Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm
-Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp
II chuẩn bị: -Cho mỗi nhóm học sinh: 1 dây cao su; 1 trống con; dùi trống; âm thoa; búa cao su.
-GV: ống nghiệm; đàn nước gồm 7 ống nghiệm.
14 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 11 - Bài 10 - Nguồn âm (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2-âm học
***
Tiết 11
bài 10-Nguồn âm
Ngày soạn /11/2007
I. Mục tiêu: -Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm
-Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp
II chuẩn bị: -Cho mỗi nhóm học sinh: 1 dây cao su; 1 trống con; dùi trống; âm thoa; búa cao su.
-GV: ống nghiệm; đàn nước gồm 7 ống nghiệm.
III Tổ chức hoạt động dạy và học:
HĐ1: tổ chức tình huống học tập:
Yêu cầu h/s mở sgk hỏi : " chương 2 nghiên cứa vấn đề gì? " đ g/v đặt vấn đề vào bài 10 như sgk.
HĐ2: Nhận biết nguồn âm:
-Yêu cầu h/s làm theo nội dungC1;
*Thông báo khái niệm về nguồn âm" Vật phát ra âm gọi là nguồn âm "
-Yêu cầu h/s trả lời C2 hướng dẫn h/s thảo luận C2 đ
HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm chung của các nguồn âm:
-Yêu cầu h/s làm Thình 10.1 theo phương án sgk ( mục1) và trả lời C3
-Yêu cầu h/s làm TN sau: Dùng dùi trống gõ vào mặt trống; quan sát mặt trống; lắng tai nghe; để trả lời C4.
Yêu cầu h/s nêu phương án t/n kiểm tra sự rung động của mặt trống, rồi tiến hành t/n..
*GV: Vẽ hình mô tả lại chuyển động của sợi dây cao su; dây mặt trống; (chỉ rõ vị trí cân bằng cân vật); thông báo khái niệm dao động...
-Yêu cầu h/s làm t/n hình 10.3 theo phương án sgk
( mục 3) và trả lời C5.
Sau đó yêu cầu h/s nêu phương án t/n kiểm tra sự dao động của âm thoa ,thảo luận phương án ; làm t/n.
*Yêu cầu h/s rút ra k/l về vấn đề đã ở đầu mục II. đ kết luận chung.
HĐ4: củng cố; vận dụng , hướng dẫn về nhà:
*Cũng cố: Nguồn âm là gì ? các nguồn âm có chung đặc điểm gì? Nguồn gốc của âm là gì?
*Vận dụng:
Yêu cầu h/s trả lời C6 . g/v yêu cầu h/s chỉ ra được bộ phận dao động phát ra âm trong t/n đó.
Yêu cầu h/s trả lời C7,C8; thảo luận lớp đ đáp án...
GV làm t/n ở C9 yêu cầu h/s quan sát độ cao của cột nước; cột không khí trong ống; lắng nghe âm phát ra và trả lời câu hỏi C9.
Chú ý h/s: có thể thay ống nghiệm bằng cốc hoặc bát...
- yêu cầu h/s đọc mục có thể em chưa biết; hỏi: "bộ phận nào trong cổ phát ra âm? phương án kiểm tra?
( nếu còn thời gian cho h/s làm các bài tập ở sách bài tập..)
*hướng dẩn về nhà: Học thuộc ghi nhớ sgk, trả lơi các câu hỏi sau
?.ngùôn âm là gì? đặc điểm chung của các nguồn âm là gì?nêu hiện tượng chứng tỏ dao đọng của nguồn âm là nguồn gốc của âm?
làm các bài tập bài 11 sbt
HS đọc sgk; nêu được các vấn đề cơ bản cần nghiên cứu ở chương II
I. nhận biết nguồn âm:
*thí nghiệm:
HS: - tự đọc C1 trả lời C1...
- nghe thông báo của GV, ghi chép...
