Mục tiêu: 1. Bằng thí nghiệmkhẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền
vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
II. Chuẩn bị: *Đối với mỗi HS :
67 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1: Nhận biết ánh sáng nguồn sáng và vật sáng (tiết 39), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình điều chỉnh
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ 7 (2011-2012)
Tiết CT
HỌC KỲ I (miệng: 1 cột; 15/: 1 cột; 1tiết: 1 cột; TH: 1 cột; HK: 1 cột).
1
Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng và vật sáng
2
Sự truyền ánh sáng
3
Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
4
Định luật phản xạ ánh sáng
5
Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳng
6
Thực hành : Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
(Mục II.2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng : khơng bắt buộc). (Tính điểm thực hành hệ số 2).
7
Gương cầu lồi
8
Gương cầu lõm.
9
Tổng kế chươngI: Quang học
10
Kiểm tra 1 tiết.
11
Nguồn âm. (Câu C9: khơng bắt buộc HS thực hiện).
12
Độ cao của âm. (Câu C5, C7: khơng yêu cầu HS trả lời).
13
Độ to của âm
14
Môi trường truyền âm
15
Phản xạ âm. Tiếng vang. (Thí nghiệm 14.2.:khơng bắt buộc làm thí nghiệm).
16
Chống ô nhiễm tiếng ồn.
17
Ơn tập HKI
18
Kiểm tra học kỳ I
HỌC KỲ II(miệng: 1 cột; 15/: 1 cột; 1tiết: 1 cột; TH: 1 cột; HK: 1 cột).
19
Sự nhiễm điện do cọ xát
20
Hai loại điện tích
21
Dòng điện – Nguồn điện
22
Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại.
(HS học tiết 19,20,21,22 để tiết 23 kiểm tra 15 phút)
23
Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện. (kiểm tra 15 phút)
24
Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
25
Tác dụng từ , t dụng hóa học & tdụng sinh lý của d điện.
(Mục “Tìm hiểu chuơng điện”àchuyển thành mục: “ đọc thêm”.
26
Kiểm tra 1 tiết
27
Cường độ dòng điện
28
Hiệu điện thế
29
Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
30
Thực hành: Đo cường độ dịng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp.
(Tính điểm thực hành hệ số 2).
31
Thực hành: Đo hiệu điện thế và đo cường độ dịng điện đối với đoạn mạch ssong
32
An tồn khi sử dụng điện
33
Ơn tập tổng kết chương 3: Điện học
34
Ơn tập học kỳ II
35
Kiểm tra học kì II
Chương 1: QUANG HỌC
Ngày soạn: 20/8/2012
Tiết 1. Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG
NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. Mục tiêu: 1. Bằng thí nghiệmkhẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền
vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từø các vật đó truyền vào mắt ta.
2. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
II. Chuẩn bị: *Đối với mỗi HS :
1 hộp kín trong đó dán sẳn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a Sgk.
Pin, dây nối, công tắc
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Một người mắt không bị tật, bệnh, có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không?.
- Khi nào ta nhìn thấy vật?
- Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời xem trên miếng bìa viết chữ gì?
- Ảnh ta quan sát được trong gương có tính chất gì?
Tóm lại: Những hiện tượng trên điều có liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương mà ta sẽ xét ở chương này.
- Gọi HS đọc 6 câu hỏi nêu ở đầu chương. Đó là 6 câu hỏi chính mà ta phải trả lời được sau khi học xong chương này.
Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu câu hỏi 1.§1
Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng
Vào ban đêm ( không bật đèn )
Khi có ánh sáng.
“ Tìm”.
Ảnh có tính chất là ngược với vật
Đọc các câu hỏi đầu chương.
Hoạt động 2: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng
- Làm thí nghiệm: Đưa đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS để HS thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi. Sau đó để đèn pin ngang trước mặt .
- Khi chiếu đèn pin về phía các em thì các em thấy đèn sáng không ?
- Khi cô đưa ngang trước mắt thì các em còn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không?
