Bằng thí nghiệm HS nhận thấy: muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta: ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng: nêu được thí dụ về nguồn sáng vầ vật sáng.
1. Kĩ Năng: Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
104 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 – Bài 1: Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng (tiết 57), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT MAI CHÂU
Trường THCS Thị Trấn
----------ả----------
Giáo án Vật Lý 7
Giáo viên: Khà Ngọc Đông
Tổ: Khoa học tự nhiên
Năm học: 2011 – 2012.
Ngày soạn: ..../8/2011
Ngày giảng: .../8/2011
Chương I: Quang Học.
Tiết 1 – Bài 1: Nhận Biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng.
Mục Tiêu Bài dạy.
Kiến Thức.
Bằng thí nghiệm HS nhận thấy: muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta: ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng: nêu được thí dụ về nguồn sáng vầ vật sáng.
Kĩ Năng: Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
Thái độ: Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
Chuẩn Bị.
Mỗi nhóm HS: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.
GV: Đèn pin. Nến.
Tổ chức hoạt động dạy học.
ổn định tổ chức(1’). Sĩ số: ………. Vắng:………..
Giới thiệu chương - Tổ chức tình huống học tập(6’).
GV: Y/c HS đọc phần thu thập thông tin của chương I.
HS: Đọc SGK.
GV: Y/c 1 – 2 HS nhắc lại.
GV: Giới thiệu Trong gương là chữ “ Mít” trong tờ giấy là chữ gì?
GV: Y/c HS đọc tình huống của bài → (?) Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
→ Dẫn dắt vào bài.
Bài Mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng (10’)
GV: Y/c HS hãy đọc “ quan sát và thí nghiệm”
+ Cho biết trường hợp nào mắt ta nhận biết được có ánh sáng?
+ Gọi 3 HS nêu kết quả nghiên cứu của mình.
GV: Y/c HS nghiên cứu 2 trường hợp để trả lời câu C1.
GV: Y/c HS điền từ vào chỗ trống để hoàn thành KL.
HS: Đọc 4 trường hợp trong SGK.
+ Thảo luận trả lời câu hỏi của GV.
ề Trường hợp 2 và trường hợp 3: Cả hai trường hợp đều có ánh sáng và mở mắt nêu ánh sáng lọt vào mắt.
Câu C1: Trong những trườn hơp jmắt ta nhận biết được ánh sáng có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt.
Kết Luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động 2: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta
nhìn thấy một vật (10’)
GV: ở trên ta đã biết: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu?
GV: Y/c HS tìm hiểu C2.
GV: Phát dụng cụ cho HS và Y/c HS tiến hành thí nghiệm theo H1.2.
GV: Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín.
(?) ánh sáng không đến mắt thì mắt có nhìn thấy ánh sáng không?
+ Y/c HS điền từ vào chỗ trống hoàn thành KL.
HS: Dự đoán.
HS đọc câu C2. Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm.
Đèn sáng: Có nhìn thấy.
Đèn không sáng: Không nhìn thấy.
Câu C2: Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đèn bật sáng. Đó là vì đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh giấy hắt lại ánh sáng đến mắt ta. Từ đó mà ta nhìn thấy mảnh giấy trắng.
HS: Không.
Kết Luận: Mắt ta nhận biết được 1 vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
Hoạt động 3: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng (6’)
GV: cho HS nghiên cứu C3. Làm thí nghiệm như H1.3 SGK.
(?) Có thấy bóng đèn (Dây tóc bóng đèn) sáng không?
GV: Theo thí nghiệm H1.2a và H1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau.
(?) Em hãy điền vào chỗ trống để hoàn thành KL:
HS đọc câu C3 làm thí nghiệm.
HS sau khi làm thí nghiệm xong trả lời: Có thấy đèn sáng.
HS: + Giống: Cả hai đều có ánh sáng truyền tới mắt.
+ Khác: Giấy trắng không tự phát ra ánh sáng mà là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi as từ giấy trắng truyền tới mắt.