HS: -Tự đọc C2,
-trả lời C2; thảo luận lớp
-ghi dáp án vào vở..
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
*thí nghiệm:
HS: -làm thí nghiệm ( hình 10.1) theo phương án
sgk ; trả lưòi C3;tahỏ luận lớp đđáp án chung.
HS: làm t/n theo phương án của g/v
-trả lời C4
-thảo luận phương án kiểm tra sự rung động của
mặt trống; làm t/n kiẻm tra..
HS nghe ;ghi chép khấi niệm về dao động mà g/v thông báo
HS: làm t/n hình 10.3 theophương án sgk
-Trả lời C5...
-nêu phương án t/n và làm t/n kiểm tra ...
HS thảo luận về vấn đề đã nêu ở đầu bài đ
kết luận" khi phát âm ,các vật đều dao động"
III, Vận dụng:
HS: các vật phát ra âm gọi là nguồn âm
-Các nguồn âm có chung đặc điểm là : khi phát
ra âm, các vật đều dao động.
- nguồn gốc của âm là dao động của nguồn âm
( vật dao động)
HS trả lời C6.. thảo luận chỉ ra được bộ phận dao động phát ra âm trong thí nghiệm của mình..
HS -làm việc cá nhân C7,C8
- thảo luận . đ đáp án...
HS quan sát thí nghiệm do giáo viên làm
Trả lời C9; thảo luận đ đáp án...
HS đọc mục có thể em chưa biết,thảo luận câu hỏi..
HS ghi chép công việc về nhà...
Giải các bài tập trong sách bài tập:
Tiết 12
Bài 11: độ cao của âm
Ngày soạn 12/11/2007
I.Mục tiêu:
1. Nêu được mối quan hệ giữa độ cao của âm và tần số của âm
2. Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bỗng), âm thấp ( âm trầm) và tần số khi so sánh 2 âm.
II.Chuẩn bị:
Đối với cả lớp:
giá thí nghiệm, con lắc dây có chiều dài 40cm và con lắc dây có chiều dài 20cm.
Đối với mỗi nhóm :
1 láthép đàn hồi, một thanh chặn, 1 hộp cộng hưởng.
Một đĩa quay có đục lỗ tròn gắn động cơ, góc miếng bìa mỏng.
III. tổ chức các hoạt động dạyvà học
Họat động 1:Kiểm tra,tổ chức tình huống
*Kiểm tra:
? nguồn âm là gì? các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
*Đặt vấn đề như sgk.
Hoạt động 2: quan sát d đ nhanh chậm, tìm hiểu KN tần số.
-Yêu cầu các nhóm tién hành TN (h-11.1),và trả lời C1.
-Thông báo :Số d đ trong 1 giây gọi là tần số, đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz.
-Yêu cầu h/s tự đọc và trả lời C2.
-Tù kết quả C1và C2 yêu cầu h/s điền từ thích hợp vào nhận xét ở mục I.
Hoạt động 3:Tìm hiểu quan hệ giữa độ cao của âm và tần số.
Yêu cầu h/s làm TN (hình 11.2) theo phương án sgk và trả lời C3
-
Yêu cầu các nhóm làm TN (hình 11.3) và trả lời C4.
-GV: lệnh: từ kết quả thí nghiệm trên, hãy
rút ra kết luận vềmối quan hệ giữa độ cao của âm và tần số....
Hoạt động 4: củng cố vận dụng, hướng dẫn về nhà.
*Củng cố:tấn số dao động là gì? Khi nào âm phát ra cao,khi nào âm phát ra thấp?
*Vận dụng:
-Yêu cầu h/s trả lời c5 thảo luận lớp
Yêu cầu h/s trảlời C6,và thảo luận lớp C6 đ
Yêu cầu h/s làm TN ( hình 11.4) theo phương án ở C7 ,và trả lời C7.(yêu cầu h/s giải thích..)
*:Dặn về nhà:học thuộc ghi nhớ và làm bài tập trong sách bt từ....