- Tại sao lại không thấy ánh sáng từ đèn pin phát ra trong khi cô vẫn bật đèn. Vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
Thấy ánh sáng phát ra từ đèn.
Không thấy.
Hoạt động 3: HS trả lời: Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
Cho HS tìm hiểu.
- Gọi HS đọc và thảo luận tìm câu trả lời C1.
- Sau khi tìm hiểu các em hãy tìm những điểm giống nhau và khác nhau trong 4 trường hợp?
- Nguyên nhân nào làm cho mắt ta nhận biết được ánh sáng trong khi mắt ta không có gì thay đổi a khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
I. Nhận biết ánh sáng.
*Quan sát và thí nghiệm: (sgk)
Đọc và thảo luận để trả lời C1.
C1:
Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt.
Trả lời các câu hỏi của GV.
] Kết luận.
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động 4: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật.
Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mắt ta, nhưng điều quan trọng đối với chúng ta không phải là thấy sáng chung chung mà là nhìn thấy, nhận biết được bằng mắt các vật quanh ta. Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật?
Cho HS đọc, thảo luận để trả lời câu C2.
a Rút ra kết luận gì?
II. Nhìn thấy một vật
*Thí nghiệm: (sgk-h1.2a,b)
C2: Trường hợp a. Đèn sáng.
Khi đèn sáng, đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh giấy hắt lại ánh sáng, cuối cùng ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy ta nhìn thấy mảnh giấy vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta.
*Kết luận:
Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Hoạt động 5: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
Yêu cầu HS phân biệt sự khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng.
- Vật nào tự nó phát ra ánh sáng?
- Vật nào phải nhận ánh sáng từ vật khác chiếu vào rối hắt ánh sáng đó lại.
Vật nào mà tự nó ánh sáng người ta gọi đó là nguồn sáng. Còn vật nhận ánh sáng từ vật khác chiếu vào rồi hắt ánh sáng lại gọi là vật sáng.
Gọi HS làm C3 và rút ra kết luận.
III/Nguồn sáng và vật sáng.
- Dây tóc bóng đèn đang sáng là vật tự phát ra ánh sáng.
- Mảnh giấy trắng : nhận ánh sáng từ dây tóc bóng đèn.
Kết luận:
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
Hoạt động 6: Vận dụng
Hướng dẫn HS làm C4
Hướng dẫn HS làm C5
Về nhà học ghi nhớ , đọc “ có thể em chưa biết” .
Làm bài tập sách bài tập 1 " 5
C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy.
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
IV. Củng cố: - Cho HS về ghi ghi nhớ và học thuộc.
- Đọc phần “ có thể em chưa biết”
V. Dặn dò: Học và làm bài tập ở sbt.
Ngày soạn:27/8/2012
Tiết 2. Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
2. Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
3. Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
4. Nhận biết được 3 loại chùm sáng ( song song, hội tụ, phân kì ).
II. Chuẩn bị:
Một đèn pin
Một ống trụ thẳng = 3mm, 1 ống trụ cong không trong suốt.
Ba màn chắn có đục lỗ.
Ba cái đinh ghim ( hoặc kim khâu ).
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Ta nhận biết được ánh sáng khi nào?
Ta nhìn thấy 1 vật khi nào?
Cho 2 VD về nguồn sáng nân tạo, 2 VD về nguồn sáng tự nhiên.
Bài mới:
Các em đã biết mắt ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta, nhưng các em có biết được là ánh sáng truyền từ vật đến mắt ta theo đường nào hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
* Cho HS vẽ và trả lời.
Các em hãy vẽ trên giấy xem có bao nhiêu đường có thể đi từ 1 điểm trên vật sáng đến lỗ con ngươi của mắt, kể cả đường thẳng và đường ngoằn ngoèo? Vậy ánh sáng đi theo đường nào trong những con đường có thể đó, để truyền đến mắt?
* Cho HS trao đổi về thắc mắc của Hải nêu ra ở đầu bài.
