I. Kiến thức:
Ta chỉ nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy được vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng.
II. Kĩ năng:
Ren kĩ năng quan sát, so sánh.
III. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập. Say mê yêu thích bộ môn.
B- CHUÂN BI:
39 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Nhận biết ánh sáng, nguồn sáng, vật sáng (tiết 15), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PNgày soạn:26/08/2012
Ngày dạy: 28/08/2012
Lớp 7A+7B
TIẾT 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG. NGUỒN SÁNG, VẬT SÁNG
A- MUC TIÊU:
I. Kiến thức:
Ta chỉ nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy được vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng.
II. Kĩ năng:
Ren kĩ năng quan sát, so sánh.
III. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập. Say mê yêu thích bộ môn.
B- CHUÂN BI:
1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm:
Một hộp kín trong đó có gián sẵn giấy trắng
Một bóng đèn gắn bên trong hộp
Pin, dây nối , công tắc.
2. Học sịnh
C. HOAT ĐÔNG DAY HOC:
I. ổn định lớp :
II. Kiểm tra sự chuẩn bị đầu năm : Giới thiệu chương 1
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Tổ chức tình huống như SGK
- Học sinh đọc đối thoại
- Học sinh suy nghĩ tình huống .
Chương 1: Quang học
Tiết 1 : Nhận biết ánh sáng nguồn sáng và vật sáng .
Hoạt động 2: Tổ chức HS tìm câu trả lời cho câu hỏi đặt ra
- Yêu cầu HS đọc SGK phần “quan sát và thí nghiệm” :
Y/c tìm những điểm giống nhau trong những tình huống nhìn thấy ánh sáng.
- Yêu cầu HS thảo luận chung cả lớp để rút ra kết luận .
- Gọi một vài em trả lời
- Học sinh đọc thông tin SGK
Trả lời câu hỏi của GV
- HS thảo luận rút ra kết luận .
I . Nhận biết ánh sáng .
Mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta .
Hoạt động 3: Nghiên cứu trong trường hợp nào ta nhìn thấy một vật :
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : đọc thông tin ở SGK phần TN .
- Mô tả lại TN cho hs theo dõi
- Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu C2. Gọi học sinh lên điền từ thích hợp để rút ra kết luận .
- Học sinh đọc SGK .
HS theo dõi .
- HS tiến hành TN theo nhóm .
II. Nhìn thấy một vật
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta .
Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng :
- Yêu cầu HS trả lời câu C3 SGK GV thông báo hai từ mới: nguồn sáng và vật sáng.
- Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điên vào phần kết luận .
- Nhận xét đưa ra đáp án đúng
- HS đọc và trả lời câu hỏi C3 .
HS thảo luận bàn và tìm từ .
Đại diện các bàn trình bày kết quả
III. Nguồn sáng và vật sáng
- Dây tóc bóng đèn nó tự phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng .
- Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng .
Hoạt động 5: Vận dụng
Hướng dẫn HS trả lời các câu C4, C5 ở SGK.
Hoàn thành phần vận dụng
IV. Vận dụng :
C4;C5
IV. Củng cố :
GV đặt câu hỏi để HS trả lời phần ghi nhớ .
V. Dặn dò:
Dặn HS làm BT 1.1 ; 1.2 SBT.
Ngày soạn 01/09/2012
Ngày dạy: 04/09/2012
Lớp 7A+ 7B
TIẾT 2 BÀI 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
MUC TIÊU :
I. Kiến thức:
Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng
Biết sử dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng
Nhận biết được ba loại chùm sáng .
II. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vẽ ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kỳ.
III. Thái độ:
Say mê yêu thích bộ môn
B- CHUÂN BI :
1. Giáo viên Bộ thí nghiệm
1 đèn pin
1 ống trụ thẳng , cong 3mm
3 màn chắn có đục lỗ , 3 cái đinh ghim
2. Học sinh: Bài cũ
C- HOAT ĐÔNG DẠY HỌC:
I. ổn định lớp :
II. Bài cũ :
? Khi nào mắt ta nhận biết ánh sáng ? khi nào nhìn thấy một vật / cho ví dụ .
III.Bài mới :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
GV nêu tình huống ở SGK để HS thắc mắc và suy nghĩ giải đáp
- HS suy nghĩ về tình huống mở bài
Tiết 2: sự truyền ánh sáng
Hoạt động 2: Nghiên cứu qui luật về dường truyền ánh sáng:
GV giới thiệu thí nghiệm hình 2.1 ở SGK và hướng dẫn HS quan sát:
- Hãy dự đoán ánh sáng truyền theo đường nào?
