1. Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật truyền vào mắt ta - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
2. Rèn kĩ năng quan sát, thí nghiệm, phân tích, so sánh.
3. Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
64 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng (tiết 50), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1
Tiết 1:
Quang học
Nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng
Ngày dạy 18/08/2009
A. Mục tiêu:
1. Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật truyền vào mắt ta - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
2. Rèn kĩ năng quan sát, thí nghiệm, phân tích, so sánh.
3. Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
Trọng tâm
HS hiểu và trả lời được câu hỏi khi nào nhận biết được ánh sáng và khi nào ta nhận biết được một vật.
B. chuẩn bị
Mỗi nhóm: - 1 hộp kín có dán sẵn giấy trắng; bóng đèn gắn trong hộp
- Pin, dây nối, công tắc.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Cho HS quan sát hình và đoán chữ ở đầu chương, đọc 6 câu hỏi.
2. Triển khai bài
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Giáo viên làm TN H1.1
- Gọi 1 HS đọc mục 1 SGK
? Trong 4 trường hợp trên trường hợp nào mắt ta nhận biết được có ánh sáng? Chúng có điều kiện gì giống nhau.
? Em rút ra kết luận gì.
I. Nhận biết ánh sáng.
1. Quan sát và thí nghiệm:
C1: 2 và 3
Mở mắt và có ánh sáng của đèn và mặt trời đều có ánh sáng truyền vào mắt.
Kết luận: ánh sáng.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS làm TN theo nhóm trả lời câu hỏi C2
?Ta nhìn thấy miếng giấy khi nào? Vì sao
? Kết luận.
II. Nhìn thấy một vật.
1. Thí nghiệm.
2. Kết luận: ánh sáng từ vật đó.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS suy nghĩ làm câu C3, giáo viên gợi ý học sinh điền từ phần kết luận SGK.
? Thế nào là nguồn sáng.
? Thế nào là vật sáng.
II. Nguồn sáng - vật sáng:
C3: Dây tóc - tự phát ánh sáng
mảnh giấy -> hắt ánh sáng.
Kết luận: - Phát ra
- Hắt lại.
d) Hoạt động 4
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS làm câu C4
- HS làm TN C5 HS quan sát trả lời câu hỏi C5
- Làm bài tập 1.1 và 1.2
1.1: C; 1.2: B.
IV. Vận dụng:
C4: Bạn Thanh
C5: các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành vật sáng -> vật sáng xếp thành vệt sáng ta nhìn thấy.
IV. Củng cố:
? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng
? Khi nào ta nhìn thấy 1 vật
? Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì
V. Dặn dò:
Làm bài tập 1.3 -> 1.5; xem bài mới.
_________________________________________________________
Tiết 2:
Sự truyền ánh sáng
Ngày dạy: 25/08/2009
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện một TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng - phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. Nhận biết 3 loại chùm sáng - hội tụ - // - phân kì.
- Rèn kĩ năng vận dụng sự truyền thẳng của ánh sáng
- Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
Trọng tâm:
Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. Nhận biết và biểu diễn được 3 loại chùm sáng.
B. chuẩn bị
Mỗi nhóm: - Đèn pin
- ống trụ thẳng và cong
- 3 màn chắn có đục lỗ
- 3 đinh gim.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
? Khi nào ta nhìn thấy được một vật.
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Cho HS làm TN H2.1theo nhóm
? HS trả lời câu C1.
- GV hướng dẫn HS bố trí TB H2.2
? Qua TN em rút ra được nhận xét gì.
? Định luật truyền thẳng của ánh sáng
GV nêu một số vận ví dụ để HS thấy rõ môi trường trong suốt và đồng tính.
I. Đường truyền của ánh sáng
1. Thí nghiệm: SGK
2. Kết luận:
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
3. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: SGK.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Quan sát H2.3
? Ta biểu diễn 1 tia sáng ntn.
- GV làm TN H2.4 và thông báo về hình ảnh của tia sáng (đường truyền ánh sáng).
- GV làm TN cho HS quan sát 3 loại chùm sáng khác nhau.
- HS làm câu C3.
II. Tia sáng và chùm sáng.
1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
C3: a) Không giao nhau
C1: b) Giao nhau
c) Loe rộng ra.
Chùm sáng song song.