Có vô số đường.
Đọc và trao đổi về thắc mắc của Hải.
Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền của ánh sáng.
Thí nghiệm:
* Bố trí thí nghiệm như H2.1 cho HS quan sát và trả lời câu C1
* Bố trí thí nghiệm để kiểm tra khi không dùng ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không?( hình 2.2 )
* Cho HS làm câu C2.
* Rút ra kết luận.
Cho HS điền vào kết luận.
I. Đường truyền của ánh sáng
*Thí nghiệm: (sgk-2.1)
C1: Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
C2: Dùng một dây chỉ luồn qua 3 lỗ A,B,C rồi căng thẳng dây hay luồn 1 que nhỏ thẳng qua 3 lỗ để xác nhận 3 lỗ thẳng hàng.
* Kết Luận:
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Hoạt động 3: Khái quát hóa kết quả nghiên cứu, phát biểu định luật
Không khí là một môi trường trong suốt và đồng tính. Nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt đồng tính khác như nước, thủy tinh, dầu hỏa…có cùng một kết quả. Cho nên xem kết quả trên là một định luật gọi là định luật truyền thẳng của ánh sáng.
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Hoạt động 4 : Thông báo: tia sáng và chùm sáng.
* Người ta thường biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng 1 đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
* Giới thiệu H2.3 SM: biểu diễn cho tia sáng
* Giới thiệu cho HS H 2.4
* Ba loại chùm sáng .
Treo hình 2.5 cho HS quan sát.
* Yêu cầu HS làm C3.
II. Tia sáng và chùm sáng
*Biểu diễn đường truyền của ánh sáng: Vẽ 1 đường thẳng
cĩ mũi tên chỉ hướng truyền của ánh sáng gọi là tia sáng.
S I Tia sáng: SI
C3:
a. Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c. Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Hoạt động 5: Vận dụng
* Hướng dẫn HS làm C4
* Hướng dẫn HS làm C5
III. Vận dụng:
C4: Qua thí nghiệm cho chúng ta biết được : Ánh sáng từ đèn phát ra đã đi theo đường thẳng đến mắt.
C5:
IV. Củng cố:
Cho HS ghi phần ghi nhớ
Gọi HS nhắc lại định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Đọc phần “ có thể em chưa biết”.
V. Dặn dò:
Về học ghi nhớ
Làm bài tập SBT 2.1 " 2.4
Xem trước bài 3.
*Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 04/9/2012
Tiết 3. Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Nhận biết được bóng tối, bóng nữa tối và giải thích.
2. Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
II. Chuẩn bị:
1)Đối với mỗi nhĩm học sinh:
1 đèn pin
1 bóng đèn lớn 220V – 40W
1 vật cản bằng bìa.
1 màn chắn sáng.
1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
2)Đối với giáo viên:
III/ Tổ chức các hoạt động dạy học.
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
Thế nào là tia sáng?
Làm bài tập 21.; 2.2
Vào bài mới.
Hoạt động 1: Xây dựng tình huống
Ban ngày trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng của một cột đèn in rỏ nét trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng đó bị nhòe đi. Vì sao có sự biến đổi đó? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
- Do mây che khuất mặt trời……
Hoạt động 2: Quan sát và hình thành khái niệm bóng tối.
Tiến hành thí nghiệm cho HS quan sát
" hình thành khái niệm bóng tối.
* Cho HS làm câu C1
* Yêu cầu HS rút ra nhận xét.
I. Bóng tối – Bóng nữa tối
*Thí nghiệm 1: (sgk-h3.1)
C1: Phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn tới. Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng, bị vật chặn lại.
Nhận xét:
……(nguồn)……
Hoạt động 3: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nữa tối.
Tiến hành thí nghiệm như H 32 cho HS quan sát.
* Cho HS làm C2.
* Rút ra nhận xét.
