Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Tuần 1 - Bài: 1 - Nhận biết ánh sáng, nguồn sáng,vật sáng

HS biết cách nhận biết ánh sáng, hiểu được khi nào thì nhìn thấy một vật, phân biệt được nguồn sáng, vật sáng.

- HS lấy được một số vd về nguồn sáng, vật sáng.

- Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.

- Rèn cho HS kỹ năng thực hành, quan sát.

II. CHUẨN BỊ:

 

doc34 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1 - Tuần 1 - Bài: 1 - Nhận biết ánh sáng, nguồn sáng,vật sáng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 01 Tuần 1 Ngày soạn: 28/8/2008 Bài: 1 Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng. vật sáng I. Mục tiêu: - HS biết cách nhận biết ánh sáng, hiểu được khi nào thì nhìn thấy một vật, phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. - HS lấy được một số vd về nguồn sáng, vật sáng. - Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. - Rèn cho HS kỹ năng thực hành, quan sát. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hộp kín, nguồn sáng 6V. (4 nhóm) 2. Học sinh: Ngọn nến. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: 2. Bài mới: HS nghiên cứu, trả lời các câu hỏi SGK. ? Trong những trường hợp nào, mắt ta nhận biết được ánh sáng? HS: ? Lấy một số VD về mắt nhận biết được ánh sáng? không nhận biết được ánh sáng? HS trả lời C1. Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? ị HS hoàn thành kết luận SGK. Lớp được chia thành 4 nhóm làm thí nghiệm như hình 1.2a HS trả lời C2 ?Vì sao lại nhìn thấy mảnh giấy? ? Ngoài ra ta còn nhìn thấy vật gì nữa? tại sao lại nhìn thấy vật đó? HS: ? Tại sao khi ta tắt đèn, ta không nhìn thấy mảnh giấy? HS: ? Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật? ị Kết luận. GV: Trong thí nghiệm trên, ta cùng nhìn thấy mảnh giấy và dây tóc bóng đèn khi đèn sáng, hãy cho biết hai vật này có gì khác nhau? ị Nguồn sáng, vật sáng. ? Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? HS: ? Lấy VD về nguồn sáng và vật sáng. 3. Củng cố: HS trả lời C4 HS thảo luận theo bàn, trả lời C5. I. Nhận biết ánh sáng: C1. ánh sáng truyền vào mắt. * Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. II. Nhìn thấy vật: * Thí nghiệm: C2. a. Đèn sáng. * Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. III. Nguồn sáng. Vật sáng: - Nguồn sáng: Tự phát ra ánh áng. - Vật sáng: gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. IV. Vận dụng: C4. Thanh đúng. Vì .... C5. Các hạt khói đã hắt lại ánh sáng từ đèn và truyền tới mắt. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học theo SGK và vở ghi. - Bài tập: 1.1; 1.2; ...; 1.5/SBT – 3 Tiết: 02 Tuần 2 Ngày soạn: 23/8/2008 Bài: 2 sự truyền ánh sáng I. Mục tiêu: - HS hiểu được ánh sáng chỉ truyền theo đường thẳng. - HS phân biệt được tia sáng và chùm sáng, nhận biết được các loại chùm sáng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đèn pin, ống cong, ống thẳng, màn chắn, 3 tấm bìa đục lỗ. (4 nhóm) 2. Học sinh: III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới: ? Khi nào ta nhìn thấy vật? ? Phân biệt nguồn sáng, vật sáng? Lấy VD? 2. Bài mới: HS tiến hành thí nghiệm hình 2.1 theo nhóm. ? Khi nào ta nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng? HS: ... ? Vậy ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đến mắt ta theo ống thẳng hay ống cong? HS: ... ? Nếu không dùng ống thẳng, ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng không? ị Thí nghiệm hình 2.2 ? Ba lỗ A, B, C và bóng đèn có nằm trên một đường thẳng không? HS: ... ? Em có dự đoán gì về đường truyền của ánh sáng trong không khí? ị Kết luận GV: kết luận này vẫn đúng khi ánh sáng truyền trong nước hay các môi trường trong suốt khác. ị Định luật truyền thẳng ánh sáng. GV giới thiệu các quy ước về tia sáng. GV giới thiệu tia sáng SM. GV hướng dẫn HS tạo ra tia sáng như hình 2.4 GV: Trong thự tế, ta không nhìn thấy tia sáng mà chỉ nhìn thấy chùm sáng. Gv giới thiệu các loại chùm sáng. ? Hãy nêu đặc điểm của mỗi chùm sáng? ị HS làm C3. 3. Củng cố: ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? ? Có mấy loại chùm sáng thường gặp? Lấy VD? HS hoàn thành C4, C5. I. Đường truyền của ánh sáng: * Thí nghiệm 1: C1 - ống thẳng. * Thí nghiệm 2: * Kết luận: * Định luật truyền thẳng ánh sáng: (Sgk/7) II. Tia sáng. Chùm sáng: S M * Tia sáng: * Chùm sáng: + Chùm sáng song song: + Chùm sáng hội tụ: + Chùm sáng phân kỳ: C3. a. không giao nhau b. giao nhau c. loe rộng ra. III. Vận dụng: 4. Hướng dẫn về nhà: - Học theo SGK và vở ghi. - Đọc “Có thể em chưa biết” - Bài tập: 2.1; ...; 2.6/SBT Tiết: 03 Tuần 3 Ngày soạn: 3/9/2008 Bài: 3 ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng I. Mục tiêu: - HS nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. - HS giải thích được vì sao lại có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đèn pin, màn chắn, vật cản bằng bìa. Hình vẽ hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 2. Học sinh: III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới: ? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? ? Có mấy loại chùm sáng? Là những loại nào? Nêu đặc điểm của từng loại? 2. Bài mới: HS tiến hành thí nghiệm 1, quan sát hiện tượng và hoàn thành C1 ? Tại sao vùng đó lại tối (hoặc sáng)? Gv giới thiệu bóng tối. Thay đèn pin bằng ngọn nến thật to, Hs làm thí nghiệm 2, chỉ ra 3 vùng khác nhau trên màn chắn và trả lời C2. ? Nhận xét gì về vùng còn lại so với hai vùng trên? ị Gv giới thiệu bóng nửa tối. ? Bóng nửa tối là gì? Hs nghiên cứu thông tin SGK. ? Khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời thì xảy ra hiện tượng gì? ị Hs làm C3 ? Khi nào có nguyệt thực? ị Hs trả lời C4. Gv chốt lại hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. 3. Củng cố: ? Bóng tối, bóng nửa tối là gì? ? Khi nào có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực? Làm C5, C6 I. Bóng tối - Bóng nửa tối: * Thí nghiệm 1: C1 - Vùng tối: Do không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng. - Vùng sáng: Nhận được ánh sáng từ nguồn sáng. * Nhận xét: SGK/9 * Thí nghiệm 2: C2 * Nhận xét: SGK/9 II. Nhật thực - Nguyệt thực: 1. Nhật thực: Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất. C3. ánh sáng của Mặt Trời không chiếu vào mắt ta. 2. Nguyệt thực: Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng. C4. III. Vận dụng: C5. Bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại. C6 4. Hướng dẫn về nhà: - Học lý thuyết theo SGK, vở ghi. - Đọc Có thể em chưa biết. - Bài tập: 3.1; 3.2; ...; 3.4 Tiết: 04 Tuần 4 Ngày soạn: 3/9/2008 Bài: 4 định luật phản xạ ánh sáng I. Mục tiêu: - HS tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu đường đi của tia phản xạ trên gương. - HS xác định được tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng, biết ứng dụng định luật để thay đổi hướng đi của tia sáng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Gương