Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Tuần 1 - Bài 1 - Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng (tiết 3)

Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng

II.CHUẨN BỊ :

Cho mỗi nhóm học sinh:

Một hộp kín trong đó dán một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a sgk.

 

doc81 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Tuần 1 - Bài 1 - Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng (tiết 3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỊNG G D &Ø ĐT HUYỆN CƯ JÚT TRƯỜNG THCS HỒNG VĂN THỤ ------------– µ —-------------- Giáo viên : La Nơng Thuận GIÁO ÁN VẬT LÍ 7 ` NĂM HỌC 2010 - 2011 Phân phối chương trình Tuần: 01.Tiết: 01 Ngày sọan: Ngày dạy: CHƯƠNG 1. ĐIỆN HỌC BÀI 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I.MỤC TIÊU: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng II.CHUẨN BỊ : Cho mỗi nhóm học sinh: Một hộp kín trong đó dán một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a sgk. Pin, dây nối, công tắc để thắp sáng bóng đèn trong hộp. III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: kiểm diện (1 ph) 2.Bài mới: Hoạt động1: ĐVĐ (3 ph): Yêu cầu HS làm thí nghiệm như SGK, GV nói tiếp: trong thí nghiệm trên kể cả khi bật đèn và tắt đèn ta đều không nhìn thấy ánh sáng từ đèn phát ra. Vậy trong điều kiện nào ta mới nhận biết được có ánh sáng và nhìn thấy các vật? Đó là vấn đề các em sẽ được học trong bài hơm nay:. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 2 (10 ph):Tìm hiểu trong điều kiện nào ta nhận biết được ánh sáng Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK để nhớ lại 4 trường hợp thường gặp hàng ngày về ánh sáng, trả lời câu C1. Yêu cầu HS tìm từ thích hợp để điền vào kết luận. HS thảo luận nhĩm rồi phát biểu ở lớp 2 điều kiện giống nhau: -Cĩ ánh sáng (bật đèn, ánh sáng mặt trời). -Mở mắt (để ánh sáng lọt vào mắt). I .Nhận biết ánh sáng: C1:Cĩ ánh sáng truyền vào mắt. Kết luận: Mắt ta nhận biết được cĩ ánh sáng khi cĩ ánh sáng truyền vào mắt ta. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 3 (12 ph):Tìm hiểu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật. Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK Nhìn thấy một vật, làm thí nghiệm như hình 1.2a và thảo luận nhĩm để trả lời câu C2. GV nĩi thêm: Ở các thành phố lớn, do nhà cao tầng che chắn nên HS thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này cĩ hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này, HS cần cĩ kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại HS đọc mục 2 SGK và trả lời câu C2. Học sinh rút ra kết luận như SGK II.Nhìn thấy một vật: C2:Nhìn thấy khi đèn sáng.Vì đèn chiếu sáng vào mảnh giấy rồi mảnh giấy hắt lại ánh sáng, cuối cùng ánh sáng truyền vào mắt ta. Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi cĩ ánh sáng từ vật đĩ truyền vào mắt ta. Hoạt động 4 (10 ph):Phân biệt nguồn sáng và vật sáng: Đặt vấn đề: Trong thí nghiệm ở hình 1.2a và 1.3, ta nhìn thấy hai vật: mảnh giấy trắng đặt trong hộp kín và dây tĩc bĩng đèn. Hai vật đĩ cĩ gì khác nhau về phương diện ánh sáng? Yêu cầu HS trả lời câu C3. Yêu cầu HS hồn chỉnh câu kết luận. HS thảo luận chung và trả lời: Giống nhau: cả hai trường hợp đều cĩ ánh sáng truền vào mắt ta. Khác nhau: bĩng đèn pin tự nĩ phát ra ánh sáng, cịn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ đèn chiếu lên nĩ. HS đọc và hồn thành câu C3. HS hồn chỉnh câu kết luận. III. Nguồn sáng và vật sáng: C3.Dây tĩc