Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1 : Nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng (tiết 45)

Kiến thức :

 + Bằng TN, học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó

 phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền

 vào mắt ta.

 + Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng

- Kĩ năng :

 Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

- Thái độ :

 

doc14 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1 : Nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng (tiết 45), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : ánh sáng Ngày soạn : 18/08/2009 Tuần 1 : Ngày dạy : 20/08/2009 Tiết 1-Bài 1 : Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng I. Mục tiêu - Kiến thức : + Bằng TN, học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. + Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng - Kĩ năng : Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. - Thái độ : Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. II. Chuẩn bị của GV và HS. Mỗi nhóm : Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin. III. Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp. B. Tổ chức tình huống học tập(10ph) Gv : yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương đ trong tờ giấy là chữ gì?Từ đó nêu tình huống như trong bài, yêu cầu HS dự đoán. C. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nhận biết ánh sáng(10ph) Quan sát và TN : y/c HS trả lời trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? -Yêu cầu HS trả lời câu C1. và hoàn thiện kết luận. HS đọc, nghiên cứu trả lời TH 2 và TH3 mắt nhận biết được ánh sáng. - TH2 và TH3 có điều kiện giống nhau là : có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt. - Kết luận : …ánh sáng… Hoạt động 1: Điều kiện nhìn thấy một vật(10ph) ở trên ta đã biết : ta nhận biết được ánh sáng khi ánh sáng truyền vào mắt ta.Vậy nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng đó từ đâu? -Yêu cầu HS trả lời câu C2. -GV y/c HS lắp TN như SGK và hướng dẫn HS đặt mắt gần ống. + Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trong hộp kín? Gợi ý : ánh sáng không đến mắtđcó nhìn thấy ánh sáng không? HS nghe Gv đặt vấn đề. Thảo luận, suy ngĩ trả lời câu C2. -ánh sáng chiếu đến giấy trắngđ ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng. -Kết luận : Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. Hoạt động 1: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng(5ph) Làm TN 1.3. + Có nhìn thấy bóng đèn sáng không? -TN 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đền phát sáng. + Chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau? -Gv: dây tóc bóng đền và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng đ gọi là vật sáng. - Y/c HS nghiên cứu, hoàm thành kết luận. HS trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm để tìm ra điểm giống và khác nhau, từ đó trả lời câu C3. -KL : Dây tóc bóng đền tự nó phát ra AS gọi là nguồn sáng.Dây tóc bóng đèn phát ra AS và mảnh giấy trắng hắt lại AS từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng. D. Củng cố. Vận dụng (9ph) Yêu cầu : - Trả lời câu C4, C5. - Rút ra kiền thức thu thập được. Phân biệt vật sáng và nguồn sáng? - Đọc mục "Có thể em chưa biết". E. Hướng dẫn về nhà(1ph) - Trả lời lại câu C1, C2, C3. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập trong SBT. IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 25/08/2009 Tuần 2 : Ngày dạy : 27/08/2009 Tiết 2-Bài 2 : Sự truyền ánh sáng I. Mục tiêu - Kiến thức : + Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. + Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. + Biết vận dụng định luật vào xác định đường thẳng trong thực tế. + Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm sáng. - Kĩ năng : + Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng của ánh sáng bằng TN. + Biết dùng TN để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. - Thái độ : Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của GV và HS. Mỗi nhóm : + 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng F3mm, dài 200mm. + 1 nguồn sáng dùng pin. + 3 màn chắn có đục lỗ như nhau. + 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to. III. Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp. B. Kiểm tra-Tạo tình huống(10ph) Yêu cầu : 1/ Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương? 2/ Chữa BT1.1, 1.2. Gv : cho HS đọc phần mở bài SGK đ em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? C. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Đường truyền của ánh sáng(15ph) - Dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc? - Nêu phương án kiểm tra? -yêu cầu HS làm TN kiểm chứng. +Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? Có phương án nào kiểm tra không? -Sau đó nếu không có phương án khả thi thì yêu cầu HS làm TN sgk. + ánh sáng truyền theo đường nào? -GV : môi trường KK, nước, tấm kính trong.. đ gọi là môi trường trong suốt. Mọi vị trí trong môi trường đó có t/v như nhau đ đồng tínhđ rút ra định luật truyền thẳng ánh sáng. HS nêu dự đoán và nêu phương án kiểm tra. -HS hoạt động cá nhân. bố trí TN và trả lời câu C1. HS nêu phương án. -HS làm TN và trả lời câu C2 3 lỗ A, B, C thẳng hàng đ ánh sáng truyền theo đường thẳng. Từ đó rút ra kết luận. HS phát biểu định luật và ghi vở. Hoạt động 2: Tia sáng và chùm sáng(10ph) - Quy ước tia sáng như thế nào? TN hình 2.3 không thực hiện, do đó chỉ quy ước cách vẽ. - Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? Thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng. -Yêu cầu trong TN thay tấm chắn một khe bằng tấm chắn hai khe song song. Vặn pha đènđ tạo ra hai tia song song , hai tia hội tụ, hai tia phân kỳ. -Yêu cầu HS trả lời câu C3 HS nêu quy ước và vẽ đường truyền của ánh sáng. S M Tia sáng SM -Quan sát màn chắnđ có vệt sáng hẹp thẳng đ hình ảnh đường truyền của ánh sáng. -Nêu quy ước chùm sáng như SGK. -HS nghiên cứu và trả lời : vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ hai tia ngoài cùng. - HS quan sát TN và trả lời câu C3. D. Củng cố- Vận dụng (8ph) Yêu cầu : - Trả lời câu C4, C5. - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. - Biểu diễn đường truyền của ánh sáng. - Khi ngắm phân đội em xếp hàng, em phải làm như thế nào? E. Hướng dẫn về nhà(2ph) - Học thuộc định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Làm BT 2.1đ2.4(SBT). IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 10/09/2009 Tuần 4 : Ngày dạy : 12/09/2009 Tiết 3-Bài 3 : ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng I. Mục tiêu - Kiến thức : + Nhận biết được bóng tối, bóng nữa tối và giải thích. + Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. - Kĩ năng : Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. II. Chuẩn bị của GV và HS. Mỗi nhóm : + 1 đèn pin, 1 cây nến. + 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. + 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực. III. Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp. B. Kiểm tra-Tạo tình huống(8ph) Yêu cầu : 1/ Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? 2/ Chữa BT 1,4.SBT. -GV tạo tình huống như sgk hoặc : Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày? (còn gọi là "đồng hồ mặt trời") C. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bóng tối, bóng nữa tối(15ph) Yêu cầu HS làm TN1 theo các bước : + HD Hs để đèn ra xađ bóng đèn rõ nét. + Trả lời câu C1. + Hoàn thành nhận xét. Cho HS làm TN2. + Hiện tượng có gì khác so với TN1? + Nguyên nhân? + Độ sáng của các vùng như thế nào? TN1 và TN2 có gì khác về cách bố trí TN? Bóng nữa tối khác bóng tối như thế nào? -Yêu cầu HS từ TN rút ra nhận xét. Nghien cứu SGK, chuẩn bị dụng cụ và làm TN1. -Quan sát hiện tượng và trả lời câu C1 -HS : cây nến to đốt cháy(hoặc bóng đèn sáng) đnguồn sáng rộng. Câu C2 : + Vùng bóng tối ở giữa màn chắn. + Vùng sáng ở ngoìa cùng. + Vùng xen giữa đ bóng nữa tối. -Nguồn sáng rộngđ tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nữa tối. -Nhận xét.(1 phần của nguồn sáng) Hoạt động 1: Nhật thực và nguyệt thực(10ph) Trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng, mặt tròi và trái đất? - GV giới thiệu hiện tượng nhật thực. - Yêu càu Hẽ tia sáng trên hình để nhận thấy hiện tượng nhật thực và trả lời câu C3. + Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực? + Vị trí nào trên trái đất nằm trong vùng bóng mờ? - GV gợi ý HS tìm ra được vị trí măth trăng có thể trở thành màn chắn. -GV giới thiệu hiện tượng nguyệt thực yêu cầu HS trả lời câu C4. + Nguyệt thực có thể xảy ra trong cả đêm không? Giải thích. -GV : Mặt trăng, mặt tròi, trái đất không thường xuyên cùng nằm trên một đường thẳng mà 1 năm chỉ xảy ra hai lần.Nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm. HS trả lời. a/ Nhật thực -HS trả lời câu C3 : Đứng ở vị trí A có hiện tượng nhật thực và nằm trong vùng bóng tối. -Nhật thực toàn phần, nhật thực 1 phần b/ Nguyệt thực C4 : Mặt trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực; vị trí 2, 3 trăng sáng. D. Củng cố. Vận dụng (9ph) Yêu cầu : 1/ Trả lời câu C5, C6 bằng cách làm TN câu C5. 