- Cho 2 HS đại diện các nhóm quan sát
? Dùng ống cong hay thẳng thì nhìn thấy ánh sáng đèn pin.
? Kết quả đó chứng tỏ điều gì?
GV thống nhất ý kiến
GV giới thiệu thêm cho HS thí nghiệm 2 để có thể làm ở nhà.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần đ l truyền thẳng ánh sáng.
GV giới thiệu thêm từ mới trong suốt và đồng tính.
HS theo giỏi
- HS dự đoán
- HS nhận dung cụ và làm theo nhóm.
- HS thống nhất kết quả và trả lời.
- HS trả lời:
I.Đường truyền của ánh sáng.
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Hoạt đông3: Thông báo từ ngữ mới:
Tia sáng và chùm sáng.
- Yêu cầu HS đọc SGK, dồng thời GV dùng hình vẽ để giới thiệu
Giới thiệu ba loại chùm sáng
- Yêu cầu HS đọc SGK
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu 3
Gọi đại diện lên trình bàý kiến
GV thống nhất ý kiến và chốt lại ở bảng
- HS đọc SGK và ghi vở.
- HS đọc SGK và theo dõi quan sát
Định luật truyền thẳng của ánh
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
II. Tia sáng và chùm sáng
. Biểu diễn tia sáng
. Ba loại chùm sáng
a)Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường tuyến của chúng
b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền
c) Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Hoạt động4: Vận dụng:
- Yêu cầu HS trả lời câu C4
- Yêu cầu và hướng dẫn HS làm câu C5
- HS đọc SGK
- HS trả lời theo nhóm
- HS thống nhất và ghi vở
III. Vận dụng:
C4
C5
IV. Củng cố GV hệ thống nội dung kiến thức theo mục ghi nhớ.
V. Dặn dò Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK + vở học.
Làm bài tập từ 2.1 đến 2.4 SBT vào vở bài tập.
Ngày soạn: 09/09/2012
Ngày dạy: 11/09/2012:
Lớp 7A+7B
TIẾT 3 ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG.
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức:
Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực…
II. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, giải thích hiện tượng.
III. Thái độ:
Tin vào cách giải thích các hiện tượng bằng khoa học.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
1 đèn pin, 1 vật cản bằng bìa, 1 bóng đèn 220 – 40w, 1 màn chắn
Phóng to hình 3.2, 3.3, 3.4 SGK.
2. Học sinh:
Kiến thức cũ và mới
C. CHUẨN BỊ
I. ổn định lớp
II. Bài cũ:
? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? Đường truyền ánh sáng được biểu diễn như thế nào?
? Làm bài tập 2.1, 2.2 SBT.
III. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV giới thiệu phần mở đầu SGK.
- HS theo giõi và suy nghĩ
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm bóng tối, bóng nữa tối
Yêu cầu HS đọc SGK phần 1, thí nghiệm1.
- GV giới thiệu dụng cụ , cách tiến hành thí nghiệm và mục đích cần đạt .
- Mô tả và nêu kết quả TN –
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu 1.
? Giải thích tại sao các vùng đó lại tối hoặc sáng.
Thí nghiệm 2:
- Gv giới thiệu dụng cụ và biểu diễn TN để HS quan sát , đồng treo hình 3.2 SGK để HS theo dõi .
- Yêu cầu HS trả lời C2
- Yêu cầu HS tìm từ điền vào nhận xét
- GV chốt lại 2 khái niệm bóng tối và nữa bóng tối .
? Hãy so sánh 2 khái niệm này
HS đọc SGK nắm cách làm TN.
- HS quan sát TN sgk.
- HS thảo luận và trả lời C1 .
- Hs trả lời
- HS điền từ và ghi vở.
- HS đọc SGK
- HS theo dõi , quan sát .
- HS thảo luận , trả lời .
- HS điền từ.
-HS theo dõi
I.Bóng tối, bóng nữa tối
1)Thí nghiệm 1:
Trên màn chắn ở phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối .
2) Thí nghiệm 2:
Trên màn chắn đặt phía sau vầt cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nữa tối.
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm nhật thực nguyệt thực.
- GV đưa ra mô hình mặt trời, trái đất và mặt trăng và giới thiệu như ở SGK.
- Cho HS đọc thông báo ở mục 2
? Khi nào xuất hiện nhật thực toàn phần, một phần.
GV chốt lại và ghi bảng
Y/c nquan sát hình sgk
? trả lời câu 3.
- GV giảng phần nguyệt thực giống như nhật thực.
- HS quan sát mô hình và theo dõi.
- Đọc SGK mục 2.
- HS trả lời ghi vở.
- HS quan sát sát hình, trả lời câu 3.
II. nhật thực, nguyệt thực:
1) Nhật thực:
* Nhật thực: khi mặt trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời tới Trái Đất
- Nhật thực toàn phần: Khi đứng ở phần bóng tối, không nhìn thấy Mặt trời.
- Nhật thực một phần: khi đứng ở vùng bóng nữa tối, nhìn thấy một phần của Mặt trời.
2) Nguyệt thực : Khi mặt trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
Hoạt động 4: Vận dụng:
- Yêu cầu HS làm câu C5, câu C6.
- HS trả lời các câu hỏi ở SGK
III. Vận dụng:
C5, C6
IV. Củng cố:
HS đọc phần ghi nhớ SGK
Đọc phần có thể em chưa biết
V. Dặn dò:
Làm BT 3.1 đến 3.4 SBT, xem trước bài mới
Ngày soạn: 16/09/2012
Ngày dạy: 18/09/2012
Lớp 7A+7B
TIẾT 4 BÀI 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức:
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ…..
- Phát biểu định phản xạ ánh sáng.
II. Kỹ năng:
Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Vẽ được tia tới với gương phẳng và ngược lại theo cách áp dụng định luật phản xạ ánh sáng.
III. Thái độ:
Say mê yêu thích bộ môn
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Một gương phẳng có giá đỡ.
- Một đèn pin có màn chắn.
- Thước đo góc ( mỏng ); Tờ giấy kẻ các tia SI, IN, ir.
2. Học sinh: Kiến thức:
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. ổn định lớp học:
II. Bài cũ ? Thế nào là bóng tối, bóng nữa tối? Trình bày hiện tượng nhật thực, nguyệt thực?
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
Giới thiệu TN SGK cho học sinh theo dõi.
- GV chỉ cho HS thấy muốn làm được việc đó phải biết được mối quan hệ giữa tia sáng từ đèn tới và tia sáng hắt lại trên gương.
- HS suy nghĩ tìm cách làm.
- HS theo dõi.
Tiết 4: Định luật phản xạ ánh sáng.
Hoạt động 2: Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng.
- Làm thí nghiệm như hình 4.2 và y/c HS quan sát xem ánh sáng sau khi gặp gương sẽ truyền theo nhiều hướng hay một hướng xác định.
- GV chốt lại hiện tượng phản xạ ánh sáng: giới thiệu tia tới SI, tia phản xạ ir.
- HS làm thí nghiệm và quan sát thảo luận để rút ra nhận xét.
-HS theo dõi, ghi nhớ
II) Định luật phản xạ ánh sáng:
Hoạt động 3: Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng:
- Giới thiệu thí nghiệm ở hình 4.2 SGK: Yêu cầu HS đọc SGK và GV hướng đẫn HS thực hiện câu2.
* GV giới thiệu thêm một lần nữa tia tới SI, tia phản xạ ir, pháp tuyến IN.
1) Xác định mặt phẳng chứa tia phản xạ:
- GV chỉ cho HS mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
- Yêu cầu HS dựa vào kết
quả tìm từ điền vào kết luận.
2) Tìm phương của tia phản xạ.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 2 và nắm góc tơi SIN và góc phản xạ NIR
- Cho HS dự đoán góc phản xạ - góc tới.
Mô tả TN kiểm tra
- Yêu cầu HS tìm từ điền vào chổ trống ở kết luận 2.
- HS theo dõi, đọc SGK và tiến hành thí nghiệm như câu2.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận, tìm từ điền.
- HS đọc SGK phần 2 và nắm góc tơi SIN và góc phản xạ NIR
- HS dự đoán.
Điền từ vào chỗ trống
1) Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
2) Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới
Góc phản xạ luôn bằng góc tới. i’=i
Hoạt động 4: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- Y/c HS phát biểu định luật
GV thông báo và vẽ bảng quy ước về cách vẽ gương và tia sáng trên giấy.
- Yêu cầu HS làm câu3.
HS phát biểu định luật.
- HS theo dõi.