phẳng có giá đỡ. - Đèn pin để tạo ra tia sáng. - Thước đo góc. 2. Học sinh: III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: ?Khi nào có hiện tượng nhật thực? Nguyệt thực? 2. Bài mới: Yêu cầu Hs lấy VD về gương phẳng. ? Khi nhìnvào gương ta thấy những gì? ị Hs trả lời C1. ? ánh sáng chiếu đến gương và đi tiếp như thế nào? ị Định luật. Hs tiến hành TN hình 4.2 Gv giới thiệu tia tới, tia phản xạ. ? Tia tới và tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? ị Hs trả lời C2. ị kết luận. Gv giới thiệu góc tới, góc phản xạ. ? Dự đoán xem i và i’ quan hệ với nhau như thế nào? ị Hs làm thí nghiệm, đo các góc i và i’ với các giá trị khác nhau. ? Em có kết luận gì về góc phản xạ và góc tới? ị kết luận. Gv giới thiệu định luật phản xạ ánh sáng. Gv giới thiệu quy ước vẽ gương phẳng. ị Hs trả lời C3. 3. Củng cố: ? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? ị Hs trả lời C4. ? Muốn thu được tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ dưới lên thì ta đặt gương như thế nào? (không thay hướng của tia tới SI) I. Gương phẳng: C1. II. Định luật phản xạ ánh sáng: * Thí nghiệm: SI: tia tới IR: tia phản xạ I: điểm tới 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? C2. Tia IR nằm trong mặt phẳng tờ giấy. * Kết luận: SGK/13 2. Phương của tia tới quan hệ thế nào với phương của tia phản xạ? * Kết luận: SGK/13 3. Định luật phản xạ ánh sáng: SGK/13 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ: C3. i i’ I N S R III. Vận dụng: M I N S R C4. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học lý thuyết theo SGK, vở ghi. - Đọc Có thể em chưa biết. - Bài tập: 4.1; 4.2; ... Tiết: 05 Tuần 5 Ngày soạn: 10/9/2008 Bài: 5 ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 2. Kỹ năng: HS làm thí nghiệm tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng. 3. Thái độ: Rèn luyện cho Hs có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng Một tấm kính màu trong suốt. Hai viên pin tiểu giống nhau. Một tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: HS1 Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? HS2: Trên hình vẽ là tia tới và gương phẳng. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ. Gv vào bài như SGK. 2. Bài mới: Hs bố trớ thớ nghiệm như hỡnh 5.2 – SGK ? Ảnh của pin cú hứng được trờn màn chắn khụng? ị Hoàn thành C1 GV giới thiệu ảnh ảo. ? Em cú nhận xột gỡ về kớch thước của ảnh so với kớch thước của vật? ị Làm thớ nghiệm kiểm tra và hoàn thành C2, rỳt ra kết luận. Gv: Khi soi gương, nếu ta thay đổi khoảng cỏch đến gương, em cú nhận xột gỡ về khoảng cỏch từ ảnh của ta đến gương? ? Em cú dự đoỏn gỡ về 2 khoảng cỏch này? ị Làm thớ nghiệm kiểm tra, hoàn thành C3 ? Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng cú những tớnh chất gỡ? Gv hướng dẫn Hs làm C4 ? Tại sao nhỡn thấy S’? Hs: Vỡ cú ỏnh sỏng truyền từ S’ vào mắt. ? S’ cú hứng được trờn màn khụng? Tại sao? Hs: khụng vỡ cỏc đường kộo dài của tia phản xạ cắt nhau tại S’ chứ khụng cú ỏnh sỏng thật từ S’ ? Vậy mắt ta nhỡn thấy ảnh ảo S’ khi nào? ị kết luận /SGK – 16 GV: Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả cỏc điểm trờn vật. 3. Củng cố: ? Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng cú những tớnh chất gỡ? ị Hs đọc ghi nhớ SGK/17 Hs hoàn thành C5, C6 S I I. Tớnh chất của ảnh tạo bởi gương phẳng: * Thớ nghiệm: 1. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng cú hứng được trờn màn chắn khụng? * Kết luận: khụng. 