2/ Nguyên nhân chung gây ra hiện tượng nhật thực, nguyệt thực? E. Hướng dẫn về nhà(1ph) - Làm lại câu C1 - C6 và học phần ghi nhớ. - Làm BT trong SBT. IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 15/09/2009 Tuần 5 : Ngày dạy : 19/09/2009 Tiết 4-Bài 4 : định luật phản xạ ánh sáng I. Mục tiêu - Kiến thức : + Tiến hành được TN nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng. + Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. + Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. + Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi đường truyền ánh sáng theo mong muốn. - Kĩ năng : Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng. II. Chuẩn bị của GV và HS. Mỗi nhóm : + 1 gương phẳng có giá đỡ. + 1 đèn pin có màn chắn có đục lỗ để tạo ra tia sáng. + 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng. + 1 thước đo độ. III. Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp. B. Kiểm tra-Tạo tình huống(10ph) Yêu cầu : 1/ Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực? 2/ Để xem một đường thẳng có thật thẳng hay không, chúng ta có thể làm như thế nào? Giải thích. GV : yêu cầu HS làm TN như phần đầu SGK đ giải thích hiện tượng. Hoặc : nhìn một hồ nước dưới ánh sáng mặt trời hoặc dưới ánh đèn thấy có hiện tượng ánh sáng lấp lánh, lung linh.Tại sao? C. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Gương phẳng(5ph) -Yêu cầu HS cầm gương soi. + Nhận thấy hiện tượng gì trong gương? -Hãy trả lời câu C1. GV có thể cho biết thêm : các cô gáI ngày xưa thường soi xuống nước. + ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào? - HS : Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trước gương. - HS trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: Định luật phản xạ ánh sáng(20ph) - Yêu cầu HS làm TN như hình 4.2 + Chi ra tia tới và tia phản xạ? + Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng gi? - Yêu cầu HS làm TN để trả lời câu C2. - Cho HS đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ. Sau đó yêu cầu HS quan sát TN, dự đoán độ lớn của góc tới và góc phản xạ. + Kết luận trên có đúng với các môI trường khác không? - Gv : đúng với các môI trường trong suốt. Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng. - Quy ước cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy, gồm : + Mặt phản xạ và mặt không phản xạ. + Điểm tới : I + Tia tới : SI + Đường pháp tuyến : IN - Chú ý hướng của tia tới, tia phan xạ. - HS bố trí TN như Gv hướng dẫn SI : tia tới IR : tia phản xạ. - Sau đó làm TN và trả lời câu C2 Kết luận : Tia phản xạ nằm trong cùng một mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. - HS đọc SGK, bố trí TN và nêu dự đoán. Sau đó làm TN rồi rút ra kết luận. - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. - HS vẽ tia phản xạ IR ở câu C3. Hoạt động 1: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng(5ph) D. Củng cố. Vận dụng (9ph) Yêu cầu : 1/Trả lời câu C4. 2/Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. 3/Làm các bài tập sau : a)Góc tới và góc phản xạ bằng bao nhiêu? b)Tìm vị trí của gương tại A để tia phản xạ đi thẳng đứng vào giếng? E. Hướng dẫn về nhà(1ph) IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 25/09/2009 Tuần 7 : Ngày dạy : 28/09/2009 Tiết 5-Bài 5 : ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng I. Mục tiêu - Kiến thức : + Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. + Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. - Kĩ năng : Làm TN: tạo đựơc ảnh của một vật qua gương phẳng và xác định đựơc vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng. - Thái độ : Biết nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được(hiện tượng trừu tượng) II. Chuẩn bị của GV và HS. Mỗi nhóm : + 1 gương phẳng có giá đỡ. + 1 tấm kính trong có giá đỡ. + 2 vật bất kỳ giống nhau. + 2 cây nến. 1 tờ giấy, diêm để đốt nến. III. Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp. B. Kiểm tra-Tạo tình huống(10ph) yêu cầu : 1/Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Xác định tia tới SI. 2/Chữa bài tập 4.2 và vẽ trường hợp A. - GV đặt vấn đề như SGK, hoặc :khhi trời nắng đI trên đường nhựa cảm giác phía đằng xa hình như có mưa, vì nhìn thấy bóng cây trên mặt đường nhưng đến nơi đường vẫn khô.Vậy tại sao lại như vậy? C. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng(20ph) - Yêu cầu HS bố trí TN như hình 5.2 và quan sát trong gương, rồi nêu dự đoán. + Làm thế nào để kiểm tra đựơc dựu đoán. - GV chỉnh sửa câu trả lời của HS. - GV gợi ý thay gương bằng tấm kính và làm TN tương tự. => HS điền vào kết luận. + Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật không? - Yêu cầu HS làm TN như câu C2 rồi rút ra kết luận. - Cho HS nêu phương án so sánh tính chất 3. GV chỉnh sửa (nếu cần) rồi cho HS làm TN. - GV cũng có thể cho HS phát biểu kết luận theo cách khác. - HS bố trí TN và quan sát gương. Từ đó nêu dự đoán về : + Kích thước của ảnh so với vật. + So sánh khoảng cách từ ảnh tới gương và khoảng cách từ vật tới gg. - HS nêu phương án kiểm tra. - HS làm TN và rút ra kết luận : + ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo. + Độ lớn ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. - HS nêu phương án. Có thể : Đo khoảng cách : đặt thước qua vật (ảnh) đến gương và vuông góc với gương. Kết luận : Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng(5ph) - Cho HS làm theo yêu cầu của câu C4. + Điểm giao nhau của hai tia phản xạ có xuất hiện trên màn chắn không? - Yêu cầu JS đọc thông báo. - HS thực hiện câu C4 - HS trả lời và đọc thông báo SGK. D. Củng cố. Vận dụng (9ph) Yêu cầu : 1/ Nhắc lại các kiến thức đã học trong bài. 2/ Làm câu C5, C6. E. Hướng dẫn về nhà(1ph) - Học phần ghi nhớ và làm lại câu C1 đến C6. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành của bài 6. IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 30/09/2009 Tuần 8 : Ngày dạy : 06/10/2009 Tiết 6-Bài 6 : Thực hành : quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng I. Mục tiêu - Kiến thức : + Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. + Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. + Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí. - Kĩ năng : + Biết nghiên cứu tài liệu. + Bố trí TN, quan sát TN để rút ra kết luận. II. Chuẩn bị của GV và HS. - Mỗi nhóm : + 1 gương phẳng có giá đỡ. + 1 bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng. - Cá nhân : mẫu báo cáo. III. Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp. B. Kiểm tra (5ph) Yêu cầu : 1/ Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 2/ Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng. C. Thực hành. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức chia nhóm(5ph) - Cho HS thực hiện câu C1. - HS làm việc cá nhân a)ảnh song song, cùng chiều với vật. b) ảnh song song, ngược chiều với vật. Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng(30ph) - Yêu cầu HS đọc câu C2. -GV chấn chỉnh lại: Xác định vùng qsát được + Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định. + Mắt có thể nhìn sang phải, HS khác đánh dấu. + Mắt nhìn sang trái,HS khác đánh dấu. - Yêu cầu HS tiến hành TN theo câu C3. - GV y/c HS có thể giải thích bằng hình vẽ: + AS truyền thẳng từ vật tới gương. + AS phản xạ tới mắt. + Xác định vùng nhìn thấy của gương. - GV hướng dẫn HS làm câu C4. + Xác định ảnh của M và N + Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh. - HS làm TN theo GV hướng dẫn. - HS đánh dấu vùng quan sát được. - HS làm TN. + Để gương ra xa. + Đánh dấu vùng quan sát. + So sánh với vùng quan sát được. D. Hướng dẫn về nhà(5ph) - Thu báo cáo TN. - Nhận xét chung về thái độ, ý thức của HS, tinh thần làm việc giữa các nhóm. - HS dọn dụng cụ TN, kiểm tra lại dụng cụ. IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 25/09/2009 Tuần : Ngày dạy : / /2009 Tiết 1-Bài 1 : Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng I. Mục tiêu - Kiến thức : + Bằng TN, học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. + Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng - Kĩ năng : Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. - Thái độ : Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. II. Chuẩn bị của GV và HS. Mỗi nhóm : Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin. III. Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp. B. Kiểm tra-Tạo tình huống(10ph) Gv : yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương đ trong tờ giấy là chữ gì?Từ đó nêu tình huống như trong bài, yêu cầu HS dự đoán. C. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nhận biết ánh sáng(10ph) Hoạt động 1: Điều kiện nhìn thấy một vật(10ph) Hoạt động 1: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng(5ph) D. Củng cố. Vận dụng (9ph) E. Hướng dẫn về nhà(1ph) IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 20/08/2009 Tuần 1 : Ngày dạy : 22/08/2009 Tiết 1-Bài 1 : Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng I. Mục tiêu - Kiến thức : + Bằng TN, học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. + Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng - Kĩ năng : Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. - Thái độ : Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. II. Chuẩn bị của GV và HS. Mỗi nhóm : Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin. III. Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp. B. Kiểm tra-Tạo tình huống(10ph) Gv : yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương đ trong tờ giấy là chữ gì?Từ đó nêu tình huống như trong bài, yêu cầu HS dự đoán. C. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nhận biết ánh sáng(10ph) Hoạt động 1: Điều kiện nhìn thấy một vật(10ph) Hoạt động 1: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng(5ph) D. Củng cố. Vận dụng (9ph) E. Hướng dẫn về nhà(1ph) IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 20/08/2009 Tuần 1 : Ngày dạy : 22/08/2009 Tiết 1-Bài 1 : Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng I. Mục tiêu - Kiến thức : + Bằng TN, học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. + Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng - Kĩ năng : Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. - Thái độ : Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. II. Chuẩn bị của GV và HS. Mỗi nhóm : Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin. III. Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp. B. Kiểm tra-Tạo tình huống(10ph) Gv : yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương đ trong tờ giấy là chữ gì?Từ đó nêu tình huống như trong bài, yêu cầu HS dự đoán. C. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nhận biết ánh sáng(10ph) Hoạt động 1: Điều kiện nhìn thấy một vật(10ph) Hoạt động 1: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng(5ph) D. Củng cố. Vận dụng (9ph) E. Hướng dẫn về nhà(1ph) IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 20/08/2009 Tuần 1 : Ngày dạy : 22/08/2009 Tiết 1-Bài 1 : Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng I. Mục tiêu - Kiến thức : + Bằng TN, học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. + Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng - Kĩ năng : Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. - Thái độ : Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. II. Chuẩn bị của GV và HS. Mỗi nhóm : Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin. III. Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp. B. Kiểm tra-Tạo tình huống(10ph) Gv : yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương đ trong tờ giấy là chữ gì?Từ đó nêu tình huống như trong bài, yêu cầu HS dự đoán. C. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nhận biết ánh sáng(10ph) Hoạt động 1: Điều kiện nhìn thấy một vật(10ph) Hoạt động 1: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng(5ph) D. Củng cố. Vận dụng (9ph) E. Hướng dẫn về nhà(1ph) IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 20/08/2009 Tuần 1 : Ngày dạy : 22/08/2009 Tiết 1-Bài 1 : Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng I. Mục tiêu - Kiến thức : + Bằng TN, học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. + Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng - Kĩ năng : Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. - Thái độ : Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. II. Chuẩn bị của GV và HS. Mỗi nhóm : Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin. III. Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp. B. Kiểm tra-Tạo tình huống(10ph) Gv : yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương đ trong tờ giấy là chữ gì?Từ đó nêu tình huống như trong bài, yêu cầu HS dự đoán. C. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nhận biết ánh sáng(10ph) Hoạt động 1: Điều kiện nhìn thấy một vật(10ph) Hoạt động 1: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng(5ph) D. Củng cố. Vận dụng (9ph) E. Hướng dẫn về nhà(1ph) IV. Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docKL71.doc