh sáng đi vào mắt. + Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. HĐ3: Nghiên cứu trong điều kiện nào nhìn thấy một vật ( 15 phút ). GV: Cho đọc thông tin TN. Nêu dự đoán? GV: Phát dụng cụ, cho làm TN và nêu KL? HS: HĐ cá nhân, nêu dự đoán, p. án kiểm tra. HS: HĐ nhóm, làm TN theo câu C2, trả lời theo y/c. II nhìn thấy một vật a) Đèn sáng nhìn thấy tờ giấy. b) Đèn tắt không nhìn thấy + Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. HĐ4: Phân biệt nguồn sáng , vật sáng ( 8 phút ). GV cho đọc câu C3, từ đó nêu vật sáng là gì? Nguồn sáng là gì? Ví dụ? HS: HĐ cá nhân, trả lời và đưa ra được KL. III Nguồn sáng và vật sáng - Bóng đèn tự phát ra ánh sáng. - Tờ giấy hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu tới. + Kết luận: SGK. + VD: - Vật sáng: Dây tóc bóng đèn, M.trời… - Nguồn sáng: M,trời, bảng ,bàn…. HĐ5: củng cố , vận dụng , dặn dò( 5 phút ). 1, , Củng cố: Cho đọc ghi nhớ và ghi vở. Đọc có thể em chưa biết. 2 Vận dụng: GV: Đọc câu câu C4, C5. HS: HĐ cá nhân trả lời theo y/c. 3, Căn dặn: - Làm các câu từ C1….C5. - Bài tập: 1.1…..1.5 SBT. Tiết 2 Bài 2 sự truyền ánh sáng Ngày soạn: 12 tháng 9 năm 2006 i. Mục tiêu: - Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác dịnh đường truyền của ánh sáng. - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng đẻ ngắm các vật thẳng hàng. - Nhận biết 3 loại chùm ánh sáng. ii. Chuẩn bị Mỗi nhóm: - 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong rỗng không trong suốt. - 3 màn chắn có đục lỗ, 3 đinh gim. iii. Tổ chức hoạt động dạy – học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt HĐ1: Kiểm tra bài cũ- ,Đặt vấn đề( 7 phút ). 1, Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời theo yêu cầu HS1:Khi nào mắt nhìn thấy 1 vật? Vật sáng ? nguồn sáng? Ví dụ? HS2: Chữa bài tập: 1.2, 1.5. 2,Đặt vấn đề: Cho HS đọc mở đầu, trả lời. GV: Để giúp Hải ta nghiên cứu bài 2. HĐ2: Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền của ánh sáng ( 15 phút ). GV ánh sáng truyền đi theo những đường như thế nào? GV: Phát dụng cụ TN.Nêu phương án kiểm tra dự đoán? GV: Từ kết quả nêu kết luận? GV thông báo môi trường trong suốt và đồng tính, định luật và cho HS ghi vở. HS: HĐ nhóm, dự đoán có thể đúng sai. thẳng. HS:HĐ nhóm, nêu dự đoán (GV hướng dẫn) Tiến hành TN, trả lời câu C1, C2 và giải thích. HS nêu được kết luận và ghi vở. I Đường đi của tia sáng * Thí nghiệm + Dự đoán: ánh sáng truyền đi theo đường + Kết quả: ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. ánh sáng không truyền qua ống cong vì bị cản lại. + Kết luận: SGK. * Định luật truyền thẳng của ánh sáng: ( SGK) HĐ3: Nghiên cứu về chùm sáng, tia sáng ( 10 phút ). GV thông báo cách biểu diễn đường truyền của tia sáng, tạo tia sáng hẹp trong không khí. GV cho đọc thông tin, thông báo 3 loại chùm sáng. GV: Nêu đặc điểm mỗi loại tia sáng? ( C3) GV dùng đèn chiếu 3 loại chùm sáng cho HS quan sát. HS quan sát, vẽ và ghi vào vở. HS theo dõi, vẽ và ghi vào vở. II Tia sáng và chùm sáng • M S + Biểu diễn đường truyền của tia sáng: ( S là điểm sáng, mũi tên chỉ hướng truyền của tia sáng ) + Ba loại chùm sáng : - Chùm song song: - Chùm hội tụ: - chùm phân kì HĐ4: Vận dụng - Củng cố- Căn dặn( 10 phút). 