KL: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi là vật sáng
Hoạt động 4: Củng cố – vận dụng – Hướng dẫn về nhà (12’).
Vận dụng
+ Y/c HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu C4, C5.
Củng cố:
Y/c Hs rút ra được phần ghi nhớ.
GV: Cho HS đọc mục “ Có thể em chưa biết”.
Làm BT 1.4 đến 1.5
Hướng dẫn về nhà
Ôn lại các câu từ C1 – C5.
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm BT từ 1.6 – 1.15 SBT.
Đọc trước bài 2.
HS: thảo luận phát biểu.
Câu C4: Thanh đúng. Vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không chiếu trực tiếp vào mắt.
Câu C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng. Các hạt khói xếp gần như liền nhau tạo thành vệt sáng.
Rút Kinh Nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: ..../8/2011
Ngày giảng: Lớp 7A:...../8/2011
Lớp 7B:...../8/2011
Tiết 2 – Bài 2: Sự truyền ánh sáng.
Mục Tiêu.
Kiến Thức.
Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng.
Phát biểu được Định luật truyền thẳng ánh sáng.
Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào việc xác định đường thẳng trong thực tế.
Nhận biết được đăc điểm của 3 loại chùm sáng.
Kĩ năng:
Bước đầu tìm ra Định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Chuẩn Bị Đồ Dùng Dạy Học.
Mỗi nhóm:
1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng.
1 nguồn sáng dùng pin.
3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to.
Tổ chức hoạt động dạy – học.
1. ổn định tổ chức(1’):
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
(?) Khi nào nhận biết được as? Khi nào ta nhìn thấy vật? Giải thích hiện tượng khi thấy vệt sáng trong khói hương ( hoặc đám bụi ban đêm )
(?) Như thế nào là nguồn sáng? vật sáng?
3. Tổ chức tình huống học tập(3’):
GV: Cho HS đọc SGK.
GV chốt lại các ý kiến.
Bài Mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1(15’): Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng.
GV: Em hãy dự đoán xem as đi theo đường nào?
+ Y/c HS chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng ề Trả lời C1.
(?) Không có ống thẳng thì as có truyền theo đường thẳng không?
+ Y/c HS bố trí thí nghiệm như H2.2: bật đèn: Để 3 màn chắn 1, 2, 3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A, B, C vẫn không thấy đèn sáng ề Kiểm tra 3 lỗ A, B, C có thẳng hàng không?
Để lệch 1 trong 3 bản, quan sát đèn ề as chỉ truyền theo đường nào.
GV: Môi trường không khí, Nước, Tấm kính trong gọi là môi trường trong suất.
+ Y/c HS hoàn thành KL.
+ Y/c HS phát biểu ND của ĐL truyền thẳng của ánh sáng.
HS: dự đoán
+ Làm thí nghiệm.
Câu C1: ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng, ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt.
ống cong: không nhìn thấy dây tóc bóng đèn sáng ề as từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong.
HS bố trí thí nghiệm ề Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV
Ghi vở: 3 lỗ A, B, C thẳng hàng ề ás truyền theo đường thẳng.
HS quan sát ề As truyền theo đường thẳng.
KL: Đường truyền của as trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng;
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Hoạt động 2(10’): Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng.
GV: Người ta quy ước tia sáng ntn?
GV: giới thiệu H2.3 thông báo cho HS về sự nguy hiểm của thí nghiệm này do đó chỉ quy ước cách vẽ.
+ Y/c HS quan sát H2.4 ề Giới thiệu về vệt sáng.
GV: Quy ước vẽ chùm sáng ntn?
GV: Thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng.
GV: Làm thí nghiệm để giới thiệu về tia song song, tia hội tụ, tia phân kỳ.
+ Y/c HS trả lời C3
Mỗi ý GV Y/c HS phát biểu ý kiến rồi ghi vở.
HS: phát biểu về tia sáng: Vẽ đường truyền của tia sáng từ điểm S ề M.
S M
Mũi tên chỉ hướng của tia sáng SM.