Chùm sáng hội tụ
Chùm sáng phân kì.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS làm C4 vào vở
- GV hướng dẫn HS làm câu C5 theo nhóm.
III. Vận dụng:
C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã đi theo đường thẳng đến mắt ta.
IV. Củng cố:
? Định luật truyền thẳng ánh sáng.
V. Dặn dò:
- Làm TN 2.1 và 2.2
- Bài tập 2.1 -> 2.4.
_________________________________________________________
Tiết 3:
ứng dụng định luật truyền thẳng
của ánh sáng
Ngày dạy: 08/09/2009
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có nhật thực và nguyệt thực.
- Rèn kĩ năng quan sát, giải thích, nhận xét
- Thái độ cần cù, trung thực, cẩn thận.
Trọng tâm
Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối.
Vận dụng giải thích được hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực.
B. chuẩn bị
Nhóm: - Đèn pin, bóng đèn điện 220V
- Vật cản bằng bìa
- Màn chắn sáng.
Giáo viên: Mô hình Nhật thực - Nguyệt thực.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
? Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
? Vì sao có hiện tượng nhật thực - nguyệt thực.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn - HS làm TN SGK
- Chỉ ra vùng sáng, vùng tối .
Qua thí nghiệm học sinh nêu nhận xét.
I. Bóng tối - Bóng nữa tối
1. Thí nghiệm: SGK
2. Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới gọi là bóng tối.
- GV hướng dẫn HS thay bóng đèn
? Từng nhóm chỉ ra vùng bóng tối và vùng sáng mờ.
? Vì sao vòng đó sáng mờ như vậy
? Em có nhận xét gì về nguồn sáng chiếu tới trong 2 trường hợp.
3. Thí nghiệm: SGK
4. Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nữa tối.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS đọc thông tin SGK
- GV đưa mô hình: Nhật thực - nguyệt thực
? Nhật thực diễn ra vào thời gian nào trong 1 ngày.
? Nguyệt thực trong thời gian nào
- Nhật thực 1 phần và toàn phần
- Khi nào thì xảy ra hiện tượng nhật thực
- Nguyệt thực
- HS làm C4.
II. Nhật thực - Nguyệt thực:
- Nhật thực một phần: Quan sát được ở chỗ có bóng nữa tối.
- Nhật thực toàn phần: Quan sát được ở chỗ có bóng tối.
- Nguyệt thực xảy ra khi mặt Trăng bị Trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Cho HS làm câu C5
- Giáo viên hướng dẫn HS trả lời câu C6.
III. Vận dụng:
C5: HS làm
C6: Dùng vở che kín bóng đèn dây tóc -> mặt bàn nằm trong vùng bóng tối.
- Đèn ống -> mặt bàn nằm trong vòng nữa tối, vì vẫn nhận được 1 phần ánh sáng.
IV. Củng cố:
? Bóng tối, bóng nữa tối
? Nhật thực - Nguyệt thực.
V. Dặn dò:
- Xem lịch để quan sát hiện tượng nhất thực - nguyệt thực.
- Hướng dẫn HS quan sát chiều cao cột đèn.
_________________________________________________________
Tiết 4:
định luật phản xạ ánh sáng
Ngày dạy: 15/09/2009
A. Mục tiêu:
- Nắm được phương pháp thí nghiệm đường đi của tia phản xạ trên gương biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Rèn kĩ năng quan sát, thí nghiệm, vận dụng
- Thái độ cẩn thận, hợp tác, say mê bộ môn.
Trọng tâm
Học sinh nắm và biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
B. chuẩn bị
- 1 gương phẳng
- Chùm sáng hẹp
- Tờ giấy chia độ
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
? Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
1. Đặt vấn đề: SGK - GV làm TN.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Cho HS quan sát hình mình ở trong gương và 1 ngòi bút trên gương.
? Hình của 1 vật quan sát được ở trong gương gọi là gì.
? Mặt gương có đặc điểm gì
? Mặt hồ phẳng lặng có được gọi là gương phẳng không.
I. Gương phẳng:
- Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Cho HS đọc SGK làm TN theo nhóm.
? Tia sáng sau khi chiếu tới gương bị hắt lại như thế nào
GV vẽ lại hình ảnh chỉ rõ ra tia tới và tia phản xạ.
? Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào.
- GV làm TN thay đổi góc tới SIN (i) học sinh xác định độ lớn góc phản xạ i' (NIR).