bĩng đèn tự nĩ phát ra ánh sáng (gọi là nguồn sáng) cịn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào no ù(gọi là vật sáng). Kết luận: Dây tĩc bĩng đèn tự nĩ phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. Dây tĩc bĩng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nĩ gọi chung là vật sáng. Hoạt động 5:Vận dụng (5 ph): GV yêu cầu HS đọc C4 và trả lời GV yêu cầu HS đọc C5 và trả lời GV hỏi:Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? HS đọc C4 và trả lời HS đọc C5 và trả lời HS lần lược trả lời các câu hỏi như phần ghi nhớ trong SGK C4:Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn cĩ bật sáng nhưng khơng chiếu thẳng vào mắt ta, khơng cĩ ánh sáng truyền từ đèn vào mắt ta nên ta khơng nhìn thấy . C5:Khĩi gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khĩi được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng . Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được. 4.Củng cố (3 ph) Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5..Hướng dẫn về nhà(1 ph) : -Học bài -Làm bài tập 1.1, 1.2 ,1.3, 1.4, 1.5 sách bài tập. -Xem phần” cĩ thể em chưa biết” Tuần: 03. Tiết:3 Ngày sọan: Ngày dạy: Bài 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I.MỤC TIÊU: Nhận biết được bĩng tối, bĩng nửa tối và giải thích. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bĩng tối, nhật thực, nguyệt thực,… II.CHUẨN BỊ : Cho mỗi nhĩm học sinh: 1 đèn pin. 1màn chắn sáng. 1hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn. III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: kiểm diện (1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (5 ph) GV hỏi:Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Tia sáng là gì? Cĩ mấy loại chùm sáng? HS trả lời GV nhận xét chấm điểm. 3.Bài mới: Hoạt động1: ĐVĐ(2 ph):Ban ngày trời nắng, khơng cĩ mây, ta nhìn thấy bĩng của một cột đèn in rõ nét bật đèn pin, ta thấy bĩng đèn sáng nhưng khơng nhìn thấy đường đi của ánh sáng. Vậy làm thế nào để biết được ánh sáng từ đèn phát ra đã đi theo đường nào đến mắt ta? ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 2 (12 ph):Làm thí ngiệm, quan sát , nhận biết bĩng tối, giải thích. Bố trí thí nghệm như hình 3.1 SGK Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu C1 Tìm từ thích hợp điền vào chơ’trống trong câu nhận xét SGK Yêu cầu HS hồn chỉnh phần nhận xét. GV : Trong sinh hoạt và học tập cần đảm bảo đủ ánh sáng, khơng cĩ bĩng tối. Vì vậy cần lắp nhiều bĩng đèn nhỏ thay vì một bĩng đèn lớn. Ở các TP lớn, do cĩ nhiều nguồn sáng khiến cho mơi trường bị ơ nhiễm ánh sáng. Ơ nhiễm ánh sáng gây ra các tác hại như: lãng phí năng lượng, ảnh hưởng đến việc quan sát bầáu trời ban đêm, tâm lí con người, hệ sinh thái và gây mất an tồn trong giao thơng và sinh hoạt. Để giảm thiểu ơ nhiễm ánh sáng đơ thị cần: + Sử dụng nguồn sáng vừa đủ. +Tắt đèn khi khơng cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ. +Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp. +Lắp đặt các đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt. HS quan sát thí nghiệm thảo luận nhĩm rồi phát biểu ở lớp -Vì ánh sáng từ bĩng đèn phát ra truyền đi theo đường thẳng, bị tấm bìa chặn lại nên phần màn chắn ở phía sau tấm bìa khơng nhận được ánh sáng, ở chỗ đĩ tối cịn chỗ màn chắn nhận được ánh sáng thì sáng -Hai vùng tối, sáng phân biệt rõ rệt. HS hồn chỉnh câu C1 HS hồn chỉnh phần nhận xét HS lắng nghe: I .Bĩng tối, bĩng nửa tối: C1:Phần màu đen hồn tồn khơng nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng, bị vật chắn chận lại. Nhận xét:Bĩng tối nằm ở phía sau vật cản ,khơng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. Hoạt động 3 (7 ph):Làm thí ngiệm, quan sát , nhận biết bĩng nủa tối, giải thích GV thay đèn pin bằng một bĩng đèn điện to. Yêu cầu HS quan sát vùng tối, vùng sáng trên màn chắn, xem cĩ gì khác với khi dùng bĩng đèn pin.Giải thích sự khác nhau đĩ. Yêu cầu HS trả lời C2 Yêu cầu HS trả lời thế nào là bĩng nửa tối? HS hoạt động nhĩm làm thí nghiệm, thảo luận nhĩm, cử người phát biểu trước lớp +Vùng tối:hồn tồn khơng nhận được ánh sáng từ nguồn tới; +Vùng sáng mờ:nhận được một ít ánh sáng; +Vùng sáng: nhận được ánh sáng từ tất cả các phần của nguồn sáng tới. HS hồn thành nhận xét về bĩng nửa tối C2:Trên màn chắn ở sau vật cản vùng 1 là bĩng tối,vùng 3 được chiếu sáng đầy đủ, vùng 2 chỉ nhận được ánh sáng một phần của nguồn sáng nên khơng sáng bằng vùng 3. Nhận xét: Bĩng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới Hoạt động 4 (12 ph):Tìm hiểu hiện tượng nhật thực, nguyệt thực: Yêu cầu HS tưởng tượng: vào ban ngày trời khơng mây mà ta khơng nhìn thấy mặt trời. Lúc đĩ mặt trời đang ở đâu? 1. Nhật thực: Chúng ta đã biết, Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời, Mặt Trăng lại chuyển động xung quanh Trái Đất . Cĩ những thời điểm mà cả ba cùng nằm trên đường thẳng: +Ban ngày nếu Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời sẽ xảy ra hiện tượng nhật thực:ở vùng bĩng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất quan sát được nhật thực tồn phần, ở vùng bĩng nữa tối trên Trái Đất, quan sát được nhật thực một phần Yêu cầu HS đọc và trả lời C3. Từ hiện tượng nhật thực, em hãy cho biết khi nào cĩ nguyệt thực ? 2.Nguyệt thực: Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng Mặt Trời nên ban đêm ta nhìn thấy Mặt Trăng Nếu Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng thì xảy ra hiện tượng nguyệt thực. Yêu cầu HS quan sát, đọc và trả lời C4. HS trả lời:lúc đĩ ta khơng nhìn thấy mặt Trời, ta gọi đĩ là cĩ nhật thực tồn phần HS trả lời C3 HS trả lời C4 C3:Nơi cĩ nhật thực tịan phần nằm trong vùng bĩng tối của Mặt Trăng, bị Mặt Trăng che khuất khơng cĩ ánh sáng Mặt Trời chiếu đến, vì thế đứng ở đĩ ta khơng nhìn thấy Mặt trời và thấy trời tối lại C4:Vị trí 1:cĩ nguyệt thực. Vị trí 2 và 3:trăng sáng. Hoạt động 5:Vận dụng(5 ph): GV yêu cầu HS đọc C5 và trả lời GV yêu cầu HS đọc C6 và trả lời GV hỏi:Bĩng tối và bĩng nửa tối nằm ở vị trí nào? Khi nào thì ta quan sát được hiện tượng nhật thực , nguyệt thực? HS đọc C5 và trả lời HS đọc C6 và trả lời HS lần lược trả lời các câu hỏi như phần ghi nhớ trong SGK C5:Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bĩng tối và bĩng nửa tối đều bị thu hẹp lại hơn.Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như khơng cịn bĩng nửa tối nữa, chỉ cịn bĩng tối rõ nét. C6:Khi dùng quyển vở che kín bĩng đèn dâytĩc đang sáng, bàn nằm trong vùng bĩng tối sau quyển vở, khơng nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta khơng thể đọc được sách. Dùng quyển vở khơng che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bĩng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách. 4.Củng cố (3 ph) Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5.Hướng dẫn về nhà(1 ph) : -Học bài -Làm bài tập 3.1, 3.2 ,3.3, 3.4, sách bài tập. -Xem phần “cĩ thể em chưa biết” Tuần: 04. Tiết: 04 Ngày sọan: Ngày dạy: BÀI 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I.MỤC TIÊU: Xác định được tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến với gương, gĩc tới, gĩc phản xạ trong mỗi thí nghiệm. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng và vẽ được hình tương ứng. Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng Vẽ được tia phản xạ khi biết trước tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo cách áp dụng định luật phản xạ ánh sáng. II.CHUẨN BỊ : Cho mỗi nhĩm học sinh: 1 gương phẳng cĩ giá đỡ thẳng đứng; 1 đèn pin cĩ màn chắn đục lỗ nhỏ để tạo ra một chùm sáng hẹp song song (tia sáng); 1 tờ giấy trắng; 1 thước đo gĩc. III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: kiểm diện (1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ(5 ph) GV hỏi:Bĩng tối và bĩng nửa tối nằm ở vị trí nào? Khi nào thì ta quan sát được hiện tượng nhật thực , nguyệt thực? HS trả lời GV nhận xét chấm điểm. 3.Bài mới: Hoạt động1: ĐVĐ (3 ph):Dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vết sáng trên tường. Phải đ đèn pin theo hướng nào để vết sáng đến đúng một điểm A cho trước? ĐỊNH LUẬT phản xạ ÁNH SÁNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 2 (5 ph):Nhận biết gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng: GV khơng đưa ra định nghĩa gương phẳng. Chỉ đưa ra một gương soi thường dùng rồi đặt câu hỏi: -Vật này là gì?Dùng để làm gì? -GV bổ sung: đĩ là cái gương phẳng để soi hình của mình hay của các vật khác trong gương. Hình mà ta nhìn thấy trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. Yêu cầu HS trả lời C1 HS trả lời C1 I .Gương phẳng: Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương C1:Mặt kính cửa sổ, mặt nước, mặt tường ốp gạch men phẳng bĩng. Hoạt động 3 (21 ph): Sơ bộ nhận biết được hiện tượng phản xạ ánh sáng GV tổ chức cho HS quan sát kĩ thí nghiệm hình4.1 để tìm hiểu xem khi chiếu một tia sáng lên một gương phẳng thì sau khi gặp gương tia sáng đĩ hắt lại theo nhiều hương hay theo một hướng xác định? GV thơng báo các thuật ngữ mới:tia tới, tia phản xạ, hiện tượng phản xạ. 1.Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 4.2, quan sát tia tới SI và tia phản xạ IR, và cho biết tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? 2.yêu cầu HS tìm hiểu SGK và tìm từ thích hợp diên vào chổ trống câu kết luận trong SGK 3. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng: Yêu cầu HS phát biểu lại hai kết luận coi là hai phần của định luật. 4.GV hướng dẫn HS tìm hiểumục 4 và hình 4.3 SGK, sau đĩ làm câu C3. HS hoạt động nhĩm làm thí nghiệm, thảo luận nhĩm, cử người phát biểu trước lớp: -Tia sáng bị hắt lại theo một hướng xác định. HS trả lời C2 HS tìm hiểu và hồn thành câu kết luận SGK HS phát biểu lại hai phần kết luận trên hồn thành định luật phản xạ ánh sáng. HS hồn thành câu C3 II.Định luật phản xạ ánh sáng: 1.Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? C2:Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới. Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? Kết luận: Gĩc phản xạ luơn luơn bằng gĩc tới. 3. Định luật phản xạ ánh sáng: -Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. -Gĩc phản xạ luơn luơn bằng gĩc tới. 4.Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ: C3: HS vẽ hình 3/ Biểu diễn tia tới, tia phản xạ qua gương phẳng: S N R i i’ SI: Tia tới IR: Tia phản xạ IN : pháp tuyến Gĩc SIN = i : gĩc tới Gĩc NIR = i’ : gĩc phản xạ Hoạt động 4.Vận dụng (6 ph): Yêu cầu HS làm C4. GV hỏi: Hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. HS đọc và làm C4. HS phát biểu định luật như ghi nhớ trong SGK C4:HS vẽ hình S N R i i’ I 4.Củng cố (3 ph) Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 4.Hướng dẫn về nhà(1 ph) : -Học bài -Làm bài tập 4.1,4.2 ,4.3, 4.4, sách bài tập. -Xem phần “cĩ thể em chưa biết” Tuần: 05.Tiết:5 Ngày sọan: Ngày dạy: Bài 5. ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng I.MỤC TIÊU: Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đĩ là ảnh ảo, cĩ kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau. Dựng được ảnh của một vật qua gương phẳng. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. II.CHUẨN BỊ : Cho mỗi nhĩm học sinh: 1gương phẳng cĩ giá đỡ thẳng đứng; 1 tấm kính màu trong suốt cĩ giá đỡ thẳng đứng; 2 viên phấn bằng nhau; 1 miếng giấy đen hình tam giác cĩ các cạnh 2cm, 3 cm, 4cm; 1 tờ giấy trắng. III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: kiểm diện (1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph) GV hỏi: Hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. HS trả lời GV nhận xét chấm điểm. 3.Bài mới: Hoạt động1: ĐVĐ(2 ph):Bé Lan lần đầu tiên được đi chơi Hồ Gươm. Bé kể lại rằng, bé trơng thấy cái tháp và bĩng của nĩ lộn ngược xuống nước Bé thắc mắc khơng biết vì sao lại cĩ cái bĩng đĩ? ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 2 (12 ph): Tìm hiểu tính chất khơng hứng được trên màn của ảnh tạo bởi gương phẳng Yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK. Hàng ngày chúng ta thường nhìn thấy nhiều bức ảnh: ảnh thẻ HS, ảnh in trong sách, trên báo,…Những ảnh đĩ cĩ gì khác với ảnh tạo bởi gương phẳng? -Tĩm lại:ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng khơng hứng được trên giấy, trên màn chắn. Ta gọi đĩ là ảnh ảo Yêu cầu HS tìm hiểu về độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Yêu cầu HS đọc và trả lời C2, hồn chỉnh câu kết luận Yêu cầu HS tìm hiểu khoảng cách từ một điểm của vật đến gương so với khoảng cách từ ảnh của điểm đĩ đến gương HS đọc và làm thí nghiệm thảo luận nhĩm rồi phát biểu ở lớp HS hồn thành C1 -Aûnh trong gương chỉ cĩ khi cĩ vật đặt trước gương, khơng giữ lại được. -Nhìn phía sau gương khơng thấy ảnh, đưa tờ giấy ra sau gương khơng hứng được ảnh. -Aûnh thẻ, ảnh báo luơn tồn tại trên mặt giấy HS đọc và hồn thành C2 HS tìm hiểu HS hồn chỉnh C3 I.Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng: 1. Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳng cĩ hứng được trên màn khơng? C1:Kết luận: Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳng khơng hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. 2.Độ lớn của ảnh cĩ bằng độ lớn của vật khơng? C2:Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. 3.so sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đĩ đến gương. Dùng thí nghiệm ở hình 5.3 để kiểm tra dự đốn. C3:Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nĩ tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. Hoạt động 3 (15 ph):Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng: Yêu cầu HS trả lời C4 GV nĩi thêm:Trong trang trí nội thất, trong gian phịng chật hẹp nên bố trí thêm các gương phẳng lớn để cĩ cảm giác phịng rộng hơn. HS suy nghi’ và trả lời C4 II.Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng: C4:Mắt ta nhìn thấy S’ vì các tia phản xạlọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ S’ đến mắt. Khơng hứng được S’ trên mànvì chỉ cĩ các đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S’chứ khơng cĩ ánh sáng thật đến S’ Kết kuận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S’vì các tia phản xạ lọt vào mắt cĩ đường kéo dài đi qua ảnh S’ Hoạt động 4 (7ph)Vận dụng: Yêu cầu HS trả lời C5 Yêu cầu HS trả lời C6 HS trả lời C5 HS trả lời C6 III.Vận dụng C5:Kẻ AA’ và BB’vuơng gĩc với mặt gương rồi lấy AH=HA’và BK=KB’ C6:Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước. 4.Củng cố (3 ph) Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 4.Hướng dẫn về nhà(1 ph) : -Học bài -Làm bài tập 5.1, 5.2 ,5.3, 5.4, sách bài tập. -Xem phần “cĩ thể em chưa biết” Tuần: 06.Tiết:6 Ngày sọan: Ngày dạy: Bài 6. thực hành : quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng I.MỤC TIÊU: Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. II.CHUẨN BỊ : Cho mỗi nhĩm học sinh: 1gương phẳng cĩ giá đỡ thẳng đứng; 1cái bút chì; 1 thước chia độ; Mẫu báo cáo thực hành. III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: kiểm diện (1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)õ: GV hỏi: Hãy nêu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng HS trả lời GV nhận xét chấm điểm. 3.Bài mới: thực hành : quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Hoạt động1:GV phân phối dụng cụ cho HS (5 phút): HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 2(15 ph): Nội dung thực hành: Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK về cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Yêu cầu HS đọc và hoàn thành C2 Yêu cầu HS đọc và hoàn thành C3 Yêu cầu HS đọc và hoàn thành C4 HS đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK HS hoàn thành C1 HS đọc và hoàn thành C2 HS đọc và hoàn thành C3 HS đọc và hoàn thành C4 I.Chuẩn bị: II.Nội dung thực hành: 1.Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: C1:Aûnh song song, cùng chiều với vật vẽ trên hình 6.1. Aûnh cùng phương, ngược chiều với vật vẽ trên hình 6.2. 2.Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng: C2: Vùng nhìn thấy của gương giảm C3:Vùng nhìn thấy của gương giảm C4:HS vẽ ảnh. Hoạt động 3 (18 ph):HS hoàn thành mẫu báo cáo thực hành: Yêu cầu HS hoàn thành mẫu báo cáo thực hành và nộp cho GV HS hoàn thành mẫu báo cáo thực hành nộp cho GV III.Mẫu báo cáo thực hành: A A’ B B’ A B B’ A’ C1:a. -Đặt bút chì……….với gương. -Đặt bút chì………….với gương. b.Vẽ hình 1và 2 ứng với 2 trường hợp trên. C2:Di chuyển gương từ từ ra xa mắt, bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ ……… C4:Vẽ ảnh của hai điểm M,N vào hình 3 -Không nhìn thấy điểm …………vì………….. -Nhìn thấy điểm ……….vì……………. 4.Hướng dẫn về nhà(1 ph) : -Xem lại bài --šš--šš--šš--šš--šš--šš--šš--šš--šš--šš--šš--šš--šš--šš----šš-- Tuần: 07. Tiết: 07 Ngày sọan: Ngày dạy: Bài 7. gương cầu lồi I.MỤC TIÊU: Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng cĩ cùng kích thước. Nêu được ứng dụng của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng. II.CHUẨN BỊ : Cho mỗi nhĩm học sinh: 1 gương cầu lồi; 1gương phẳng cĩ cùng kích thước với gương cầu lồi; 1 cây nến. III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: kiểm diện (1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ(5phút) GV hỏi: Hãy nêu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng . HS trả lời- GV nhận xét chấm điểm. 3.Bài mới: Hoạt động1: Đặt vấn đề (2phút): Nhìn vào một gương phẳng ta thấy ảnh của mình trong gương. Nếu gương cĩ mặt phản xạ là mặt ngồi của một phần mặt cầu(gương cầu lồi) thì ta cịn nhìn thấy ảnh của mình trong gương