Nếu còn thời gian cho h/s làm tại lớp các bài tập ghi trong vở bài tập HS: thảo luận C6
HS1: lên bảng trả lởi câu hỏi, h/s khác nhận xét cho điểm và bổ sung
-HS thấy có vấn đề cần nghiên cứu
I.Dao động nhanh, chậm tần số
Thí nghiệm
HS :
-Làm TN, trả lời C1
-Nghe thông báo của g/v vềtần số ,đơn vị
tàn số.
-Làm việc cá nhân câu C2:Từ bảng trên ta. thấy con lắc... có tần sô dao động lớn hơn
II. Âm cao( âm bỗng), âm thấp( âm trầm)
Thí nghiệm 2
HS làm thí nghiệm theo nhóm,thảo luận C3:
(phần tự do của thước dài dao động chậm ,âm phát ra thấp.Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh âm phát ra cao.)
Thíi nghiệm 3
H/s làm thí nghiệm (hình 11.3)và thảo luận C4."Khi đĩa quay chậm góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp. Khi đĩa quay nhanh góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao."
Kết luận:
HS:làm việc cá nhân, thảo luận lớp
kết luận: (Dao động càng nhanh, tần số
càng lớn, âm phát ra càng cao).
III.Vận dụng:
HS trảlời câu hỏi của g/v
HS: trảlời C5,thảo luận lớp đĐáp án:
(Vât có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn, vật có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn.)
HS: thảo luận C6 đ..dây căng nhiều, âm phát ra cao, tần số dao động lớn...
HS:tiến hành TN theo phương án ở C7,
Trả lời C7:khi chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa thì âm phát ra cao hơn.
*********
Tiết 13
- bài 12: Độ to của âm
Ngày soạn: 25/11/2007
Ngày soạn: 27/11/2007
I:mục tiêu
1. Nêu được mối liên hệ giữa độ to của âm và tần số.
2. Sử dụng được thuật ngữ âm to âm nhỏ khi so sánh 2 âm.
II.Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm HS. - Lá thép đàn hồi, hộp cộng hưởng, thanh chặn.
-Trống,dùi trống, con lắc dây.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:
KT, tổ chức tình huống học tập
*a.Tần số là gì? đôn vị đo tần số là gì? làm bài tập 11.1và 11.2.
b. Khi nào âm phát ra to, khi nào âm phát ra nhỏ.
* Đặt vấn đề như sgk.
Hoạt động 2: Tìm hiểu biên độ d đ ,mối quan hệ giữa biên độ d đ và độ to của âm
Yêu cầu các nhóm HS làm TN (H12.1) theo phương án sgk và trả lời câu C1,thảo luận C1.
GV: vẽ hình mô tả lại d/đ của thanh thép
A
O B
C
và thông báo:"Độ lệch lớn nhát của vật so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ d/đ ".ở hình vẽ trên độ dài đoạn OA hay OB là biên độ dao động.
-Yêu cầu HS trả lời C2, thảo luận lớp C2 .
-Yêu cầu các nhóm h/s làm TN (h12.2), theo phương án sgk và trả lời C3 .
Yêu cầu h/s nêu k/l về vấn đề đặt ra ở đầu
bài"khi nào âm phát ra to, khi nào âm phát ra nhỏ ".
Hoạt động 3: tìm hiểu độ to của một số âm
-Yêu cầu h/s tìm hiểu sgk nêu đơn vị đo độ to của âm, kí hiệu?
-Yêu cầu h/s đọc bảng thông báo về độ to của một số âm sgk.
Hoạt động 4:củng cố vận dụng.
*Biên độ d/đ là gì? đơn vị đo biên độ là gì? biên độ d/đ có quan hệ với độ to của âm như thế nào?
*Lần lượt yêu cầu h/s đọc và trả lời câu hỏi C4, C5 , C6, C7 ,thảo luận lớp để thống nhất đáp án...