? Từ 2 kết luận trên em hãy rút ra định luật phản xạ ánh sáng giáo viên đưa ra 1 số hình vẽ cho HS xác định tia phản xạ.
S
I
R
I
I. Định luật phản xạ ánh sáng.
Thí nghiệm: SGK
1, Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
S N R
i i'
I
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới.
2. Góc phản xạ, góc tới
Góc tới: i
Góc phản xạ: i'
Kết luận:
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng.
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chưa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
IV. Củng cố:
? Định luật phản xạ ánh sáng
V. Dặn dò:
- Tìm hiểu hiện tượng tán xạ
- Làm bài tập 4.1; .2; 4.3.
- Làm TN h4.3.
__________________________________________________________
Tiết 5:
ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng
Ngày dạy: 22/09/2009
A. Mục tiêu:
- Biết cách làm TN, nêu ảnh của một vật đặt trước gương.
- Rèn kĩ năng lập luận, vẽ, đo đạc
- Thái độ cẩn thận, cần cù, hợp tác.
Trọng tâm
Nêu được tính chất ảnh của một vật trước gương phẳng.
B. chuẩn bị
Mỗi nhóm: - Gương phẳng
- Tấm kính màu
- 2 viên phấn.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Cho HS bố trí và làm TN H5.2
- HS đưa tấm bìa dùng làm màu chắn đặt sau gương trả lời câu hỏi C1.
? Em có kết luận gì.
I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
1. Thí nghiệm:
a) ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?
ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi ảnh ảo.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Giáo viên giới thiệu về tấm kính màu.
- HS làm TN câu C2
? Kết luận.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không.
a) Thí nghiệm.
b) Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Cho HS làm TN H5.3
- Chỉ cho HS đo khoảng cách từ cục pin đến ảnh của nó.
3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
Kết luận: Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
d) Hoạt động 4
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS thảo luận nhóm làm câu C4
- Giáo viên vẽ hình theo sự trả lời của học sinh.
? Kế luận.
? ảnh của một vật là gì.
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.
Ta thấy ảnh áo S', vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S'.
IV. Củng cố:
- Hướng dẫn HS làm phần vận dụng.
? Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
V. Dặn dò:
- Học bài cũ + xem bài mới
- Mỗi HS chuẩn bị sẵn một gương phẳng phục vụ cho tiết 6.
- Làm bài tập 5.1 -> 5.3 vào vở
- Hướng dẫn HS làm bài tập 5.4.
Tiết 6:
thực hành :
Quan sát và vẽ ảnh của một vật
tạo bởi gương phẳng
Ngày dạy: 06/10/2009
A. Mục tiêu:
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Rèn kĩ năng vẽ, quan sát, hợp tác nhóm.
- Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
Trọng tâm
Học sinh vẽ được ảnh của một vật thẳng trước gương phẳng. Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng.
B. chuẩn bị
Mỗi HS chuẩn bị sẵn:
- Gương phẳng. - Bút chì. - Thước.
GV chuẩn bị cho mỗi HS một bản BC thực hành.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
? Đặc điểm của vật tạo bởi gương phẳng.
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn HS đọc SGK và làm thực hành.
- GV kiểm tra các nhóm trong việc thực hành.
- Cá nhân HS vẽ ảnh của vật lên mẫu BC.
I. Nội dung thực hành:
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
C1- a) Đặt bút chì song song với gương để cho ảnh song song cùng chiều với vật.
b) Đặt bút chì vuông góc với gương để cho ảnh cùng phương, ngược chiều với vật.
A
A B
B
B’
A’ B’ A’
Hình 1 Hình 2
b) Hoạt động 2:
2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Giáo viên hướng dẫn HS cách xác định bề rộng vùng nhìn thấy của gương.
- HS thực hành theo nhóm, trả lời câu hỏi C2
C2- Di chuyển gương từ từ ra xa mắt, bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ giảm đi.
- GV hướng dẫn HS vẽ H3 bằng cách vận dụng bài học tiết 5
- HS vẽ vào mẫu BC.
N’ N
M’ M
Gương Mắt
C4 - Không nhìn thấy điểm N vì tia tới xuất phát từ N không gặp gương nên không có tia phản xạ.
- Nhìn thấy điểm M vì tia tới xuất phát từ điểm M gặp gương và cho tia phản xạ tới mắt.