- HS trả lời câu3
3) Định luật phản xạ ánh sáng:
Kết luận 1 và 2.
4) Biểu diễn gương phẳng và tia sáng trên hình vẽ:
S N R
I
Hoạt động 5: Vận dụng.
Yêu cầu HS làm câu C4 ở SGK
- Hướng dẫn cho học sinh nếu còn thời gian
III) Vận dụng:
C4
IV.Củng cố: Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
V. Dặn dò
:Đọc phần có thể em chưa biết;
Làm hết bài tập ở SBT; Đọc bài
Ngày soạn: 22/09/2012
Ngày dạy: 25/09/2012
Lớp 7A+7B
TIẾT 5 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG.
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức:
Nêu được những tính chất của một ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.( ảnh ảo, bằng vật, ảnh và vật cách đều gương).
II. Kỹ năng:
Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
III. Thái độ:
Say mê yêu thích bộ môn, ham thích tìm tòi khám phá phoa học.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Một gương phẳng có giá đỡ.
Một tấm kính hoặc trong suốt.
Hai pin đèn giống nhau.
Một tờ giấy.
2. Học sinh: Kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
? Hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
III. Bài mới:
Hoạt động cua GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
GV đặt vấn đề: Cái bóng lộn ngược mà bé Lan nhìn thấy là ảnh cái tháp qua mặt hồ phẳng lặng.
Vậy ảnh có những tính chất gì?
- HS đọc lại chuyện.
- HS theo dõi vấn đề.
I) Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng:
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để quan sát ảnh của một chiếc đèn pin trong gương phẳng
Bố trí thí nghiệm như hình 5.2.
- Cho HS thực hiện câu C1 và rút ra kết luận.
* Yêu cầu HS đọc SGK mục 2.
- GV hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm ở hình 5.3
- Cho HS dự đoán kích thước của ảnh và vật?
- GV tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
- Cho HS tìm từ điền vào kết luận .
* ảnh của vật đến gương:
- Yêu cầu HS kẻ đường thẳng MN đặt gương.
- Bố trí thí nghiệm như hình 5.3 xác định vị trí điểm A trên vặt ( hình A) và tìm ảnh A’ của A trên ảnh rồi đánh dấu.
Yêu cầu HS tìm từ diền vào kết luận.
- GV chốt lại 3 tính chất của tạo bởi gương phẳng:
- HS theo dõi đọc SGK và bố trí thí nghiệm
- HS thực hiện thí nghiệm và kết luận.
- HS đọc SGK.
- HS dự đoán.
- HS tiến hành thí nghiệm như câu C2 và rút ra kết luận.
- HS kẻ MN.
- Theo dõi TN
- HS rút ra kết luận.
- HS theo dõi và làm theo
1) ảnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng
được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
2) Độ lớn ảnh của vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
3) Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh của vật bởi gương phẳng
- Yêu cầu HS thực hiện câu C4.
+ GV gợi ý cách xác định S
Gọi đại diện nhóm trình bày cách làm.
- Sau khi hoàn thành hình vẽ
GV lưu ý HS cách đặt mắt để nhìn thấy S.
? Vì sao ta nhìn thấy S.
? Vì sao không hứng được S.
- Yêu cầu HS tìm từ điền vào kết luận.
HS quan sát, đọc SGK và thực hiện câu 4.
+ HS nêu cách xác định S qua gương.
- HS đại diện trình bày.
HS thảo luận, giải thích.
- HS điền từ.
- HS ghi vở.
.
II) Giải thích sự tạo thành ảnh của một vật bởi gương phẳng.
S N
I K
S’
Ta nhìn thấy ảnh ảo S vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’
. ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.
Hoạt động 4: Vận dụng:
- Hướng dẫn HS trả lời câu C5, câu C6 ( nếu hết thời gian thì cho học sinh về nhà làm).
- HS trả câu hỏi của GV , đọc phần ghi nhớ.
- HS trả lời câu C5, câu C6
III) Vận dụng:
IV. Củng cố:
Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài
V. Dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
Đọc thêm phần: “Có thể em chưa biết”.
Ngày soạn: 29/09/2012
Ngày dạy: 02/10/2012
Lớp 7A+7B
TIẾT 6 BÀI 6 THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức
Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
II. Kỹ năng:
Vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng, thực hành nhóm.
III. Thái độ:
Nghiêm túc trong thực hành, cẩn thận, tỷ mỷ khi thực hành.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Mỗi nhóm: 1 gương phẳng.