*Thí nghiệm 2: (sgk-h3.2)
C2: - Vùng 1 là bóng tối
Vùng 3 là chiếu sáng đầy đủ
Vùng 2 chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng nên không sáng bằng vùng 3.
Nhận xét: ….( một phần của nguồn sáng)….
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm nhật thực.
* Cho HS đọc mục II.
- Mặt trăng có tự phát ra ánh sáng không?
* Nghiên cứu câu C3.
* Hãy chỉ trên H 33 vùng nào trên mặt đất có nhật thực toàn phần và vùng nào có nhật thực 1 phần.
II. Nhật thực – Nguyệt thực:
1. Nhật thực: (sgk-h3.3)
C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng. Bị mặt trăng che khuất không cho ánh sáng mặt trời chiếu tới. Vì thế đứng ở chỗ đó ta không nhìn thấy mặt trời và trời tối lại.
Hoạt động 5: Hình thành khái niệm nguyệt thực.
* Mặt trời chiếu sáng mặt trăng. Đứng trên trái đất, về ban đêm , ta nhìn thấy mặt trăng sáng vì có ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng.
* Mặt trăng quay xung quanh trái đất, khi mặt trăng bị trái đất che khuất không cho mặt trời chiếu sáng. Lúc đó ta còn nhìn thấy mặt trăng nữa không? ( không ).
* Hiện tượng đó gọi là nguyệt thực .
* Yêu cầu HS chỉ chỗ nào trên trái đất là ban đêm và nhìn thấy trăng sáng.
* Mặt trăng ở vị trí nào thì đáng lẽ ra ta nhìn thấy trăng tròn nhưng mặt trăng lại bị trái đất che lắp hoàn toàn.
( nghĩa là có nguyệt thực toàn phần ).
* Mặt trăng ở vị trí nào thì ta nhìn thấy trăng sáng?.
* Khi mặt trăng ở vị trí 2, tuy đứng ở vị trí A ta nhìn thấy trăng sáng nhưng chỉ thấy một phần của mặt trăng, vì sao?
Đó là lý do ta nhìn thấy hiện tượng trăng khuyết.
2. Nguyệt thực: (sgk-3.4)
C4:
Trăng sáng: vùng 3,2
Nguyệt thực: vùng 1
a Không
a Phần được bôi đen là ban đêm và nhìn thấy trăng sáng.
a Vị trí 1: là nguyệt thực toàn phần
a Mặt trăng ở vị trí: 3,2
a Ở các vị trí đó, mặt trăng vẫn được mặt trời chiếu sáng như các vị trí khác, nhưng vì ta đứng nghiêng không nhìn toàn bộ phần được chiếu sáng mà chỉ nhìn thấy một phần.
Hoạt động 6: Vận dụng
Hướng dẫn HS làm C5, C6
C5: Bóng tối và bóng nữa tối thu hẹp lại. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nữa tối, chỉ còn bóng tối rõ nét.
C6:
IV. Củng cố:
Cho HS ghi “ ghi nhớ”
Gọi HS : thế nào là bóng tối, bóng nữa tối?
V. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập 3.1 " 3.3
*Rút kinh nghiêm.
Ngày soạn:12/9/2012
Tiết: 4 Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
-----&-----
I. Mục tiêu:
1. Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sóng phản xạ trên gương phẳng
2. Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm
3. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
4. Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn
II. Chuẩn bị:
Một gương phẳng có giá đở thẳng đứng.
Một đèn pin có màn chắn đục lỗ tạo ra tia sáng.
Một tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang.
Thước đo góc mỏng
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là bóng tối?
Thế nào là bóng nữa tối?
Nhật thực, Nguyệt thực xảy ra khi nào? Bài tập : 3.1; 3.2
Vào bài mới.
Hoạt động 1: Tạo tình huống
* Làm TN như phần giới thiệu skg. Phải đặt đèn pin như thế nào đẻ thu được tia sáng hắt lại trên gương chiếu sáng đúng điểm A trên màn.