IV. Củng cố:
- Giáo viên thu các báo cáo thí nghiệm, nhận xét, nhắc nhở HS.
V. Dặn dò:
- Làm tiếp các bài tập 5.3; 5.4 vào buổi tối
- Xem bài mới gương cầu lồi vào buổi sáng.
Tiết 7:
Gương cầu lồi
Ngày dạy : 06/10/2008
A. Mục tiêu:
- Nêu được các tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi, nhận biết vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
- Rèn kĩ năng thực hành, quan sát, so sánh.
- Thắi độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
Trọng tâm
Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
B. chuẩn bị
- Gương cầu lồi
- Gương phẳng
- 2 nến + diêm.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ: Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
- HS quan sát ảnh mình trong 2 gương
? ảnh của mình trong 2 gương có giống nhau không.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS đọc C1, bố trí TN và quan sát trả lời câu C1.
?Hãy nêu phương án kiểm tra điều em vừa quan sát được.
- Giáo viên hướng dẫn HS bố trí TN.
? ảnh tạo bởi gương phẳng có những t/c gì.
? Kết luận.
I. ảnh của một vật tao bởi gương cầu lồi.
a) Quan sát thí nghiệm.
b) Thí nghiệm kiểm tra.
c) Kết luận:
Tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi.
1) Là ảnh ảo không hướng được bởi màn chắn.
2) ảnh nhỏ hơn vật.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Giáo viên hướng dẫn HS làm TN
Học sinh làm C2 vào vở
? Kết luận.
- GV làm TN H7.4 HS trả lời câu C3; C4.
II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
1. Thí nghiệm.
2. Kết luận: Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước.
III. Vận dụng:
C3: Giúp người lái xe nhìn thấy vùng rộng hơn ở phía sau.
C4: Nhìn được trong gương cầu lồi xe cộ và người bị vật cản bên đường che khuất.
IV. Củng cố:
? Đặc điểm ảnh tạo bởi gương cầu lồi
? Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi so với gương phẳng.
V. Dặn dò:
- Xem phần có thể em chưa biết
- Làm các bài 7.1 -> 7.3 vào buổi tối
- Làm ô chữ vào buổi sáng.
_________________________________________________________
Tiết 8:
Gương cầu lõm
Ngày dạy: 13/10/2008
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được các đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm à các tính chất của ảnh.
- Rèn kĩ năng quan sát ảnh, vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng.
- Thái độ cần cù, cẩn thận, trung thực.
Trọng tâm
Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
B. chuẩn bị
- Gương cầu lõm
- Gương phẳng
- Màn chắn sáng
- Đèn pin.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
? Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS quan sát ảnh của cây nến trong gương trả lời câu C1
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm C2
? Độ lớn của ảnh tạo bởi gương cầu lõm so với gương phẳng.
- HS thảo luận làm phần kết luận.
I. ảnh tạo bởi gương cầu lõm
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Đặt một vật gần sát gương cầu lõm nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV làm TN HS quan sát
? HS thảo luận làm phần kết luận.
- HS quan sát H8.3 trả lời câu C4.
- GV làm TN HS quan sát.
- HS làm câu kết luận.
II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
1. Đối với chùm tia tới song song.
a) Thí nghiệm:
Kết luận: Chiếu một chìm tia tới song song lên một gương cầu lõm ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở trước gương.
2. Đối với chùm tia tới phân kì.
a) Thí nghiệm:
Kết luận:
Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp có thể cho một chùm tia sáng song song.
IV. Củng cố:
? ảnh tạo bởi gương cầu lõm
? Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm
V. Dặn dò:
- Làm bài tập 8.1 và 8.3 vào tối thứ 2.
- Xem bài ôn tập chương, kẻ sẵn ô chữ vào vở.
___________________________________________________________
Tiết 9:
Tổng kết chương 1
Ngày dạy: 20/10/2008
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức cơ bản trong chương
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng
- Thái độ cẩn thận, hợp tác, trung thực.
Trọng tâm
Học sinh nắm được kiến thức cơ bản của chương I: Định luật truyền thẳng ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng-gương cầu lồi-gương cầu lõm. Vận dụng kiến thức giải thích một số ứng dụng trong thực tế.
B. chuẩn bị
- Bảng phụ
- Bảng kẻ ô chữ.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS phân nhóm thảo luận từ câu số 1-> số 9 SGK.