Yêu cầu h/s đọc mục có thể em chưa biết, Nếu còn thời gian cho h/s làm các bài tập trong vở bài tập.
*Dặn h/s về nhà học thuộc ghi nhớ, làm lại các bài tập trongbài học và các bài tập còn lại trong SBT
HS1 và HS2 lên bảng trả lời...
HS thấy có vấn đề...
I. Âm to ,âm nhỏ-Biên độ d/đ:
Thí nghiệm:
HS: -làm TN theo phương án SGK, thảo luận C1...
HS nghe và ghi chép thông báo của g/v.
HS: làm việc cá nhân, thảo luận lớp C2 " đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều, biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng to...".
HS làm TN(h12.2) theo phương án sgk ,thảo luận nhóm C3:"...nhiều...lớn,....to ".
HS nêu k/l :"Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn".
II, độ to của một số âm:
HS tìm hiểu sgk,trả lời:" độ to của âm được đo bằng đơn vị đê xi benkí hiệudB .
HS: đọc thông baó sgk
III. Vận dụng:
HS: trả lời câu hỏi của g/v, ghi nhớ vào vở bài tập.
HS: làm việc cá nhân, thảo luận lớp các câu C4 đ C7.
C4: "khi gảy mạnh, tiếng đàn to,vì khi gãy mạnh , dây đàn lệch nhiều tức là biên độ d đ lớn, nên âm phát ra to."
C6 " khi máy thu thanh phát ra âm to, thì biên độ dao động của màng loa lớn, khi máy thu thanh phát ra âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa nhỏ"
C7"...khoảng50 đến 70 dB".
*****
Tiết 14.
Bài 13. Môi trường truyền âm
Ngày soạn 1/12/2007
Ngày dạy 4/12/2007
I.Mục tiêu:
1. kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
2. Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong chất rắn, lỏng, khí.
II. chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: 2 trống da,dùi trống, bình nước, máy phát âm(thay cho bình thủy tinh nhỏ và đồng hồ ở TN (13.3).
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1
Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập:
*1. biên độ dao động là gì? Đơn vị đo biên độ dao động là gì?giải bài tập 12.1và12.2.
2. khi nào âm phát ra to ,khi nào âm phát ra nhỏ? Giải bài tập 12.3.
*nêu tình huống mới như sgk.
Hoạt động 2:tìm hiểu môi trường truyền âm
GV: Yêu cầu h/s làm TN ( hình 13.1), trả lời câu hỏi C1, C2.
Hướng dẫn h/s thảo luận để rút ra đáp án thốngnhất
GV:yêu cầu nhóm h/s làm t/n theo phương án sgk và trả lời C3.
Hướng dẫn h/s thảo luận để rút ra l/k về C3.
GV: giới thiệu dụng cụ (thay thế cho dụng cụ ở t/n 13.3 sgk): yêu cầu h/s nêu phương án t/n nghiên cứu vấn đề ở mục 3... Sau đó yêu cầu h/s làm t/n theo phương án đã thống nhất...
GV treo tranh vẽ 13.4 mô tả t/n hình 13.4 yêu cầu h/s trả lời câu C5
GV: Yêu cầu h/s điền từ thích hợp vào k/l sau mục 4. và nêu k/l hoàn chỉnh.
GV Yêu cầu h/s đọc thông tin ở sgk và trả lời C6.
Hoạt động 4: củng cố vận dụng...
? âm truyền dược trong những môi trường nào và khôngtruyề dược trong môi trường nào? so sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường truyền âm đó.
*Yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi C7 đC10.
*Yêu cầu h/s đọc mục có thể em chưa biết,
nếu còn thời gian cho h/s làm các bài tập trong vở bài tập. Dặn h/s về nhà học thuộc kết luận, ghi nhớ ở sgkvà làm hết bài tập...
HS1 và HS2 lên bảng trả lời.