HS: Vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
HS: ghi nhớ kiến thức.
Câu C3:
Chùm ás // gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
Giao nhau.
Loe rộng
Hoạt động 3(10’): Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà.
1. Vận dụng.
+ Y/c HS trả lời C4
+ Y/c HS trả lời câu C5:
2. Củng cố:
(?) Phát biểu ĐL truyền thẳng as? Biểu diễn đường truyền của as.
(?) Khi ngắm phân đội em xếp hàng em phải làm ntn? Giải thích.
- Làm BT 2.1 ề 2.4 SBT.
3. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo ND SGK phần ghi nhớ.
- Làm BT 2.5 ề 2.11 SBT.
- Đọc trước bài 3.
Câu C4: as từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng ( thí nghiệm H2.1, H2.2 SGK ).
HS làm thí nghiệm câu C5.
Câu C5: HS làm TN: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất. Vì ánh sáng đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai với kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và thứ ba không đến được mắt, bị kim thứ nhất che khuất.
Rút Kinh Nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: …./..../2011.
Ngày giảng :Lớp 7A:...../....../2011
Lớp 7B:...../....../2011
Tiết 3 – Bài 3 : ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sáng
A. Mục tiêu
1. Kiến thức.
Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
Giải thích được vì sao lại có nhật thực và nguyệt thực.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị
+ 1 đèn pin, 1 bóng điện 220V - 40W, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng.
+ Tranh vẽ nhật thực và nguyệt thực.
C. Tổ Chức Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
* HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? Chữa bài 2.1
*HS2: Chữa bài tập 2.2 và 2.3
*HS3: Chữa bài tập 2.4
3. Tổ chức tình huống học tập: GV: Nêu hiện tượng như mở bài SGK ị bài mới.
4. Bài Mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: quan sát và hình thành khái niệm
bóng tối, bóng nửa tối(15’) .
GV: Y/c HS quan sát hính 3.1 SGK nêu dụng cụ, tiến trình thí nghiệm.
- Y/c HS làm thí nghiệm quan sát hiện tượng trên màn chắn trả lời câu hỏi C1.
- Y/c HS nêu dụng cụ và tiến trình thí nghiệm.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 quan sát và trả lời C2.
+ Y/c HS Điền từ thích hợp vào phần nhận xét.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm với nguồn sáng rộng, quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.
GV: Vẽ đường truyền của tia sáng lên bảng
I. Bóng tối - Bóng nửa tối
1. Thí nghiệm 1.
HS: nghiên cứu SGK làm thí nghiệm.
HS: C1: Phần màu đen trên quả bán cầu lớn hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn chiếu tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị quả bán cầu nhỏ chặn lại.
HS hoàn thành nhận xét SGK rút ra khái niệm bóng tối.
* Nhận xét: Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
2. Thí nghiệm 2.
HS làm thí nghiệm với bóng đèn điện lớn (cây nến), quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.
HS: C2 Vùng 1: bóng tối. Vùng 3: được chiếu sáng. Vùng2: chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng nên không sáng bằng vùng
Màn chắn
S
Nguồn sáng
Vật cản
Vùng tối
Vùng nửa tối
HS rút ra khái niệm bóng nửa tối.
* Nhận xét: Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực, nhật thực(10’)
GV: Treo tranh vẽ H3.3 .
GV thông báo về tính chất phản
chiếu ánh sáng của mặt trăng, sự quay của mặt trăng quanh trái đất.
- Treo tranh vẽ H 3.4 y/c HS giải thích hiện tượng nguyệt thực.
II. Nhật thực - nguyệt thực
- HS đọc thông báo SGK
- HS nghiên cứu và trả lời C3.
C3 : + Nơi có nhật thực toàn phần là chỗ bóng tối của mặt trăng trên trái đất, không nhận được ánh sáng từ mặt trời chiếu tới. Nên không nhìn thấy mặt trời và thấy trời tối.
+ Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng.
C4: Vị trí 2 và 3: Trăng sáng.
Vị trí 1: Nguyệt thực.