nữa khơng ?. Nếu cĩ thì ảnh đĩ khác ảnh trong gương phẳng như thế nào? gương cầu lồi HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 2 (12 ph): Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi Yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK Trả lời câu C1: xem dự đốn ban đầu. Bố trí thí nghiệm kiểm tra dự đốn. GV hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như hình 7.2 . Cĩ thể thay ngọn nến bằng cái pin tiểu hay viên phấn. Yêu cầu HS dựa vào quan sát, rút ra kết luận. Hồn chỉnh câu kết luận trong SGK HS đọc và làm thí nghiệm thảo luận nhĩm rồi phát biểu ở lớp HS hồn thành C1 -Aûnh ảo(khơng hứng được trên màn); -Bé hơn vật. I.Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Quan sát: C1: Là ảnh ảo. -2.Aûnh nhỏ hơn vật. Thí nghiệm kiểm tra: Kết luận: Aûnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi cĩ những tính chất sau đây: 1.Là ảnh ảo khơng hứng được trên màn chắn. 2.Aûnh quan sát được nhỏ hơn vật. Hoạt động 3 (12 ph):Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như hình 7.3 và chỉ dẫn cho HS để so sánh bề rộng của vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và của gương phẳng cĩ cùng kích thước, đặt cách mắt cùng một khoảng cách GV:Tại các vùng núi cao, đường hẹp và uốn lượn, tại các khúc quanh người ta đặt các gương cầu lồi nhằm làm cho lái xe dễ dàng quan sát đường và các phương tiện khác nhằm giảm tai nạn. HS làm thí nghiệm theo nhĩm HS trả lời câu C2 Hồn chỉnh câu kết luận trong SGK II.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: Thí nghiệm: C2: Kết luận: Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng cĩ cùng kích thước. Hoạt động 4(10 ph): Vận dụng Yêu cầu HS đọc và trả lời C3 Yêu cầu HS đọc và trả lời C3 HS trả lời C3 HS trả lời C3 HS trả lời C6 C3:Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhì thấy của gương phẳng, Vì vậy giúp cho người lái xe nhìn thấy được rộng hơn ở đằng sau. C4:Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn. 4.Củng cố (3 ph) Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5.Hướng dẫn về nhà (3phút) : -Học bài -Làm bài tập 7.1, 7.2 ,7.3, 7.4, sách bài tập. -Xem phần “cĩ thể em chưa biết” --šš--šš--šš--šš--šš--šš--šš--šš--šš--šš--šš--šš--šš--šš----šš-- Tuần: 08. Tiết: 08 Ngày sọan: Ngày dạy: Bài 8. gương cầu lõm I.MỤC TIÊU: Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là cĩ thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc cĩ thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song. II.CHUẨN BỊ : Cho mỗi nhĩm học sinh: 1 gương cầu lõm cĩ giá đỡ thẳng đứng; 1gương phẳng cĩ cùng kích thước với gương cầu lõm; 1 viên phấn; 1 màn chắn sáng cĩ giá đỡ di chuyển được; 1 đèn pin để tạo chùm tia song song và phân kì. III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: kiểm diện (1 ph) 2.Kiểm tra bài cũ(5phút) GV hỏi: Hãy nêu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi . HS trả lời GV nhận xét chấm điểm. 3.Bài mới: Hoạt động1: Đặt vấn đề (2phút): Gương cầu lõm cĩ mặt phản xạ là mặt trong của một phần hình cầu. Liệu gương cầu lõm cĩ tạo được ảnh của một vật giống như gương cầu lồi khơng? gương cầu lõm HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm (10 phút). Yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK. Quan sát ảnh của cây nến tạo bởi gương cầu lõm và so sánh với ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi xem cĩ gì giống nhau, khác nhau. Trả lời câu C1: Yêu cầ

File đính kèm:

  • docGiao an VL 7 3cot.doc