2. Độ lớn của ảnh cú bằng độ lớn của vật khụng? * Thớ nghiệm: * Kết luận: bằng. 3. So sỏnh khoảng cỏch từ một điểm của vật đến gương và khoảng cỏch từ ảnh của điểm đú đến gương: C3. bằng * Kết luận: bằng II. giải thớch sự tạo thành ảnh của vật bởi gương phẳng: S S’ I K C4 * Kết luận: đường kộo dài * Ảnh của vật là tập hợp ảnh của tất cả cỏc điểm trờn vật. B A B’ A’ III. Vận dụng: C5 C6. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học lý thuyết theo SGK, vở ghi. - Đọc "Có thể em chưa biết". - Bài tập: 5.2; 5.3; 5.4 - Xem trước bài thực hành Tiết: 06 Tuần 6 Ngày soạn: 15/9/2008 Bài: 6 Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng, xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí. 2. Kỹ năng: Học sinh biết nghiên cứu tài liệu, bố trí thí nghiệm, quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi thực hành. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ. 1 cái bút chì, thước đo góc, 1 thước thẳng HS: Mẫu báo cáo III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng? HS2: Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng? GV kiểm tra mẫu báo cáo của HS 2. Bài mới - Thực hành Hs hoạt động nhóm C1, vẽ lại hình vẽ trong hai trường hợp vào báo cáo thí nghiệm. Hs đọc C2 và làm thí nghiệm như hình 6.2 Gv giới thiệu khái niệm vùng nhìn thấy của gương phẳng. Hs làm C3 vào báo cáo thí nghiệm. Hs đọc C4, Gv hướng dẫn Hs thực hiện. Hs trả lời vào báo cáo thí nghiệm. 1 Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng a. ảnh song song cùng chiều với vật: b. ảnh cùng phương, ngược chiều với vật. 2 Xác định vùng nhìn thấy của gương Vùng nhìn thấy M C3. Vùng nhìn thấy của gương giảm dần. N M N’ M’ O I C4. Giả sử mắt đặt tại điểm O, M’N’ là ảnh của MN. Ta nhìn thấy M’ khi có tia phản xạ trên gương vào mắt ở O có đường kéo dài đi qua M’. Vẽ M’ đường M’O cắt gương tại I. Vậy tia MI cho tia phản xạ là IO truyền đến mắt ta nhìn thấy M’ Vẽ ảnh N’ của N. Đường N’O không cắt mặt gương. Vậy không có tia phản xạ lọt vào mắt ta nên ta không nhìn thấy N’. 3. Nhận xét: Nhận xét: Nộp báo cáo. Thu dọn thí nghiệm. Tinh thần thái độ học tập của các nhóm. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết: 07 Tuần 7 Ngày soạn: 20/9/2008 Bài: 7 Gương cầu lồi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi. Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. Giải thích các ứng dụng của gương cầu lồi. 2. Kỹ năng: HS được rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm. 3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm. Biết vận dụng được các phương án thí nghiệm đã làm tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: Một gương cầu lồi. Một gương phẳng tròn có cùng kích thước với gương cầu lồi. Một cây nến. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: ? Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? Gv vào bài như SGK. 2. Bài mới: HS nghiên cứu thí ngiệm H7. 1 và trả lời C1 ? ảnh đó có phải là ảnh ảo không? Vì sao? ? ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật? Hs bố trí thí nghiệm hình 7.1; 7.2 kiểm tra dự đoán. ? Qua dự đoán và làm thí nghiệm, em rút ra kết luận gì? HS nghiên cứu H7. 3 và nêu cách bố trí thí nghiệm. - H6. 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng phía sau lưng. - H7.3 Thay gương phẳng bằng gương cầu lồi đặt đúng vị trí của gương phẳng. Yêu cầu HS đọc, hoàn thành C2 - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn. ? Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì? 3. Củng cố: ? ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất gì? ? So sánh bề rộng vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng có cùng kích thước? ? Lấy một số ví dụ về gương cầu lồi? Làm C3, C4 I. ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi C1: 1. Phải vì không hứng được trên màn chắn. 2. ảnh nhỏ hơn vật. * Thí nghiệm: * Kết luận: SGK/20 II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi * Thí nghiệm: H7.3 C2: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn. * Kết luận: SGK/21 III. Vận dụng: C3. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng, vì vậy giúp cho người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở phía sau. C4. Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản bên đường che khuất, tránh được tai nạn. 3. Hướng dẫn tự học: 3.1. Làm bài tập về nhà: - Học lý thuyết theo SGK, vở ghi. - Đọc "Có thể em chưa biết." - Bài tập: 7.2; 7.3; 3.2. Chuẩn bị cho tiết sau: - Xem trước bài “Gương cầu lõm”, phân biệt các loại gương, tìm hiểu được tác dụng của gương cầu lõm trong thực tế. Tiết: 08 Tuần 8 Ngày soạn: 2/10/2008 Bài: 8 Gương cầu lõm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm. Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống, kĩ thuật. 2. Kỹ năng: Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. 3. Thái độ: Biết vận dụng để giải thích hiện tượng phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng. 1 gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lõm. 1 cây nến, 1 màn chắn có giá đỡ. GV: Đèn pin III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: ? Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi? Gv vào bài như SGK. 2. Bài mới: Hs quan sát thí nghiệm hình 8.1. Hs bố trí, tiến hành thí nghiệm ị Hoàn thành C1 ? ảnh quan sát được trong gương là ảnh gì? Kích thước lớn hơn hay nhỏ hơn vật? Hs nghiên cứu, bố trí thí nghiệm C2. Hs quan sát, nêu kết quả so sánh. ? Em rút ra kết luận gì về ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm? HS quan sát H8. 2 nêu dụng cụ thí nghiệm. Yêu cầu làm thí nghiệm Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm ? Chùm tia phản xạ có đặc điểm gì? ị C3 ị Hs hoàn thành kết luận. Hs làm C4 Hs quan sát thí nghiệm h8.4 ? Em có nhận xét gì về chùm tia phản xạ? ị Hs hoàn thành kết luận. 3. Củng cố: ? ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì? Đọc và trả lời C6 Đọc và trả lời C7 I. ảnh tạo bởi gương cầu lõm * Thí nghiệm: H8. 1 C1. ảnh ảo, lớn hơn cây nến. C2. * Kết luận: Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm. 1. Đối với chùm tia tới song song: * Thí nghiệm: H8. 2 C3. * Kết luận: SGK/23 C4. Chùm sáng chiếu đến gương coi như chùm sáng song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở phía trước gương. ánh sáng Mặt Trời có nhiệt năng cho nên vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên. 2. Đối với chùm tia tới phân kì * Thí nghiệm: H8. 4 C5. * Kết luận: SGK III. Vận dụng * Tìm hiểu đèn pin C6. C7. Ra xa gương. 3. Hướng dẫn tự học: 3.1. Làm bài tập về nhà: - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài 8. 1; 8. 2; 8.3/SBT - Trả lời các câu hỏi trong phần “Tự kiểm tra” trang 25. - Đọc “Có thể em chưa biết” 3.2. Chuẩn bị cho tiết sau: - Ôn tập lại nội dung đã học. Tiết sau ôn tập. Tiết: 09 Tuần 9 Ngày soạn: 7/10/2008 Bài: 9 Tổng kết chương I: Quang học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. . . xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. 