Hoạt động 3: Vận dụng - củng cố – Hướng dẫn về nhà(14’)
- Cho HS dự đoán C5, C6 sau đó làm thí nghiệm kiểm tra và giải thích.
- Đọc có thể em chưa biết.
- BT : 3.1, 3.2, 3.3, 3.4
Về nhà:
Học bài, đọc lại các kiến thức đã học.
Làm các BT trong SBT:
III. Vận dụng
HS: trả lời C5, C6:
C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại.
C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc, bàn nằm trong vùng bóng tối, không có ánh sáng tới bàn. đối với đèn ống, nguồn sáng rộng hơn vật cản, bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng truyền tới nên vẫn đọc được sách.
3.1. B
3.2. B
3.3. Vì đêm rằm Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng, mới có khả năng nằm trên cùng một đường thẳng, Trái Đất mới có thể chặn ánh sáng Mặt Trời không cho chiếu sáng Mặt Trăng.
Rút Kinh Nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: …/…/2011.
Ngày giảng: Lớp 7A…/…/2011.
Lớp 7B…/…/2011.
Tiết 4 – Bài 4: Định Luật Phản Xạ ánh sáng.
Mục tiêu.
Kiến thức:
Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xả trong mỗi thí nghiệm.
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hướng truyền as tìm ra quy luật phản xạ ánh sáng.
Thái độ : Trung thực, cẩn thận , có tính hợp tác trong hoạt động nhóm.
Chuẩn bị.
Mỗi nhóm:
- Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng.
- 1 Đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng.
- 1 thước đo góc mỏng
- 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng.
Tổ Chức Hoạt Động Dạy Học.
1. ổn định tổ chức(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
(?) Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
(?) Để kiểm tra xem 1 đường thẳng có thật thẳng không? Chúng ta có thể làm nttn? Giải thích.
3. Tổ chức tình huống học tập: GV: Nêu hiện tượng như mở bài SGK ị Y/c HS làm thí nghiệm như phần mở đầu SGKề bài mới.
4. Bài Mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1(5’): Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng.
GV: Y/c HS soi gương và cho biết thấy gì trong gương?
GV: Thông báo về ảnh của vật qua gương phẳng.
- Y/c HS quan sát và cho biết mặt gương có đặc điểm gì?
HS: thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trả lời C1.
- GV thống nhất kết quả, y/c HS lấy ví dụ thực tế có những vật nào có thể coi là gương phẳng?
I. Gương phẳng.
HS soi gương, trả lời câu hỏi GV yêu cầu và ghi vở: Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
- HS thảo luận để rút ra đặc điểm của gương phẳng: Có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh.
C1: mặt kính cửa sổ, mặt nước, mặt tường ốp gạch men, tấm kim loại nhẵn bóng, ...
Hoạt động 2(20’) : Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng - Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng
GV: Y/c HS nghiên cứu thí nghiệm và làm thí nghiệm như H.4.2 SGK.
GV: Thông báo tia phản xạ và hiện tượng phản xạ.
GV: Y/c HS quan sát hình vẽ SGK nêu dụng cụ thí nghiệm. Hướng dẫn HS cách tạo ra tia sáng và đường truyền của tia sáng.
GV: Giới thiệu các khái niệm : tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, điểm tới và đường pháp tuyến tại điểm tới.
* Tìm hiểu tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
+ Làm Câu C2
GV: chỉ ra mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương.
- Làm thí nghiệm so sánh góc phản xạ và góc tới. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
* GV thông báo hai kết luận trên chính là nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
GV: Y/c hs phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
(?) Nêu cách biểu diễn gương phẳng và các tia sáng.
- Y/c hs vẽ vào vở
II. Định luật phản xạ ánh sáng.
HS: Nghiên cứu thí nghiệm và làm thí nghiệm như H.4.2 SGK.
+ SI: Tia tới.
+ IR: Tia phản xạ.
HS: Nêu: Chiếu 1 tia sáng tới gương, khi gặp gương tia sáng bị hắt lại. Tia đó gọi là tia phản xạ. Hiện tương đó gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Câu C2: trong mp tờ giấy chứa tia tới.
Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.
HS: làm thí nghiệm.
NX: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
HS: Định luật phản xạ ánh sáng.
+ Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến ở điểm tới.
+ Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
* Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
Làm Câu C3:
S N R
i i’
I
Hoạt động 3(14’) : Vận dụng – Củng cố – hướng dẫn về nhà.
1.Vận dụng:
GV: Y/c hs hoạt động cá nhân hoàn thành C4 SGK.
- GV theo dõi gợi ý cả lớp làm phần b.
Giữ nguyên điểm tới, vẽ tia phản xạ. Dựng pháp tuyến tại điểm tới. Gương vuông góc với pháp tuyến.
2. Củng cố: Phát biểu ĐL phản xạ ánh sáng.
3. Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc: ĐL phản xạ ánh sáng.
+ Làm BT trong SBT.
+ Vẽ tia tới sao cho góc tới bằng 00 → Tìm tia phản xạ.
+ Đọc trước bài 5.
III. Vận dụng
HS nghiên cứu C4:
2 HS lên bảng làm.
C4 : a) S
N I
R
b) Vị trí đặt gương như hình 4.1b
Cách vẽ: Đầu tiên vẽ tia tới SI và tia phản xạ IR như đề bài đã cho. Tiếp theo vẽ đường phân giác của góc SIR . Đường phân giác IN này chính là pháp tuyến của gương. Cuối cùng vẽ mặt gương vuông góc với IN
Rút Kinh Nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: …/…/2011.
Ngày giảng: Lớp 7A …/…/2011.
Lớp 7B …/…/2011.
Tiết 5 – Bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
Mục tiêu.
Kiến thức:
Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
Nêu được tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Kĩ năng: Làm thành thạo thí nghiệm với gương phẳng.
Thái độ : Cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực khi làm thí nghiệm.
Chuẩn bị.
Đối với mỗi nhóm học sinh:
+ 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng.
+ 1 tấm kính máu trong suốt.
+ 2 viên phấn( hoặc 2 cái bút) như nhau.
+ một tờ giấy trắng dán lên tấm gỗ phẳng.
Tổ chức hoạt động dạy học.
ổn định tổ chức(1’):
Kiểm tra bài cũ(5’):
HS1: (?) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? xác định tia tới SI.
I
HS2: Chữa bài tập 4.1 và vẽ trường hợp a) Bài tập 4.2 (SBT)
ĐA: BT: 4.1: +Tổng góc tới và góc phản xạ :
i+i’=1800-2.300=1200 i= i’=600
BT: 4.2: Phương án A. 200.
( Ta có i = i’= 400/2= 200).
Tổ chức tình huống học tập(3’):
GV: Yêu cầu HS đọc câu chuyện phần mở bài.
GV: Cái mà bé Lan nhìn thấy là ảnh của tháp trên mặt nước phẳng như gương. ảnh tạo bởi gương phẳng có tính chất gì chúng ta cùng nghiên cứu.
Bài Mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng(20’)
- GV hướng dẫn HS làm TN để quan sát ảnh của một quả pin trong gương phẳng.
- ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?
- Yêu cầu HS làm TN kiểm tra và rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS dự đoán độ lớn ảnh của quả pin so với độ lớn của quả pin..
- GV: để kiểm tra dự đoán ta có thể dùng thước đo không?
- Yêu cầu HS nhớ lại: khi nhìn vào cửa kính thì quan sát thấy gì?
- GV: từ đó yêu cầu HS đưa ra cách làm TN kiểm tra. (Chú ý để quả pin 1 về phía sáng, phía bên kia tấm kính càng tối càng dễ nhìn thấy ảnh. Di chuyển quả pin 2 trùng khít với ảnh của quả pin 1. Từ đó so sánh ảnh của quả pin 1 với quả pin 2 và rút ra kết luận)
- Yêu cầu HS nêu phương án so sánh.