- GV tổ chức cho HS trả lời theo hình thức ai trả lời nhanh -> GV chấm điểm cho nhóm trả lời đúng.
- GV tổ chức cho các nhóm nhận xét câu trả lời của nhóm khác.
- Thống nhất phương án trả lời lên bảng.
I. Tự kiểm tra:
1; c 2 b 3; Trong suốt - đồng tính -đường thẳng.
Câu 4: a) Tia tới; pháp tuyến
b) Góc tới.
Câu 5: ảnh ảo có độ lớn cân bằng vật cách gương 1 khoảng cách từ vật đến gương.
Câu 6: Giống: ảnh ảo
Khác: ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn.
Câu 7: Khi 1 vật ở gần sát gương ảnh này lớn hơn vật.
C8: SGK
C9: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Giáo viên vẽ lên bảng HS vẽ vào giấy nháp
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ.
C2: ảnh trong 3 gương là ảnh ảo
-ảnh gương cầu lồi<gương phẳng.
- Gương phẳng nhỏ hơn<gương cầu lõm.
C3: An - Thanh; An - Hải
Thanh - hải - Hữu Hà.
IV. Củng cố:
- Giáo viên cho HS chơi phân ô chữ và củng cố hệ thống kiến thức trong chương.
V. Dặn dò:
- Xem câu phần điền từ đã học ở SGK
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ở SBT
- Vẽ tia phản xạ trong 1 số trường hợp đã học
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
___________________________________________________________
Tiết 10 :
Kiểm tra
Ngày dạy: 31/10/2008
A. Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh, điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, trình bày bài làm.
- Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực, độc lập.
Trọng tâm
Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
B. chuẩn bị
- GV chuẩn bị bài kiểm tra photo
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Phát đề
(III) Đề bài
I. Phần trắc nghiệm khách quan:
Chọn câu trả lời đúng.
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật
A. Khi mắt ta hướng vào vật
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật
C. Khi có ảnh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta
D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
Câu 2: Trong môi trường trong suốt và đồng tính áng sáng truyền đi theo
A. Theo mọi phía và nhiều đường khác nhau
B. Theo đường giúp khúc
C. Theo đường thẳng
D. Theo đường cong.
Câu 3: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
A. Lớn hơn vật
B. Bằng vật
C. Nhỏ hơn vật
D. Gấp đôi vật.
II. Tự luận:
Câu 1: Một tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng, góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 300. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và tính góc phản xạ.
S
30
I
Câu 2: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ như thế nào trong hình vẽ bên.
S I
900
Câu 3: Hãy dùng lập luận để chứng tỏ rằng ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi luôn luôn bé hơn ẳnh ảo của vật đó tạo bởi gương cầu lõm.
IV. Dặn dò:
- Xem lại bài làm
- Đọc bài "Nguồn âm".
Đáp án
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: C 1đ Câu 3: B 1đ
Câu 2: C 1đ.
II. Tự luận:
Câu 1: 2,5đ
S R
600 600
300
I
Câu 2: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ như thế nào trong hình vẽ bên.
S I
R 900
Câu 3:
- Gọi AB là ảnh ảo gương phẳng
- A, B, là ảnh ảo gương cầu lồi
- A2, B2 là ảnh ảo gương cầu lõm
- Ta có: A, B < AB
A2 B2 > AB
A2B2 > AB > A1B1 => A2B2 > A1B1.
_________________________________________________________
Tiết 11:
Nguồn âm
Ngày dạy: 07/11/2008
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. Nắm được đặc điểm chung của các nguồn âm.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, nhận xét hiện tượng
- Thái độ cần cù, trung thực, trật tự.
Trọng tâm
Học sinh nhận biết được nguồn âm thường gặp, nắm được đặc điểm chung của các nguồn âm.
B. Chuẩn bị
Nhóm: Dây cao su, lọ nhỏ
Thìa + cốc thuỷ tinh.
Âm thoa + búa
1 bóng đèn
Cả lớp: - Đàn ghita
- Trống
- Sáo
- 5 ống nghiệm.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
- Giáo viên sử dụng phần giới thiệu của SGK khái quát nội dung chính của chương.
- Đặt vấn đề vào bài như SGK.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS im lặng lắng nghe âm thanh xung quanh.