* Muốn làm được việc đo ù phải biết được mối quan hệ giữa tia sáng từ đèn pin chiếu ra và tia sáng hắt lại trên gương.
Hoạt động 2: Khái niệm gương phẳng
Đưa gương cho HS soi và nói em nhìn thấy gì trong gương?
" Hình của một vật mà ta quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật đó tạo bởi gương.
* Yêu cầu HS nhận xét mặt gương có đặc điểm gì?" Gương soi có mặt gương là 1 mặt phẳng và nhẳn bóng gọi là gương phẳng.
* Cho HS làm C1
I. Gương phẳng .
* Trả lời câu hỏi GV
Hình của một vật mà ta quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật đó tạo bởi gương.
" Mặt phẳng và nhẳn bóng
C1: Mặt kính cửa sổ, mặt nước, mặt kính của ti vi, mặt tường ốp gạch men phẳng bóng…
Hoạt động 3: Hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng.
* Tổ chức cho HS làm TN để tìm xem khi chiếu 1 tia sáng lên 1 mặt gương phẳng thì sau khi gặp gương, ánh sáng sẽ bị hắt lại theo nhiều hướng khác nhau hay theo 1 hướng xác định." Hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt gương phẳng bị hắt lại theo 1 hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng.
" Tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ
II. Định luật phản xạ ánh sáng
Dự đoán và trả lời xem ánh sáng sau khi gặp gương hắt lại theo mấy hướng?
" Một hướng xác định
Hoạt động 4: Sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng.
* Giới thiệu dụng cụ cho HS
- Hướng dẫn cách tạo ra tia sáng và theo dõi đường truyền của ánh sáng.
- Tạo tia SI và nhận tia IR
* Làm TN như sgk : chỉ ra mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến IN với gương ( là mặt phẳng của tờ giấy, trên đó đặt gương )
* Tia phản xạ có nằm trong cùng mặt phẳng trên không?
" Nằm cùng mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
* Cho HS làm kết luận.
* Phương của tia tới được xác định bằng góc
nhọn S I N = i là góc tới.
* Phương của tia phản xạ được xác định bằng
góc nhọn N I R = i’gọi là góc phản xạ
* Tìm mối quan hệ giữa góc tới và goác p xạ.
a>. Dự đoán: Góc tới i bằng với góc phản xạ
a>. Kiểm tra dự đoán: cho HS thí nghiệm 4.2 nhiều lần với các góc khác nhau và ghi kết quả vào bảng " Kết luận.
* Người ta đã làm thí nghiệm với các môi trường trong suốt và đồng tính khác cũng đưa đến kết luận như trong không khí. Do đó 2 kết luận trên có thể coi là 1 định luật gọi là định luật phản xạ ánh sáng .
Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
1. Tia phản xạ nằm trong MF nào?
C2:
Nằm trong MF tờ giấy chứa tia tới.
Kết luận:
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới?
Góc tới i
Góc phản xạ i’
60o
60o
45o
45o
30o
30o
Kết luận:
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng.
Kết luận 1 và 2
Hoạt động 5: Cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy.
* Gương phẳng được biểu diễn bằng 1 đoạn thẳng, phần gạch chéo là mặt sau của gương.
- Gương phẳng đặt vuông góc với tờ giấy.
- Tia tới SI và pháp tuyến IN nằm trên mặt phẳng.
* Cho HS là câu C3
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
C3:
S N R
I
Điểm tới Gương phẳng
Hoạt động 6: Vận dụng
* Hướng dẫn HS làm C4
III. Vận dụng
Vẽ tia phản xạ.
S
N - I
R
S N R
M
I
IV. Củng cố:
Cho HS đọc và chép ghi nhớ
Đọc phần “ có thể em chưa biết”
Làm bài tập 4.1.
V. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập 4.2 " 4.4
Xem trước bài 5.