Các h/s khác nhận xét,cho điểm...
HS nghe thấy có vấn đề cầc nghiên cứu...
I. Môi trường truyền âm:
Thí nghiệm
1. sự truyền âm trong chất khí:
HS:C1"Hiện tượng xãy ra đối với quả cầu bấc treo ở gần mặt trống 2 là: quả cầu rung động .hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được truyền từ mặt trống thứ nhất sang mặt trống thứ 2".
C2:" biên độ d/đ của cầu bấc 2 nhỏ hơn biên độ d/đ của quả cầu bấc1. đ
kết luận: độ to của âm trong khi lan truyền càng giảm khi càng xa nguồn âm.
2 sự truyền âm trong chất rắn:
HS: làm TN hình 13.2 theo phương án sgk ,Thảo luận nhóm, lớp câu C3 đ
Đáp án C3: "âm truyền đến tai bạn Cqua môi trường rắn".
3. Sự truyền âm trong chất lỏng;
HS: làm TN theo phương án đã thống nhất, " âm truyền đến tai qua những môi trường: rắn( thủy tinh ), lỏng( nước), khí.
4.âm có thể truyền được trong chân không hay không?
HS nghe GV mô tả hiện tượng xảy ra ở TN
hình 13.4, trả lời câu hỏi C5 : " âm không thể truyền được trong chân không"
Kết luận:Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng ,khí, và không thể truyền qua chân không.
5. Vận tốc truyền âm:
HS đọc thông tin ở sgk
thảo luận C6 : " Vk <Vn<Vt"
III.vận dụng:
HS trả lời:
C7:"....không khí.."
C8 ".. lặn xuống nước nghe được tiếng tàu thủy
chạy trên sông.."
C9"... mặt đất là chất rắn tuỳên âm tốt hơn không khí nên ta ..."
C10 .." không thể nói chuyên bình thường vì giuẽa họ bị ngăn cách bởi lớp chân không ở bên ngoài áo mũ bảo vệ."
Giải bài tập trong sbt
13.1 Câu A
13.2 Tiến động của chân người đã truyền qua đất trên bờ, rồi qua nước rồi đến tai cá do đó cá bơi ra chỗ khác
13.3 Đó là vì ánh sáng truyền trong không khí nhanh hơn âm thanh rất nhiều... vì vậy thời gian để tia chớp truyền đến mắt ta nhanh hơn thời gian mà tiếng sét( âm)truyền đến tai ta.
13.5; Âm đã truyền từ miệng bạn này đến tai bạn kia qua các môi trường: khí, rắn.
Tiết 15-Bài 14
Phản xạ âm- tiếng vang
Ngày soạn29/11/2004
I . Mục tiêu:
1.Mô tả và giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến tiếng vang( tiếg vọng).
2.Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt (hay hấp thụ âm kém) và một số vật phản xạ âm kém( hay
hấp thụ âm tốt).
3.Kể tên một số dụng cụ phản xạ âm.
II. chuẩn bị :Đối với cả lớp. Tranh vẽ hình 14.1
III Tổ chức các hoạt động dạy và học:
HĐ 1: Kiểm tra, tổ
chức tình huống học tập:
*KT: Âm truyền được trong những môi trường nào và không truyền được trong môi trường nào?so sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường đó...
* Mở bài như sgk.
HĐ2: Tìm hiểu âm phản xạ tiếng vang:
GV: treo tranh vẽ hình 14.1 thông báo khái niệm tiếng vang như sgk...
Yêu cầu h/s tìm hiểu sgk xem khi nào ta nghe được tiếng vang ,âm phản xạ là gì?
GV: âm phản xạ khác tiếng vang như thế nào?
GVLần lượt yêu cầu h/s thảo luận nhóm các câu hỏi C1, C2 ,C3 . sau đó yêu cầu đại diện của nhóm phát biểu ý kiến.
GV: từ kết quả câu C1, C2, C3 yêu cầu h/s điền từ thích hợp vào kết luận ở mục I.