1, Vận dụng: - Cho HS đọc và trả lời câu C4, C5. - HS: HĐ nhóm, xung phong trả lời và bổ sung đúng ghi vở. 2, Củng cố: Hãy nêu ghi nhớ, ghi vở và cho đọc phần em chưa biết. 3, Căn dặn: - Học kỹ các câu C1….C5. - Bài tập: 2.1….2.4 SBT. ******************************** Tiết 3 Bài 3 ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng Ngày soạn: 19 tháng 9 năm 2006 I. Mục tiêu: - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích - Giải thích được vì sao lại có nhật thực nguyệt thực. - Rèn luyện ý thức cộng đồng, trung thực. II. Chuẩn bị : - Mỗi nhóm HS 1 đèn pin, 1 bóng đèn 220V – 40W, vật cản, màn hứng. - Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực. III. Hoạt động cuả thầy – của trò Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt HĐ1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề (8 phút) 1, Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Nêu TN chứng minh? Chữa bài tập 2.2 SBT. HS2: Nêu đặc điểm 3 chùm sáng: song song, hội tụ, phân kỳ? Hãy biểu diễn đường truyền của tia sáng? Lớp 6A chữa bài 2.4 SBT. ( Gọi HS lên bảng ). 2, Đặt vấn đề: Như SGK, cho 1, 2 HS giải thích. HĐ2 Quan sát hình thành kháI niệm bóng tối , bóng nửa tối (15 phút ). GV: cho HS đọc nội dung TN, dự đoán hiện tượng? GV: Phát dụng cụ, y/c HS nêu phương án TN? GV: Hãy giải thích hiện tượng? GV: Từ TN nêu nhận xét? HS: HĐ cá nhân, trả lời và ghi vở. GV: Cho đọc thông tin, nêu dự đoán? TN kiểm tra? GV: Phát dụng cụ TN, trả lời câu C2? GV:Từ TN nêu kết luận ? Và cho ghi vở. HS: HĐ nhóm và đưa ra dự đoán. HS: HĐ nhóm, làm TN trả lời câu C1, HS khác bổ sung và ghi vở, HS: HĐ nhóm, giải thích và ghi vở. HS: HĐ nhóm, trả lời theo y/c. HS: HĐ nhóm, trả lời theo y/c đúng ghi vở. I Bóng tối . Nửa bóng tối * TN1: + Dự đoán: Trên màn hứng có bóng tối + Hiện tượng:Trên màn hứng xung quanh là vùng sáng, giữa là vùng tối. + Giải thích: Trên màn hứng sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn tới. + Nhận xét: SGK. * TN2: Phương án + Hiên tượng: Trên màn hứng xung quanh là vùng sáng, đến vùng sáng mờ, giữlà bóng tối + Giải thích: Vùng mờ do chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn tới. * Kết luận: SGK HĐ 3: Hình thành kháI niệm nhật thực , nguyệt thực ( 10 phút ). GV: Vì sao có nhật thực, nguyệt thực? Treo ảnh Nhật thực- Nguyệt thực và cho HS quan sát. GV: Khi nào có Nhật thực- Nguyệt thực? HS đọc thông tin,tranh vẽ. HS: HĐ nhóm về sự CĐ của các hành tinh, HS: HĐ nhóm, trả lời theo y/c , HS khác bổ sung và ghi vở. Trả lời câu C3, C4. II NHậT THựC , Nguệt thực 1, Nhật thực xẩy ra khi Mặt Trăng đi vào giữa Mặt Trời và Quả đất. MT mt QĐ - ở vùng bóng nửa tối có Nhật thực một phần. - ở vùng bóng tối nhìn thấy Nhật thực toàn phần. 2, Nguyệt thực xẩy ra khi QĐ che ánh sáng từ Mặt trời đến Mặt trăng. HĐ 4: Vận dụng - Củng cố - Căn dặn ( 12 phút ) 1, Vận dụng: Cho HS đọc câu C5, C6. HS: HĐ nhóm, trả lời theo y/c câu hỏi và ghi vở. 2, Củng cố: Cho đọc ghi nhớ và ghi vở. 3, Căn dặn: Làm lại câu C1… C6. Bài tập: 3.1….3.4 SBT . Đọc phần em chưa biết, + C5: Bóng tối và bóng nửa tối giảm dần cho đến khi chỉ còn bóng tối. + C6: - Quyển vở che kín bóng đèn nên trên bàn có bóng tối do đó không đọc được sách. - Q. vở không che kín đèn ống nên trên bàn có bóng tối và bóng nửa tối do đó đặt sách ở bóng nửa tối có thể đọc được sách. ***************************** Tiết 4 Bài 4 Địng luật phản xạ ánh sáng Ngày soạn: 26 tháng 9 năm 2006 I. Mục tiêu: - Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương. - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi trường hợp. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Biết vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn. - Rèn luyện tính trung thực, cộng đồng. II. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, tấm bìa phẳng. Đèn pin có màn chắn tạo khe hẹp, thước đo độ. III. Hoạt động của thầy – của trò Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề ( 10 phút ) 1, Kiểm tra bài cũ: HS1: Vì sao sau vật cản trên màn hứng ta có bóng tối, bóng nửa tối? Chữa bài tập 3.1, 3.2? HS2: Khi nào có Nhật thực, Nguyệt thực? Chữa bài tập 3,4? 2, ĐVĐ: GV làm TN 4.1 nêu như SGK. Để….. ta cùng nghiên cứu bài 4. HĐ2 Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng ( 5 phút ). GV: Cho đọc thông tin, phát gương phẳng. GV: Gương phẳng bề mặt có đặc điểm gì? Câu C1? HS: HĐ nhóm quan sát và nêu hiện tượng. HS : HĐ nhóm, trả lời theo y/c. I gương phẳng + ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là hình ảnh của vật quan sát được trong gương. + Đặc điểmcủa gương phẳng: Bề mặt phẳng, nhẵn HĐ3: hình thành khái niệm phản xạ ánh sáng và quy luật đổi hướng của tia sáng ( 20 phút ). GV: Cho đọc thông tin, phát dụng cụ TN hình 4.2 GV: Thông báo tia tới, tia phản xạ,điểm tới. GV: - Hướng dẫn HS bố trí TN hình 4.2. - Cho đọc câu C2 và thông báo đường pháp tuyến. GV: Từ TN nêu KL? GV giới thiệu góc tới, góc phản xạ. GV: a) Dự đoán thay đổi góc tới thì góc phản xạ có thay đổi không? Nêu phương án TN? GV cho HS làm TN theo câu b. Từ kết quả TN nêu KL? HS: HĐ nhóm,nêu hiện tượng. HS: HĐ nhóm trả lời câu C2 HS: HĐ cá nhân xung phong trả lời và ghi vở. HS: HĐ nhóm, nêu dự đoán và phương án TN. HS: làm TN ghi kết quả vào bảng và ghi vở. Từ kết quả TN nêu KL II Định luật phản xạ ánh sáng * TN: + Hiện tượng: Chiếu tia sáng là là mặt giấy, khi gặp gương bị hắt trở lại cũng là là trên mặt giấy. - SI là tia tới, IR là tia phản xạ, I là điểm tới. Hiện tượng phản xạ là gì? - Hiện tượng phản xạ là hiện tượng tia tới gặp gương bị phản xạ trở lại. 1, Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? Tia phản xạ cùng mặt phẳng chứa SI và IN tại I. SIN = i Kết luận: SGK. 2, Phương của góc phản xạ quan hệ như thế nào với phương của tia tới? NIR = i, - Góc tới là góc nhọn - Góc phản xạ là góc nhọn +Kết quả TN: Góc tới i Góc phản xạ i, 600 600 450 450 300 300 + Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. Hđ4: Vận dụng - Củng cố - Căn dặn(10 phút ). 1, Vận dụng: Cho HS đọc câu C4, và nêu cách vẽ. 2, Củng cố: Nêu ghi nhớ ( ghi vở). Hãy vẽ tia tới SI và tính góc i =?, i, =? ( H.4) 3, Căn dặn: Làm lại các câu C1…C4. Bài tập: 4.1…4.4 SBT. HS: HĐ cá nhân, xung phong lên bảng. HS khác bổ sung và vẽ vào vở. N S R i, i I S R N i, i I R I ( H.4) 300 ****************************** Tiết 5 Bài 5 ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Ngày soạn : 9 tnáng 10 năm 2006 I. Mục tiêu: - Biết bố trí TN để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Nêu được những tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật trước gương phẳng . - Rèn luyện ý thức cộng đồng. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm : - Một gương phẳng có giá đỡ, một gương màu. - Hai pin tiểu, tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ. III. Tổ chức Hoạt động dạy – học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề ( 10 phút ). 1, Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng, nêu cách vẽ tia phản xạ khi biết tia tới? HS2: Chữa bài tập 4.1và 4,2. 2, Đặt vấn đề: SGK. HĐ2: Nghiên cứu Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng ( 20 phút ). GV ảnh ta quan sát được trong gương có t/c gì? GV phát dụng cụ TN như hình 5.2. Hãy dự đoán ảnh có hứng được không? Nêu phương án TN kiểm tra? GV cho làm TN hình 5.3, nêu dự đoán và phương án TN kiểm tra. GV: Hãy nêu cách kiểm tra và đưa ra KL. HS: HĐ nhóm, trả lời và đưa ra kết luận . HS: HĐ nhóm, làm TN kiểm tra và đưa ra kết luận. HS : HĐ nhóm, làm câu C3 ( giáo viên hướng dẫn ) HĐ nhóm, kiểm tra và đưa ra kết luận. I Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng 1, ảnh của vật tạo bởi gương phẳngcó hứng được trên màn không? + Hiện tượng: ảnh không hứng được trên màn. + Kết luận: SGK. 2, Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật? + Hiện tượng: Hòn pin thứ 2 trùng khít ảnh hòn pin thứ nhất sau gương. ảnh bằng vật. + Kết luận: SGK. 3, So sánh khoảng cách từ ảnh đến gương và từ vật đến gương. + Kết quả : AM = MA/. + Kết luận: SGK HĐ3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng ( 5 phút ). Gv cho đọc câu C4. Có mấy cách vẽ ảnh A/ cuả A? GV: Hãy nêu KL? HS nêu được và ghi vở. GV: Muốn vẽ ảnh 1 vật vẽ thế nào? HS: HĐ cá nhân, trả lời theo y/c câu C4. 1 HS lên bảng vẽ. HS khác vẽ vào vở. II Giải thích sự tạo thành ảnh Bởi gương phẳng R • H S/ • I K S ảnh của 1 điểm là giao nhau của 2 tia phản xạ L + Cách vẽ: (SGK.) + KL: (SGK.) + ảnh của 1 vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật. HĐ4: Vận dụng ( 10 phút ). 1, Vận dụng: Cho làm câu C5, C6. 2, Củng cố: Nêu ghi nhớ.(ghi vở). Nêu cách vẽ,vẽ ảnh A,B, của AB? (H.4). 3, Căn dặn: Học kĩ câu C1… C5. Bài tập: 5.1…5.4.SBT. B H.4 A • *************************** Tiết 6 BàI 6 Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Ngày soạn: 16 tháng 10 năm 2006 I. Mục tiêu - Luyện tập vẽ ảnh của một vật có dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. - Tập xác định vùng nhìn thấy của gương. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: 1 gương phẳng, 1 bút chì, 1 thước chia độ, mỗi em một mẫu báo cáo. III. Tổ chức Hoạt động dạy – học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề ( 10 phút ). 1, Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu tính chất ảnh của một vật tại bởi gương phẳng? Vì sao không hứng được ảnh của vật trên màn? Mắt nhìn thấy ánh khi nào? HS2: Nêu các cách vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, cách nào tiện hơn? Chữa bài 5.3 SBT. 2, Đvđ: Làm cách nào vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng? …. Vùng nhìn thấy của gương là gì? HĐ2: Nội dung thực hành: Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ( 10 phút ). GV: - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. - Chia nhóm. - Phát dụng cụ cho nhóm, cho đọc câu C1. GV hướng dẫn HS làm thí nghhiệm. HS: HĐ nhóm, nêu dự đoán. Làm TN theo y/c câu C1. Vẽ vào vở. 1 HS lên bảng vẽ. 1, Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng a) + ảnh song song và cùng chiều : Đặt bút chì song2 mặt gương. H.2 H.1 + ảnh cùng phương ngược chiều: Đặt bút vuông góc mặt gương. b) Vẽ ảnh HĐ3: Xác định vùng nhìn thấy (10 phút ). GV: Cho đọc câu C2, làm TN như H. 6.2. GV: Vùng nhìn thấy là gì? GV: Cho đọc và làm theo TN C3. GV: cho đọc câu C4. GV hướng dẫn thêm để vẽ và giải thích. HS: HĐ nhóm, làm TN theo y/c câu C2. HS: HĐ nhóm, thảo luận trả lời. N, • • • M N • M, O • K I H HS: HĐ nhóm, trả lời. HS: HĐ cá nhân, vẽ và 1 HS lên bảng vẽ. 2, Xác định vùng nhìn thấy + Vùng nhìn thấy là vùng không gian trước gương mà mắt nhìn thấy vật. + Đưa gương ra xa vùng nhìn thấy của gương giảm. - Không nhìn thấy N vì tia phản xạ qua N, không đi vào mắt. Nhìn thấy M vì tia phản xạ qua M, đi vào mắt. HĐ4: báo cáo thực hành ( 8 phút ). GV hương dẫn HS viết báo cáo theo mẫu. báo cáo thực hành HS: HĐ cá nhân,viết báo cáo theo mẫu . HĐ5: Nhận xét - Căn dặn ( 7 phút ). 1, Nhận xét: - GV cho thu dọn và nộp dụng cụ. - Thu báo cáo TN, nhận xét kết quả và ý thức. 2, Căn dặn: - Làm lại các câu C1.. C4. - Cho điểm sáng S và 1 điểm M. Hãy vẽ các tia sáng đi qua M? H.4 H.4 S • • M Tiết 7 Bài 7 Gương cầu lồi Ngày soạn: I. Mục tiêu: - Nêu được tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng. - Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi. II. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng tròn cùng cỡ. 2 pin tiểu. III. Tổ chức Hoạt động dạy – học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề ( 10 phút ). 1, Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu cách vẽ ảnh 1 vật qua gương phẳng? Chữa bài tập 5.2. HS2: Chữa bài tập 5.2. 2, ĐVĐ: SGK. HĐ2 : Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi ( 15 phút ). GV cho đọc câu C1. Nêu dự đoán, phương án kiểm tra? GV cho HS làm TN kiểm tra và hướng dẫn theo hình 7.2. HS: HĐ nhóm, trả lời theo y/c. HS: HĐ nhóm làm TN, nêu được t/c ảnh của vật. I ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi +Nhận xét: - ảnh là ảnh ảo . - ảnh nhỏ hơn vật. + Tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng: - ảnh ảo không hứng được trên màn. - ảnh nhỏ hơn vật. HĐ3: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi( 10 phút ). GV nêu cách xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi, so sánh với gương phẳng. Cho đọc thông tin và tiến hành TN. HS: HĐ nhóm, đánh dấu vùng nhìn thấy của 2 gương và so sánh. Đưa ra được KL. II Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi KL: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. HĐ4: Vận dụng ( 10 phút ). 1, Vận dụng: GV: Cho đọc câu C3; C4. HS: HĐ nhóm trả lời được y/c c GV: Hướng dẫn cách vẽ tia phản xạ trên gương cầu lồi. 2, Củng cố: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu. Nêu ghi nhớ ( ghi vở ) Học kỹ câu C1 … C4. Bài tập 7.1 … 7.4. SBT. S I1 O • S, R1 N1 • N2 • I2 R2 ********************************* Tiết 8 Bài 8 Gương cầu lõm Ngày sọan: I. Mục tiêu: - Nhận biết ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. - Biết cách bố trí TN để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. II. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: 1 gương cầu lõm, 1 gương phẳng, 1 hòn pin. Nguồn sáng, màn chắn có khe hẹp tạo được chùm song song. III. Tổ chức Hoạt động dạy – học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề ( 10 phút ). 1, Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? Chữa bài 7.1; 7.2? HS2: Nêu cách vẽ tia phản xạ qua gương cầu lồi? Chữa bài 7.3? Cùng cả lớp làm bài 7.4? 2, ĐVĐ: SGK. HĐ2: Nghiên cứu ảnh tạo bởi gương cầu lõm( 10 phút ). GV cho đọc thông tin, hướng dẫn bố trí TN. H8.1. GV cho TN đọc câu C2, nêu phương án và tiến Hành TN kiểm tra dự đoán ở câu C1. HS: HĐ nhóm, nêu dự đoán trả lời câu C1. HS: HĐ nhóm, nêu kết quả và kết luận. I ảnh tạo bởi gương cầu lõm + Thí nghiệm: - ảnh ảo, lớn hơn vật; + Tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lõm: ảnh của vật đặt trước gương cầu lõm là ảnh ảo không hứng được trên màn và lớn hơn vật HĐ3: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm( 15 phút ). GV cho đọc thông tin, làm TN. H8.2. GV cho đọc câu C4. GV cho đọc thông tin. . HS: HĐ nhóm, trả lời được câuC3 và đưa ra KL. HS: HĐ cá nhân trả lời được y/c . HS: HĐ nhóm, làm TN theo H8.4. Trả lời đươc câu C5 và đưa ra kết luận. II Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm 1, Đối với chùm tia tới song song KL: SGK. ( hội tụ ) Chùm sáng từ Mặt Trời chiếu tới được coi là chùm song song , cho chùm phản xạ hội tụ tại 1 điểm ở trước gương . ánh sáng có nhiệt năng nên tại điểm hội tụ nóng lên. 2, Đối với chùm tia phân kỳ. Kết luận: SGK. ( song song) HĐ4: Vận dụng - Củng cố - Căn dặn( 10 phút ). 1, Vận dụng: GV cho đọc thông tin, tháo đèn pin quan sát. HS: HĐ nhóm, trả lời được câu C6; C7. 2,: Củng cố Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm? Gương cầu lõm được ứng dụng ? 3, Căn dặn:Học câu C1 …C7. Bài tâp 8.1… 3. C6: Pha đèn là gương cầu lõm tạo ra chùm phản xạ song song, nên ánh sáng truyên đi xa. C7: Để cho bóng đèn ra xa. ******************************** Tiết 9 Bài 9 ôn tập Ngày soạn: I. Mục tiêu: - Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng, so sánh với vùng nhìn thấy trong g]ơng cầu lồi. - Luỵên tập thêm cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng. - Những ứng dụng trong thực tế đời sống và trong kĩ thuật. II. Chuẩn bị: - HS chuẩn bị trước ở nhà phần tự kiểm tra. GV vẽ sẵn ô chơi chữ. III. Tổ chức Hoạt động dạy – học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề ( 10 phút ). HĐ1: GV cho đọc từng câu hỏi. HS: HĐ cá nhân trả lời được y/c các câu hỏi. I Tự kiểm tra. SGK. HĐ2: Vận dụng (20 phút ). Cho HS đọc câu C1, có mấy cách vẽ? Cách nào vẽ tiện và nhanh hơn? GV cho đọc các câu C2, C3.. GV kiểm tra từng HS cách vẽ, vẽ và hướng dẫn . HS: HĐ cá nhân, 1 em lên bảng vẽ, HS khác vẽ vàovở HS: HĐ cá nhân,1 em lên bảng vẽ, HS khác vẽ vào vở. II Vận dụng Có 2 cách vẽ,cách áp dụng tính chất ảnh của vật qua gương phẳng nhanh hơn. - Vẽ S1, đối xứng S1 qua gương - Vẽ S2, đối xứng S2 qua gương. HĐ3: Trò chơi ô chữ ( 10 phút ). GV chia 4 nhóm , hướng dẫn cách chơi. HS: HĐ nhóm, nhóm nào giơ tay trước trả lời. Trả lời đúng hàng ngang : 2 điểm. Tìm từ hàng dọc đúng : 10 điểm. Xếp thứ tự cao đến thấp. III trò chơI ô chữ 1) Vật sáng. 5) Pháp tuyến. 