Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 10 - Tuần 10 - Bài 10 - Nguồn âm

- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.

 - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.

 - Biết cách làm vật phát ra âm thanh bằng cách cho vật dao động.

 - Tạo hứng thú tìm hiểu hiện tượng vật lý cho học sinh.

II – Chuẩn bị:

 

doc2 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 10 - Tuần 10 - Bài 10 - Nguồn âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Châu Phong Ngày 06/11/2007 GV : Lê Hồng Quân Tuần 11 Môn: Vật lý Tiết 11 Lớp 7 - Bài 10 Nguồn âm I – Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống. - Biết cách làm vật phát ra âm thanh bằng cách cho vật dao động. - Tạo hứng thú tìm hiểu hiện tượng vật lý cho học sinh. II – Chuẩn bị: - Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 sợi dây cao su mảnh. - 1 cốc thủy tinh và một muỗng. - 1 âm thoa và búa cao su. - 1 trống và dùi. - 1 quả bóng bàn có dây treo. - Khớp nối và chân đế. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút) - Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Tổ chức tình huống học tập: (3 phút) GV nêu vấn đề: Chúng ta vẫn thường nói chuyện với nhau hằng ngày, lắng nghe những âm thanh du dương từ tiếng đàn phát ra, tiếng chim hót líu lo, tiếng cười nói của bạn bè, tiếng ồn ào của xe cộ ngoài đường phố. Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào? Những vật phát ra âm thanh có chung đặc điểm gì? Khi nào vật phát âm trầm, âm bổng? Âm truyền qua những môi trường nào? Làm thế nào chống ô nhiễm tiếng ồn? Để trả lời được các câu hỏi trên, chúng ta nghiên cứu chương II Âm học. Và bài đầu tiên, chúng ta sẽ cùng nghiên cứu về nguồn âm. 3. Nhận biết nguồn âm: (10 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Vật phát ra âm gọi chung là nguồn âm. ? Hãy kể tên một số âm thường nghe được? ? Các âm này được phát ra từ đâu? — Chúng ta sẽ tìm hiểu khi phát ra âm thanh, các vật có chung đặc điểm gì? - Lắng nghe. à Tiếng chim hót, tiếng gà gáy, tiếng nói chuyện, tiếng cười, tiếng nhạc, tiếng sáo, tiếng trống… à Suy luận để trả lời. I – Nhận biết nguồn âm: - Tiếng chim hót phát ra từ họng các con vật. - Tiếng nói chuyện, cười phát ra từ họng của người. - Tiếng nhạc phát ra từ dây đàn. - Tiếng sáo phát ra từ cây sáo. - Tiếng trống phát ra từ mặt trống. 4. Nghiên cứu đặc điểm các nguồn âm (19 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm giật dây cao su như SGK và nghiên cứu trả lời câu hỏi C3. @ Hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm như H10.2 và lắng nghe âm thanh được phát ra từ đâu. @ Hướng dẫn HS thực hiện tiếp thí nghiệm gõ trống: Treo quả bóng bàn sát mặt trống, gõ dùi vào mặt trống, mặt trống rung làm quả bóng dao động. Sờ tay vào thấy mặt trống rung, áp chặt tay, mặt trống hết rung thì không còn âm thanh. ? Trong 2 thí nghiệm trên, vật nào phát ra âm? Vật đó có rung động không? — Kết luận: Sự rung động qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống… gọi là dao động. @ Thực hiện thí nghiệm H10.3 và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đề ra phương án kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không. — Yêu cầu HS kết luận, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. @ Thực hiện thí nghiệm và trả lời C3. @ Thực hiện thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Thảo luận nhóm trả lời C4. à Phát biểu trả lời câu hỏi. à Thảo luận nhóm. Phương án: + Treo quả bóng bàn sát âm thoa, thấy quả bóng bật ra. + Sờ tay vào âm thoa thấy tê tê. à Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong phần kết luận và ghi nhận kết luận. II – Đặc điểm các nguồn âm: C3: Dây cao su dao động (rung động) và âm phát ra. C4: Cốc thủy tinh, mặt trống phát ra âm. Thành cốc và mặt trống rung làm quả bóng dao động. Sự rung động qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống… gọi là dao động. Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (hoặc rung động). 5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (10 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm — Yêu cầu vài HS trả lời các BT phần vận dụng. Có thể lấy 1 tờ giấy minh họa câu C6. & Củng cố: + Gọi HS đọc phần ghi nhớ. ? Các nguồn phát ra âm đều có đặc điểm gì chung? ? Làm thế nào nhận biết vật phát ra âm đang dao động? - Đọc SGK và suy nghĩ trả lời các câu hỏi. - Đọc ghi nhớ và trả lời các câu hỏi. III – Vận dụng: C8: Có thể kiểm tra sự dao động của cột không khí trong lọ bằng cách dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ, thấy tua giấy rung rung. C9: Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động phát ra âm.

File đính kèm:

  • docLy 7 tiet 11.doc