HĐ3: tìm hiểu
vật phản xạ âm tốt vật phản xạ âm kém:
GV: yêu cầu h/s đọc sgk , hỏi:
? Thí nghiệm ở hình 14.2 cho biết âm truyền từ nguồn âm đến tai người như thế nào ?
? Vật như thế nào phản xạ âm tốt , vật như thế nào phản xạ âm kém ?
GV cho h/s nhận xét ,bổ sung câu trả lời của bạn rồi yêu cầu h/s ghi đáp án đúng vào vở.
GV; yêu cầu làm bài tập vận dụng C4 , thảo luận lớp...
HĐ4: vận dụng:
* Vận dụng:G/V lần lượt yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi C5, C6 , C7. C8 . hướng dẫn h/s thảo luận và yêu cầu h/s ghi đáp án đúng vào vở..
* củng cố:
Hỏi: + khi nào thì có âm phản xạ? tiếng vang là gì?
+Có phải cứ có âm phản xạ thì có tiếng vang không ?
+ Vật thế nào thì phản xạ âm tốt ( tức hấp thụ
âm kém), vật thế nào thì phản xạ âm kém(tức
hấp thụ âm tốt)?
Yêu cầu h/s đọc mục có thể em chưa biết...
*hướng dẫn về nhà:Dặn h/s học thuộc ghi nhớ và làm hết bài tập trong SBT
H/S 1 lên bảng trả lời...
HS thấy có vấn đề...
I. âm phản xạ tiếng vang:
HS:Đọc sgk, thảo luận đ" Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai cách âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây";."Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ".
HS : "giống nhau đều là âm phản xạ, khác nhau:Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra ( âm đầu) khoảng 1/15giây.".
HS thảo luận C1 đ" ... nghe thấy tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp dài, phòng rộng, khi có âm phát ra . Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ".
HS thảo luận C2 đ " Trong phòng kín ta nghe được âm to hơn so với khi nghe chính âm đó ở ngoài trời vì ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm trực tiếp phát ra còn trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ các bức tường cùng một lúc nên âm to hơn"
HS thảo luận C3 đ" ..a/.Phòng nào củng có âm phản xạ ... ; b/. 11,3m "
HS rủt ra kết luận: "Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm phát ra một khoảng thời gian ít nhất là giây"
II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém:
HS: đọc sgk thảo luận đ"Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai."
HS:"Những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt, những vật xốp, mềm, bế mặt gồ ghề phản xạ âm kém."
HS.: thảo luận C4.....
III vận dụng
HS thảo luận đ đáp án :
C5 "... tường sần sùi,rèm nhưng phản xạ âm kém hơn ( tức hấp thụ âm tốt hơn), nên giảm tiếngvang, âm nghe được rõ hơn.
C6 ."...Vì làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tayvào tai giúp ta nghe được âm rõ hơn"
C7"Thời gian âm truyền từ tàu đến đáy biển Là 0,5s
Độ sâu của đáy biển là 1500m/s. 0,5s=750m"
C8 "... câu a,b,c"
HS: đghi nhớ sgk
HS: ghi chép công việc về nhà...
Tiết 16- bài 15
Chống ô nhiễm tiếng ồn
(Ngày soạn 10/12/2004)
I. Mục tiêu: Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn
Nêu và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
Kể tên một số vật liệu cách âm.
II. chuẩn bị: Hình vẽ sgk
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
HĐ1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập:
1. kiểm tra:
- Học sinh 1 chữa bài tập 14.1; 14.2; 14.3
- Học sinh 2 Chữa bài tập 14.4
2. tổ chức tình huống học tập:
GV: đưa ra tình huống như sgk
HĐ2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn:
GV:Yêu cầu h/s quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3
sgk và cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng tới
sức khỏe như thế nào.
GV: Tóm lại tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn
như thế nào?