2) Nguồn sáng. 6) Bóng đen. 3) ảnh ảo. 7) Gương phẳng. 4) Ngôi sao. Từ hàng dọc: áNH SáNG HĐ4: Căn dặn: Học kĩ bài tổng kết. Tiết 10 kiểm tra. Tiết 10 Kiểm tra Ngày sọan: Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức cơ bẩn chương I của 3 đối tượng HS về các mức độ nhận thức: Nhớ. Hiểu. Vận dụng. - Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản thực tế. Vễ được ảnh của một vật đơn giản qua gương phẳng. Đề bài I chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu1, Khi nào mắt ta nhìn thấy vật: ( 1đ ) A) Khi mắt ta hướng vào vật. C) Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. B) Khi mắt ta phát ra tia sáng đến vật. D) Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối. Câu 2: Trong môi trường trong suốtvà đồng tính ánh sáng truỳen theo đường nào? ( 0,5 đ ) A) Theo nhiều đường khác nhau. C) Theo đường thẳng. B) Theo đường gấp khúc. D) Theo đường cong. Câu3: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào? ( 0,5đ ) A) Góc tới lớn gấp đôi góc phản xạ. C) Góc tới lớn hơn góc phản xạ. B) Góc phản xạ bằng góc tới. D) Góc phản xạ lớn hơn góc tới. Câu 4: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng : ( 0,5 đ ) A) Lớn hơn vật. C) Nhỏ hơn vật. B) Bằng vật. D) Gấp đôI vật. Câu 5: ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. ( 0,5 đ ) A) Nhỏ hơn vật. C) Bằng vật. B) Lớn hơn vật. D) Gấp đôI vật. Câu 6: Vì sao có gương phàn xạ, đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng đi xa? (1 đ ) A) Vì gương hắt ánh sáng trở lại. C) Vì có bóng đèn sáng. B) Vì gương cho ảnh ảo lớn hơn vật. D) Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song. II Tìm từ thích hợp điền vào các ô trống sau: Câu 7: Trong nước nguyên chất ánh sáng truyền đI theo đường ……. ( 0,5đ ) Câu 8: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là……, …… hứng được trên màn. ( 1đ ) III Phần tự luận: 300 H.1 S I Câu 9 :Vì sao tại nơi đường gấp khúc người ta gắn gương cầu lồi mà không gắn gương phẳng có cùng kích thước? Nó gúp ích gì cho người lái xe? ( 1đ ) Câu 10: Trên hình H1 vẽ tia sáng SI chiếu lên gương phẳng. Hãy vẽ tia phản xạ IR và tính số đo góc tới, góc phản xạ? Kí hiệu các góc đó lên hình vẽ. ( 1,5đ ) Câu 11: Cho điểm sáng S, điểm M trước gương như hình H2. ( 2 điểm) a) Nêu cách vẽ và vẽ tia phản xạ đi qua M. b) Vẽ vị trí đặt gương để tia phản xạ dọc theo phương ngang từ phả qua trái. H.2 S • • M ( Chỉ HS lớp A làm câu này ) I đáp án Câu 1: C ; câu 2: C; câu 3: B ; câu 4: B ; câu 5: A ; câu 6: D. Câu 7: đường thẳng ; câu 8 : ảnh ảo, không. Câu 9: Vì gương cầu lồi có vùng nhìn thấy rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cùng kích thước. Giúp lái xe nhìn thấy người và các phương tiện giao thông khác bị vật che khuất. Câu 10. i = 600 ; i, = 600. Câu 11: a) Vẽ ảnh S, đối xứng với S qua gương. Nối S, với A gặp gương tại I. I là điểm tới. I R là tia phản xạ, tia SI là tia tới. A b) Lấy phương ngang bên trái I hợp với SI một góc RIS. Dựng phân giác góc SIR trùng pháp tuyến NI của gương. Đặt gương vuông góc với pháp tuyến IN ta được tia phản xạ trùng phương H.2b S R I N S • S, • • I H.2a ngang có chiều từ phải sang trái. R 300 i S i, H.1 I

File đính kèm:

  • docGiao an Vat li 7(9).doc