- GVhướng dẫn HS bố trí TN: Đặt tấm kính trên tờ giấy kẻ sẵn các ô vuông, đặt quả pin 2 cách tấm kính 2 ô vuông. Đếm số ô vuông từ quả pin 2 (ảnh của pin 1) đến gương. So sánh.
- Cách 2: làm như SGK.
- Tổ chức cho HS thảo luận kết quả để rút ra kết luận.
I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
1. ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?
- HS làm việc theo nhóm, bố trí TN như H5.2 (gương phẳng vuông góc với tờ giấy).
- HS đưa ra dự đoán.
- HS làm TN kiểm tra và rút ra kết luận:
ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?
- HS dự đoán độ lớn ảnh của quả pin so với độ lớn của quả pin.
- HS: không vì đưa thước ra sau gương phẳng thì không nhìn thấy.
- HS: ta vừa nhìn thấy ảnh của mình vừa nhìn thấy các vật ở bên kia cửa kính.
- HS làm TN theo nhóm, quan sát và rút ra kết luận:
Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
- HS đưa ra các phương án so sánh.
- Tiến hành TN, đếm số ô vuông từ ảnh của quả pin 1 đến gương. Từ đó so sánh khoảng cách từ quả pin đến gương và khoảng cách từ ảnh của nó đến gương.
+ Cách 2: đo AH và AH’, kiểm tra AH’ vuông góc với MN bằng ê ke.
Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng(7’)
Yêu cầu HS hoàn thành câu C4: vẽ tiếp vào H5.4 (Dùng định luật phản xạ hoặc dùng tính chất ảnh).
- Kết luận cần nhấn mạnh: Các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua ảnh S’ vì thế không hứng được S’ trên
màn chắn.
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.
- HS vẽ tiếp vào H5.4:
N N’
S R
R’
I I’
S’
+ Vẽ ảnh S’ dựa vào t/c ảnh qua gp.
+ Vẽ 2 tia phản xạ I R; I’R’ theo định luật phản xạ ánh sáng.
+ Kéo dài I R; I’R’ gặp nhau tại S’.
+ Mắt đặt trong khoảng IR và I’R’ sẽ nhìn thấy S’.
Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’ (không hứng được trên màn chắn)
Hoạt động 4: vận dụng - củng cố – hướng dẫn về nhà(9’)
Vận dụng.
GV: Y/c HS hoàn thành C5, C6.
Củng cố:
+ GV hệ thống nội dung bài học.
+ Đọc mục: Có thể em chưa biết (nếu còn thời gian).
Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 5.1 đến 5.4 trong SBT và bài tập bổ sung trong VBT.
- Đọc trước và chuẩn bị "mẫu báo cáo thực hành" bài 6 SGK “Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng”.
III. Vận Dụng
C5: Kẻ AA' và BB' vuông góc với mặt gương rồi lấy AH = HA' và BK = BK'
B
A
H K
A’
B’
C6: Chân tháp ở sát mặt đất , đỉnh tháp ở xa đất, nên ảnh của đỉnh cũng ở xa đất và ở phái bên kia
gương phẳng tức là ở dưới mặt nước.
B
A
A’
B’
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: …/…/2011.
Ngày giảng: Lớp 7A …/…/2011.
Lớp 7B …/…/2011.
Tiết 6 – Bài 6: Thực hành và kiểm tra thực hành:
Quan sát và vẽ ảnh của 1 vật
tạo bởi gương phẳng(Điểm HS1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản về : Định luật phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
Luyện tập vẽ ảnh của 1 vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng: Biết nghiên cứu tài liệu, biết bố trí TN, quan sát TN để rút ra kết luận.
Chuẩn bị:
+ Mỗi nhóm HS:
+ 1 Gương phẳng, 1 bút chì, 1 thước chia độ.
+ Mỗi HS kẻ sẵn mẫu báo cáo TN.
+ Giáo viên:
Tổ chức hoạt động dạy học.
ổn định tổ chức(1’):
Kiểm tra bài cũ(5’):
(?) ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn
File đính kèm:
- Vat ly 7(4).doc