2. Kỹ năng: Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc học tập. II. Chuẩn bị: Trò chơi ô chữ H9. 3 III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: ? Trong chương 1 các em đã được học những kiến thức nào? 2. Bài mới: Hs trả lời nhanh các câu hỏi 1 đến 9 SGK (đã chuẩn bị ở nhà) 3. Củng cố: Đọc C1 ? Nhắc lại tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? Gv hướng dẫn Hs cách vẽ. Hs lên bảng thực hành. ? Mắt đặt trong vùng nào sẽ trông thấy đồng thời cả hai điểm sáng S1, S2? Mắt đặt trong vùng giao nhau của 2 chùm tia phản xạ Hs trả lời C2. Gv treo bảng phụ C3, Hs lên bảng điền và giải thích tại sao lại điền như vậy. I. Tự kiểm tra: 1 – C 2 – B 3. … trong suốt … đồng tính …đường thẳng. 4. a. … tia tới … pháp tuyến của gương tại điểm tới. b. …góc tới. 5. ảnh ảo,độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật, khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương. 6. Đặc điểm Gương phẳng Gương cầu lồi Giống ảnh ảo không hứng được trên màn chắn Khác Kích thước bằng vật Kích thước nhỏ hơn vật 7. Vật ở gần sát gương. ảnh lớn hơn vật. 8. 9. Gương cầu lồi có vùng nhìn thấy rộng hơn gương phẳng cùng kích thước. Vùng nhìn thấy cả S1 và S2 II. Vận dụng: S1 S2 S1’ S2’ H2 H1 C1. a. b. c. Mắt đặt trong vùng giao nhau của 2 chùm tia phản xạ C2. C3. Gv treo bảng phụ trò chơi ô chữ, chia lớp thành 2 đội chơi tiếp sức. v ậ t s á n g n g u ồ n s á n g ả n h ả o n g ô i s a o p h á p t u y ế n b ó n g t ố i g ư ơ n g p h ẳ n g 3. Hướng dẫn tự học: 3.1. Làm bài tập về nhà: - Ôn lại nội dung đã học trong chương 1 3.2. Chuẩn bị cho tiết sau: - Học thuộc lý thuyết. Tiết sau kiểm tra. Tiết: 10 Tuần 10 Ngày soạn: 17/10/2008 kiểm tra 1 tiết I. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả dạy và học của GV và HS trong chương I: Quang học. II. Đề bài: Phần I: Trắc nghiệm (4đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1. Theo định luật phản xạ ánh sáng, tia phản xạ nằm cùng mặt phẳng với: A. Tia tới và đường vuông góc với tia tới. B. Tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. C. Tia tới và đường pháp tuyến của gương. D. Pháp tuyến của gương và tia phân giác của góc tới. 2. Mắt ta nhìn thấy một vật khi: A. Vật đó truyền vào mắt ta. B. Có ánh sáng từ mắt ta truyền đến vật. C. Có ánh sáng truyền vào mắt ta. D. Có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. C B A D 3. Trong các hình vẽ về sự phản xạ ánh sáng sau, hình vẽ nào đúng? 4. Chiếu một tia tới lên một gương phẳng với một góc tới là 300 vậy góc phản xạ là: A. 900 B. 600 C. 450 D. 300 5. Gương chiếu hậu của ôtô, xe máy là gương cầu lồi vì: A. Gương cầu lồi nhìn được nhiều hơn so với gương phẳng. B. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. C. Gương cầu lồi cho ảnh rõ nét hơn gương phẳng. D. Gương cầu lồi cho ảnh cùng chiều với vật nên quan sát dễ hơn. 6. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ảnh của vật tạo bởi gương phẳng? A. ảnh luôn lớn hơn vật. B. ảnh có thể nhỏ hơn vật tuỳ thuộc vào vị trí của vật trước gương. C. ảnh luôn có kích thước bằng vật. D. Nếu đặt màn chắn ở vị trí thích hợp, ta có thể hứng được ảnh của vật. 7. Trong các vật sau đây, vật nào không cho ánh sáng truyền qua? A. Tấm kính trắng. B. Nước nguyên chất. C. Thước kẻ bằng nhựa trong suốt. D. Tấm gỗ. 8. Trong môi trường không khí bình thường, ánh sáng truyền đi theo: A. Đường cong B. Đường thẳng C. Đường gấp khúc D. Đường bất kì. Phần II: Tự luận (6đ) Bài 1: (3đ) Cho điểm A đặt trước gương phẳng. a. Vẽ ảnh A’ của A tạo bởi gương phẳng. b. Vẽ tia sáng AI bất kì tới gương rồi vẽ tia phản xạ IS của nó. Bài 2: (2đ). ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương cầu lồi lớn. Gương đó có tác dụng gì? S I 450 G1 G2 Bài 3: (1đ) Cho hai gương phẳng đặt vuông góc với nhau, mặt phản xạ quay vào nhau. Chiếu một tia tới SI vào gương G1 và tạo với gương một góc 450 vẽ tiếp các tia phản xạ lần lượt trên gương G1 rồi G2. Tính góc phản xạ trên gương G2 (Vẽ tiếp vào hình đã cho). III. Đáp án: Phần I: Trắc nghiệm Mỗi câu chọn đúng được 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D A D B C D B Phần II: Tự luận: Bài 1: - Vẽ hình cho đầu bài: 1đ - Vẽ được A’ 1đ - Vẽ được AI, IS 1đ Bài 2: Gương giúp 2 xe đi ngược chiều nhìn thấy nhau, 2 xe chủ động tránh nhau không gây ra tai nạn giao thông. (2đ)S I 450 G1 G2 Bài 3: Vẽ được hình (0,5đ) Tính được góc phản xạ = 450 (0,5đ) Tiết: 11 Tuần 11 Ngày soạn: 25/10/2008 Bài: 10 Nguồn âm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận biết được đặc điểm chung của nguồn âm. 2. Kỹ năng: Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống. 3. Thái độ: HS ý thức được vai trò của âm thanh trong cuộc sống, có hứng thú học tập. II. Chuẩn bị: - Một sợi dây cao su mảnh. - Trống con, búa cao su. - Một cốc thuỷ tinh. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hs đọc C1, trả lời. ? Các âm thanh này phát ra từ đâu? ị GV giới thiệu nguồn âm. ? Nguồn âm là gì? GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ về nguồn âm trong thực tế. HS đọc thí nghiệm 1. GV giới thiệu vị trí cân bằng của dây cao su. ? Khi bật dây cao su, điều gì xẩy ra? Vậy dây cao su có là nguồn âm không? HS làm thí nghiệm 2 ? Vật nào phát ra âm? ? Vật đó có rung động không? Nhận biết điều này bằng cách nào? ? Sự rung động của dây cao su và cốc thuỷ tinh có gì giống nhau? HS: Chúng chuyển động qua lại quanh vị trí cân bằng. ị GV giới thiệu khái niệm dao động. HS tiến hành thí nghiệm với âm thoa. GV gợi ý các cách kiểm tra sự dao động của âm thoa: - Sờ nhẹ tay vào một nhánh của âm thoa. - Buộc một quả bóng vào cạnh một nhánh của âm thoa. ? Qua 3 thí nghiệm trên, hãy rút ra kết luận về đặc điểm của nguồn âm? ị HS hoàn thành kết luận: 3. Củng cố - Vận dụng: HS đọc và hoàn thành C6 Vật phát ra âm: - Dây đàn ghi ta. - Cột không khí trong ống sáo. Hs hoàn thành C7, C8, C9 ? Muốn vật phát ra âm nữa ta làm như thế nào? ị Làm cho vật không dao động nữa. I. Nhận biết nguồn âm: Vật phát ra gọi là nguồn âm. II. Các đặc điểm chung của nguồn âm: * Thí nghiệm 1: + Nhận xét: - Dây cao su rung động. - Có âm phát ra. * Thí nghiệm 2: * Thí nghiệm 3: * Kết luận: Khi phát ra âm các vật đều dao động. III. Vận dụng C6 C7 C8 C9. a. ống nghiệm và nước trong ống dao động. b. ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất và ngược lại. c. cột không khí trong ống dao động. d. ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất. ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất. 3. Hướng dẫn tự học: 3.1. Làm bài tập về nhà: - Học theo SGK + vở ghi - BT: 10.1 – 10.5/ SBT - Có thể em chưa biết. 3.2. Chuẩn bị cho tiết sau: - Nghiên cứu trước bài 11: "Độ cao của âm". - Trả lời các câu hỏi: + T

File đính kèm:

  • docLy7 Ki 1 Chi co hai cot thoi.doc