1 bút chì
1 thước đo độ
2. Học sinh: Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I Ổn định lớp: A
II Bài cũ: ? Nêu các tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
? Vẽ ảnh của đoạn thẳng AB qua gương phẳng: B
III Bài mới:
H.Đ của giáo viên
H.Đ của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: chuẩn bị thực hành
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về mẫu báo cáo thí nghiệm.
- GV giới thiệu công dụng của từng dụng cụ.
- Yêu cầu HS các nhóm phân công cụ thể việc làm cho từng thành viên.
- Xác định ảnh của một vật qua gương.
- Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Kiểm tra chéo về báo cáo TH
- Nhóm trưởng nhận dụng cụ. HS sắp xếp dụng cụ gọn gàng.
- HS theo dõi.
Xác định ảnh của một vật qua gương phẳng:
+ Đặt bút chì song song với gương có ảnh cùng chiều với vật.
+ Đặt bút chì vuông góc với gương có ảnh cùng phương, ngược chiều với vật.
Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng:
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm với 2 nội dung trên:
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.
+ Đặt gương phẳng trên bàn.
+ Đặt bút chì làm sao thu được ảnh của vật như ở câu 1.
GV theo dõi HS đặt và có thể gợi ý thêm.
- Yêu cầu HS vẽ lại ảnh qua 2 trường hợp đó.
- GV hướng dẫn HS cách đặt gương phẳng để quan sát ảnh sau gương.
- Đánh dấu 2 điểm P và Q xa nhất ở trên bài mà mắt quan sát được.
+ Hướng dẫn HS làm tiếp như câu 2, câu 4
- Đọc thông tin câu 1
- HS lắng nghe, theo dõi.
- HS quan sát và thực hành.( Vẽ lại ảnh)
- HS đặt gương, quan sát và đánh dấu 2 điểm P,Q
- HS thực hành dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS làm câu 4.
Hoạt động 3: Yêu cầu hoàn chỉnh mẫu báo cáo thực hành:
GV theo dõi, giúp một vài nhóm hoàn thành mẫu báo cáo thực hành nếu các nhóm gặp khó khăn
-Các nhóm hoàn thành mẫu báo cáo và nộp cho GV.
-HS thu dọn dụng cụ
4. Củng cố:
Nhận xét giờ thực hành
5. Dặn dò:
Tập và làm theo cách vẽ ảnh qua gương phẳng.
Làm lại bài tập 5.2 SBT.
Ngày soạn: 06/10/2012
Ngày dạy: 09/10/2012
Lớp 7A+7B
TIẾT 7 – BÀI 7. GƯƠNG CẦU LỒI + KIỂM TRA 15 PHÚT
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức
Nêu được những tính chất của ảnh một tạo bởi gương cầu lồi.
Nêu được ứng dụng gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.
II. Kỹ năng:
Quan sát vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
III. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tậ, có thái độ hợp tác khi hoạt động nhóm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng tròn, 1 cây nến, 1 pin
2.Học sinh: Kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Ổn định lớp:
II. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút
Đề bài
1. Ảnh tạo bởi gương phẳng có đặc điểm gì? S*
2. Vẽ ảnh trong trương hợp sau :
Đáp án+ Điểm
1.Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
Độ lớn bằng vật. Ảnh và vật cách gương một khoảng bằng nhau.
2. Vẽ ảnh:
F
F
o
S* 6đ
Vẽ ảnh
S’ 4 đ
III. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
GV đưa ra một số đồ vật nhẵn bóng, không phẳng (cái thìa bóng, cái bóng thuỷ tinh, gương xe…) yêu cầu HS quan sát ảnh của mình trong gương và xem có giống với ảnh gương phẳng không. Sau đó đặt vấn đề nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.
HS quan sát sơ bộ đưa ra nhận xét
Tiết7: Gương cầu lồi
Hoạt động 2: Kiểm tra ảnh của vật qua gương cầu lồi là ảnh ảo hay thật.
GV cho HS bố trí thí nghiệm như hình 7 SGK
Yêu cầu HS quan sát đưa ra nhận xét sơ bộ về các tính chất của ảnh.
Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra và rút ra kết luận.
Chú ý hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
HS làm việc theo nhóm.
Quan sát và nhận xét ban đầu về tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng.
- HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra và kết luận
I) ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi:
Hoạt động 3: Làm thí nghiệm kiểm tra: so sánh kích thước ảnh của gương cầu lồi so với vật
- Cho HS quan sát hình 7.1 và sơ bộ nhận xét.
- Cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
- Sau đó, cho HS rút ra kết luận chung về tính chất của ảnh.
- Y/c HS trình bày phần lý thuyết đã chuẩn bị.
- HS quan sát, nhận xét sơ bộ.
- HS tiến hành theo nhóm.
- HS rút ra kết luận.
- Trình bày phần lý thuyết đã chuẩn bị ở nhà
ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có các tính chất sau:
1) ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
2) ảnh nhỏ hơn vật
Hoạt động 4: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi so với gương phẳng.
- GV nêu cách xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi so với gương phẳng và hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như ở SGK.
- Cho HS thảo luận kết quả và rút ra kết luận chung.
- Nhận xét bổ sung.
HS theo dõi.
- Bố trí thí nghiệm làm việc theo nhóm, rút ra nhận xét so sánh.
- HS thảo luận và rút ra kết luận và ghi báo cáo
II) Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước.
Hoạt động 5: Vận dụng:
- Y/c HS trả lời C3, C4 SGK.
- Gợi ý nếu HS gặp khó khăn.
- HS làm theo gợi ý
-Làm bài theo hướng dẫn của GV
III) Vận dụng:
C3
C4
IV. Củng cố:
Yêu cầu HS so sánh gương cầu lồi và gương phẳng về tính chất ảnh và vùng nhìn thấy.
V. Dặn dò
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
Làm bài tập 7.1 đến 7.4 SBT.
Đọc bài “ Gương cầu lõm”.
Ngày soạn: 13/10/2012
Ngày dạy: 17/10/2012
Lớp 7A+7B
TIẾT: 08 BÀI 8 GƯƠNG CẦU LÕM
A. MỤC TIÊU
I. Kiến Thức
- Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lõm
- Nêu được ứng dụng của gương là có thể biến chùm sáng song song thành chùm tia phản xạ tập trung thành một điểm hoặc biến một chùm tia sáng phân kỳ thành chùm tia song song.
II. Kĩ năng
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
III. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập, ham thích tìm tòi khám phá khoa học.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- 1 gương cầu lõm
- 1 gương phẳng có kích thước bằng gương cầu lõm.
- 1 viên phấn.
- 1 đèn pin để tạo chùm sáng song song và phân kỳ.
2. Học sinh: Kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định
II.Kiểm tra bài cũ?
Tại sao trên ô tô xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước để người lái xe quan sát phía sau mà không dùng gương phẳng?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Tại sao pha đèn ô tô xe máy người ta thường lắp một gương cầu lõm ở phía trước mà không dùng gương phẳng hay gương cầu lồi?
Theo dõi để vào bài mới
• Hoạt động 2: Nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK.
- GV: hướng dẫn cách bố trí thí nghiệm: Đặt cây nến gần sát gương, di chuyển từ từ ra xa gương cho đến khi không nhìn thấy ảnh nữa
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm chậm.
-Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
- ? Từ kết quả thí nghiệm các em rút ra kết luận gì về ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm.
- HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi:
+ Một gương cầu lõm
+ 1 miếng bìa
+ 1 cây nến
- 1 HS đại diện trả lời
- Đặt 2 cây nến trước gương
- so sánh ảnh của hai cây nến tạo bởi 2 gương.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Từng HS hoàn thành kết luận:
I - ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm.
Thí nghiệm
Kết luận:
Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật
• Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm H8.2
- ? Quan sát hiện tượng gì gì ở TN?
- GV tiến hành làm thí nghiệm
-Yêu cầu hs quan sát hiện tượng và điền vào chỗ trống trong câu kết luận
- GV nhận xét và KL
- Yêu cầu HS trả lời C4
- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm H8.4
? Em hãy cho biết dụng cu thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm?
- GV tiến hành làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong kết luận.
- GV kết luận và phân tích thêm.
- HS nghiên cứu thí nghiệm H8.2
- Quan sát chùm tia phản xạ
- HS quan sát hiện tượng và ghi kết quả vào báo cáo.
- 1 HS đưa ra kết luận.
- HS làm việc cả nhóm trả lời C4
- HS nghiên cứu thí nghiệm H8.4
HS quan sát chùm tia phản xạ trong thí nghiệm. - Từng HS điền vào chỗ trống trong câu kết luận:
.
II - Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm
1. Đối với chùm tia song song
a, Thí nghiệm
b, Kết luận
Ch
File đính kèm:
- L 7 da sua.doc