GV:Yêu cầu h/s vận dụng trả lời câu C2
HĐ3:tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn:
GV:-Yêu cầu học sinh đọc các thông tin về biện
pháp chống ô nhiễm tiếng ồn .
-Yêu cầu học sinh trả lời c3
-Yêu cầu h/s trả lời C4:
HĐ4: Vận dụng ,củng cố:
*Yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi C5 và C6, hướng dẫn h/s thảo luận để rút ra đáp án...
*Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk .
*hướng dẫn h/s làm các bài tập15 trong SBT nếu còn thời gian. Dặn h/s về nhà học thuộc ghi nhớ và làm hết bài tập còn lại,...
HS1 và HS2 lên bảng trả lời..
I. nhận biết ô nhiễm tiếng ồn:
HS:Quan sát hình vẽ sgk, thảo luậnđđáp án "h-15.1 đ tiếng ồn to nhưng không kéo dài, nên không làm ảnh hưởng tới sức khỏe đ không làm ô nhiểm tiếng ồn.
ở hình 15.2 và 15.3; tiếng ồn to và kéo dài làm
ảnh hưởng tới sức khỏe đ ô nhiễm tiếng ồn"
Kết luận: tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người
HS:Thảo luận C2: "...Câu b và c.."
II. tìm hiểu biện pháp chống ô nhiểm tiếng ồn:
HS: - tự đọc sgk vè các biện pháp chống ô nhiểm tiếng ồn.
HS: trả lời câu C3 đ " ..1/. cấm bóp còi inh ỏi....2/. trồng cây xanh......3/.xây trần nhà, tường nhà bằng xốp, đóng cửa..."
HS: Thảo luận C4 đ " a/...gạch ; bê tông, gỗ...b/... kính, lá cây..."
III. vận dụng:
HS: thảo luận C4và C5...
HS: đọc ghi nhớ sgk...
Tiết 17-Bài 16
Tổng kết chương II: Âm học
(Ngày soạn : ..../12/2004)
I. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh.
Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống
Hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và II
II chuẩn bị: Đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra.
III. tổ chức hoạt động dạy và học:
HĐ1: kiểm tra
GV: Yêu cầu h/s kiểm tra chéo phần chuẩn bị của cá nhân
HS: kiểm tra chéo (đã chuẩn bị đầy đủ hay chưa)
HĐ2: trả lời các câu hỏi tự kiểm tra:
GV: gọi 1 học sinh trả lời các bài tập phần tự kiểm tra; yêu cầu lớp nhận xét, cho điểm.
HS1: Trả lời câu hỏi tự kiểm tra
HS cả lớp: thảo luận đ đáp án
HĐ3 vận dụng
GV yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi từ C1 đến C7 ,hướng dẫn h/s thảo luận đ đáp án...
HS: -Làm việc cá nhân
-Thảo luận lớp đ đáp án:
1. Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn;trong kèn lá là phần lá bị
thổi, trong sáo là cột không khí trong sáo( giữa lổ thổi và lổ thoát), trong trống là
mặt trống.............
4. ..Vì tiếng nói của người này đã truyền qua không khí qua hai cái mũ đến tai
người kia.
5. Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng chân mình phát ra khi phản xạ lại từ 2 bên
tường ngõ. ban ngày tiếng vang bị cơ thể người qua lại hấp thụ, hoặc tiếng ồn
khác trong thành phố át đi nên chỉ nge thấy tiếng bước chân
6. câu a
7. Biện pháp: treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện; xây tường chắn xung
quanh bệnh viên, đóng cửa các căn phòng để ngăn chặn đường truyền âm, trồng
nhiều cây xanh xung quanhbệnh viện để hướng âm truyền đi đường khác, treo
rèm ở cửa, dùng các đồ dùng mềm ,có bề mặt sfu xì để hấp thụ bớt âm...