Ngày soạn:18/9/2012
Tiết 5: Bài 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
-----&-----
I. Mục tiêu:
1. Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
2. Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
3. Vẽ được ảnh của một vật được trước gương phẳng.
II. Chuẩn bị:
1 Gương phẳng có giá đở thẳng đứng
1 Tấm kính màu trong suốt
2 Viên phấn màu như nhau
1 Tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ.
III. Các bước lên lớp.
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Định luật phản xạ ánh sáng.
Làm bài tập 4.2; 4.3
Vào bài mới.
Hoạt động 1:
* Cho HS đọc phần mở bài
Cho HS nêu 1 vài ý kiến
Cái mà bé Lan nhìn thấy là ảnh của tháp trên mặt nước phẳng lặng như gương. Bài này sẽ nghiên cứu những tính chât của ảnh tạo bởi gương phẳng.
Đọc phần mở bài.
Nêu ý kiến.
Đó là ảnh của cái tháp.
Hoạt động 2:
* Thí nghiệm 1:
Bố trí thí nghiệm như H 5.2
- Quan sát ảnh của cục pin trong gương phẳng.
- Đặt gương thẳng đứng vuông góc với tờ giấy.
- Ảnh đó có hứng được trên màn không?
I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
Thí nghiệm 1:
- Bố trí TN theo sự hướng dẫn của GV
- Quan sát ảnh trong gương.
Hoạt động 3: Ảnh tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn không?
* Gọi HS dự đoán.
* Kiểm tra dự đoán.
- Cho một HS lên dùng màn chắn hứng ảnh.
- Ảnh có hứng được trên màn không?
" Không.
- Ảnh mà ta không hứng được trên màn gọi là ảnh ảo.
- Cho HS làm kết luận.
1. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?
- Dự đoán kết quả.
- Thí nghiệm kiểm tra kết quả.
- Rút ra kết luận.
Kết luận:
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
Hoạt động 4: Độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng.
* Cho HS nhìn vật thật ( cục pin ) trước gương và ảnh trong gương để dự đoán xem 2 độ lớn đó như thế nào?.
* Kiểm ta dự đoán : có thể đo độ cao của vật rồi đo độ cao của ảnh. Nhưng đưa thước ra sau gương có nhìn thấy được không? " không.
* Thay gương phẳng thành kính trong suốt.
- GV đặt viên phấn ( cục pin ) thừ nhất, gọi 1 HS lên đặt viên phấn ( cục pin ) thứ 2 đúng vị trí ảnh của viên phấn 1.
] So sánh 2 độ lớn đó.
a Kết luận
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?
Làm và trả lời câu hỏi của GV
Rút ra kết luận.
Kết luận:
Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
Hoạt động 5:
* Cho HS kẻ đường thẳng MN trên giấy.
- Đánh dấu vị trí A của r và A’ ảnh A.
- Nối A và A’ xem có vuông góc với MN không?
- Đo chiều dài từ A G và A’ G
- So sánh 2 độ dài.
] Kết luận.
3. So sánh khoản cách từ 1 điểm của vật đến gương và khoản cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
Làm theo hướng dẫn của GV
Rút ra kết luận.
Kết luận:
Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
Hoạt động 6: Giải thích sự tạo thành ảnh của vật bởi gương phẳng.
* Một điểm A được xác định bằng 2 tia sáng giao nhau xuất phát từ A. Ảnh của A là giao điểm của 2 tia phản xạ.
* Hướng dẫn HS vẽ 2 tia phản xạ 5.4 và tìm giao nhau của chúng ( định luật phản xạ ánh sáng hay tính chất của ảnh )
* Các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’. Vì thế không hứng được S’ trên màn chắn.
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.
S R1
. M
R2
I K
S’
Kết luận
Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’
* Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.
Hoạt động 7: Vận dụng
* Hướng dẫn HS vẽ C5 dựa vào tính chất
* Cho cả lớp thảo luận C6.
III. Vận dụng
A
B
B’
A’
B
A
A’
B’
IV. Củng cố:
Nêu 3
File đính kèm:
- Giao an vat ly 7(10).doc