HS: Nêu các nguồn âm, (âm thanh) mà các em nghe được.
- GV nêu thông báo về nguồn âm.
? Khái niệm nguồn âm.
Kể tên một số nguồn âm.
I. Nhận biết nguồn âm:
- Vật phát ra âm gọi là nguồn âm một số nguồn âm thường gặp:
+ Dây đàn
+ Mặt đàn
+ Mặt trống
+ Sáo trúc.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- 2 HS làm 1 thí nghiệm.
- GV hướng dẫn HS nghe và quan sát
? Mô tả điều mà em nhìn thấy và nghe.
- Thí nghiệm 2: HS làm theo nhóm trả lời câu hỏi.
? Em thấy thành cốc thuỷ tinh ntn.
- Hướng dẫn HS nêu phương án kiểm tra sự rung động của thành cốc thuỷ tinh.
- Nhóm HS làm TN với sợi dây đàn.
? Nhận xét.
? Thế nào là dao động
- GV treo bảng con giới thiệu khái niệm về dao động.
- HS tìm cách kiểm tra sự dao động của âm thoa.
? Rút ra kết luận qua 4 TN trên.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm:
1. Thí nghiệm 1: SGK
* Nhận xét: Dây cao su nung phát ra âm.
2. Thí nghiệm 2: SGK
Thành cốc thuỷ tinh rung phát ra âm.
3. Thí nghiệm 3:
a) Nhận xét: Dây đàn rung động phát ra âm.
b) Khái niệm dao động: SGK
4. Thí nghiệm: 4
* Nhận xét:
Âm thoa dao động phát ra âm.
5. Kết luận: Khi phát ra âm các vật đều dao động.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS thảo luận nhóm làm C6
- Phát dụng cụ: đàn, sáo HS quan sát nghe làm C7
? Kiểm tra cột khí dao động trong ống sáo
- GV làm TN đàn ống nghiệm.
C7:
C8: Tờ giấy rung
C9: Nước và ống nghiệm.
IV. Củng cố:
- GV tóm tắt KN nguồn âm và dao động.
? Nêu kết luận.
V. Dặn dò:
- GV giới thiệu các loài cây đàn "tam thập lục"
- Làm 1 dụng cụ nhạc bằng lá chuối tìm hiểu bộ phận nào phát ra âm
- Đọc và làm bài tập 10.3 và 10.5 vào buổi tối
- Bài 10.1 -> 10.2 làm buổi ngày
- Tìm hiểu thí nghiệm H12.2 + xem bài mới.
Tiết 12:
độ cao của âm
Ngày soạn:
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Nêu lên được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm so sánh được âm trầm và bổng.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân biệt âm trầm, bổng, nhận xét
- Thái độ cẩn thân trật tự, hợp tác.
B. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề
C. Phương tiện dạy học:
Nhóm: 2 lá thép vít chặt vào gỗ, 1 cây đàn ghi ta
Cả lớp: - Con lắc đơn (20cm
- Con lắc đơn (40cm)
- Dĩa quay
- Tấm bìa mỏng.
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Qua đàn ghi -> HS phân biệt âm trầm, bổng.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS vẽ bảng SGK vào vở.
- Đọc và làm C1 khi GV làm TN.
- Số dao động trong 1 giây gọi là gì.
? Đơn vị tần số.
HSL Héc (H2)
- Làm C2 vào vở
? Nêu nhận xét.
I. Dao động nhanh chậm tần số.
1. Thí nghiệm 1:
* Nhận xét:
Dao động càng nhanh tần số dao động càng lớn và ngược lại.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS đọc SGK và làm TN
- Điền câu C3 vào vở
- Giáo viên làm TN3 HS quan sát
- Làm C4 vào vở.
GV thống nhất câu trả lời ghi bảng.
? Từ các TN trên em hãy rút ra kết luận.
II. Âm cao, âm thấp.
2. Thí nghiệm 2:
C3: - Chậm, thấp
- Nhanh - cao.
C4: - Chậm, thấp
- Nhanh, cao
Kết luận: Dao động càng nhanh tần số dao động càng lớn âm phát ra càng cao và ngược lại.
c) Hoạt động 3: Vận dụng
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Cho HS làm câu C5 vảo v
File đính kèm:
- Giao an Vat ly 7 Ha Noi.doc