HĐ4: Trò chơi ô chữ
GV: Yêu cầu h/s giải các ô chữ Sau bài
HS: * Hàng ngang:
1/. chân không; 2/.siêu âm; 3/. tần số; 4/. phản xạ âm; 5/
.dao động; 6. tiếng vang;7/.hạ âm.
* hàng dọc: âm thanh.
HĐ5:Củng cố, dặn dò:
GV: Yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi ở phần đầu chươngII !
Hướng dẫn học sinh ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
HS: trả lời các câu hỏi , ghi nhớ công việc về nhà ôn tập...
Kiểm tra học kỳ 1
Đề chẵn
I. :Ghi dấu x vào ô trống ở những câu đúng và ghi 0 vào ô trống ở câu sai:
Câu1:(2 điểm)
1. Mặt trời là vật sáng 3. vật sáng là vật hắt lại ánh sáng chiếu đến mắt ta
2. Mặt trăng là vật sáng. 4. Nguồn sáng là những vật mà mắt ta nhìn thấy
Câu 2(2điểm)
1. Gương cầu lồi luôn cho ảnh ảo
2. Gương cầu lõm luôn cho ảmh ảo lớn hơn vật.
3. ảnh ảo tạo bởi Gương cầu lõm luôn luôn lớn hơn vật.
4.ảnh qua gương phẳng là ảnh ảo cùng chiều với vật.
Câu 3:(2điểm)
1.Độ cao của âm phụ thuộc tần số dao động của nguồn âm
2. Độ cao của âm phụ thuộc vào biên độ dao động của nguồn âm.
3. Nếu biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì độ to của âm càng lớn.
4. Tiếng vang mà ta nghe được là âm phản xạ
II. Hãy giải các bài tập sau:
Câu 4(2điểm)
Hãy lấy 4 ví dụ về nguồn âm mà vật phát âm là chát khí, chất lỏng, chất rắn kim loại, phi kim loại.Với mỗi ví dụ hãy chỉ ra bộ phận nào dao động phát âm.
Câu 5(2điểm)
Có một căn phòng hình chữ nhật. Hãy vẽ hình và giải thích cách lắp đặt một gương phẳng sao cho một người đứng ở bất kỳ vị trí nào trong phòng đó cũng nhìn thấy ảnh của mình.
Đề lẻ
I/.Hãy ghi x vào ô trống ở câu đúng và 0 vào ô trống ở câu sai trong các câu sau
câu 1(2điểm): các vật sau đây là nguồn sáng:
1. ngọn nến đang cháy 3. Mặt trời
2.Cây nến không cháy nhưng mắt ta vẫn nhìn thấy 4.Mặt trăng.
Câu 2(2điểm)
1. gương cầu lồi cho ảnh ảo không hứng được trên màn,nhỏ hơn vật.
2.Gương cầu lồi cho ảnh hứng được trên màn, nhỏ hơn vật.
3. Gương cầu lồi cho ảnh hứng được trên màn ,to bằng vật.
4.Gương cầu lồi cho ảnh không hứng được trên màn, bằng vật.
Câu 3(2điểm)
1.Độ to của âm phụ thuộc tần số dao động của nguồn âm
2.Độ to của âm phụ thuộc vào tần số dao động của nguồn âm
3.Nếu biên độ dao đông của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng bổng.
4.Âm phản xạ tới tai chậm hơn âm trực tiếp phát ra từ nguồn 1/10 giây thì ta nghe được tiếng vang.
II/.Hãy giải các bài bài tập sau:
Câu 4(2điểm):Trong các nguồn âm sau đây, bộ phận nào của nguồn tạo ra dao động và bộ phận dao động nào có vai trò quyết định độ to của âm.
Câu 5(2điểm):
Có một đoạn đường giao thông rẽ gấp khúc 900. Hãy vẽ và giải thích cách lắp đặt một gương phẳng sao cho các phương tiện giao thông đi ngược chiều nhìn thấy nhau.
File đính kèm:
- AM HOC.DOC