Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.
- Biết cách làm vật phát ra âm thanh bằng cách cho vật dao động.
- Tạo hứng thú tìm hiểu hiện tượng vật lý cho học sinh.
10 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 11: Bài 10: Nguồn âm (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạy :
Soạn:
Chương 2: ÂM HỌC
Tiết 11: Bài 10: NGUỒN ÂM
I.Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.
- Biết cách làm vật phát ra âm thanh bằng cách cho vật dao động.
- Tạo hứng thú tìm hiểu hiện tượng vật lý cho học sinh.
II.Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 sợi dây cao su mảnh. - 1 cốc thủy tinh và một muỗng.
- 1 âm thoa và búa cao su. - 1 trống và dùi.
- 1 quả bóng bàn có dây treo. - Khớp nối và chân đế.
III.Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
7A…………7B…………..7C………………..7D………………….7E……… 2. Kiểm tra bài cũ: +Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Tạo tình huống học tập:
+GV nêu vấn đề: Chúng ta vẫn thường nói chuyện với nhau hằng ngày. Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào? Những vật phát ra âm thanh có chung đặc điểm gì? Để trả lời được các câu hỏi trên, chúng ta nghiên cứu về nguồn âm.
+HS quan sát và lắn nghe.
HĐ2 :Nhận biết nguồn âm: (10 phút)
+Vật phát ra âm gọi chung là nguồn âm.
+Hãy kể tên một số âm thường nghe được?
+Các âm này được phát ra từ đâu?
+Chúng ta sẽ tìm hiểu khi phát ra âm thanh, các vật có chung đặc điểm gì?
I.Nhận biết nguồn âm:
- Lắng nghe các âm thanh xung quanh.
- Tiếng chim hót phát ra từ họng các con vật.
- Tiếng nói chuyện, cười phát ra từ họng của người.
- Tiếng nhạc phát ra từ dây đàn.
- Tiếng sáo phát ra từ cây sáo.
- Tiếng trống phát ra từ mặt trống.
+HS Suy luận để trả lời.
HĐ3:Nghiên cứu đặc điểm các nguồn âm (19 phút)
+Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm giật dây cao su như SGK và nghiên cứu trả lời câu hỏi C3.
+Hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm như H10.2 và lắng nghe âm thanh được phát ra từ đâu.
+Hướng dẫn HS thực hiện tiếp thí nghiệm gõ trống: Treo quả bóng bàn sát mặt trống, gõ dùi vào mặt trống, mặt trống rung làm quả bóng dao động. Sờ tay vào thấy mặt trống rung, áp chặt tay, mặt trống hết rung thì không còn âm thanh.
+Trong 2 thí nghiệm trên, vật nào phát ra âm? Vật đó có rung động không?
+Kết luận: Sự rung động qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống… gọi là dao động.
+Thực hiện thí nghiệm H10.3 và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đề ra phương án kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không.
+Yêu cầu HS kết luận, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
II – Đặc điểm các nguồn âm:
1.Thí nghiệm:
+HS Thực hiện thí nghiệm và trả lời C3.
C3: Dây cao su dao động (rung động) và âm phát ra.
+Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Thảo luận nhóm trả lời C4
C4: Cốc thủy tinh, mặt trống phát ra âm. Thành cốc và mặt trống rung làm quả bóng dao động.
+Sự rung động qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống… gọi là dao động.
+ Treo quả bóng bàn sát âm thoa, thấy quả bóng bật ra.
+ Sờ tay vào âm thoa thấy tê tê.
*Kết luận:
Khi phát ra âm, các vật đều dao động (hoặc rung động).
HĐ4:Vận dụng - củng cố :
+Yêu cầu vài HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng.C6.C7,C8,C9.
III.Vận dụng:
+Đọc SGK và suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
C8: Có thể kiểm tra sự dao động của cột không khí trong lọ bằng cách dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ, thấy tua giấy rung rung.
C9: Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động phát ra âm.
4.Hướng dẫn về nhà:
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
+Các nguồn phát ra âm đều có đặc điểm gì chung?
+Làm thế nào nhận biết vật phát ra âm đang dao động?
+Đọc có thể em chưa biết.
Dạy :
Soạn:
Tiết 12: Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM.
I. Mục tiêu:
1.kiến thức:
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
-Sử dụng được thuật ngữ âm cao (bổng), âm thấp (trầm) và tần số khi so sánh hai âm.
2.Kĩ năng:
+Làm TN chứng tỏ âm truyền qua được những môi trường nào.
+Tìm được phương án chứng minh càng xa nguồn âm biên độ dao động càng nhỏ âm phát ra càng bé.
II.Chuẩn bị: Mỗi nhóm HS chuẩn bị.
2 trống. 2 quả cầu bấc. 1 nguồn phát âm vio mạch. Bình nước.
III Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
7A…………7B…………..7C………………..7D………………….7E……… 2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là nguồn âm?
- Nêu đặc điểm của các vật phát ra âm.
- Trả lời BT 10.1 và 10.2.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Tạo tình huống học tập:
GV nêu vấn đề: Ở bài học trước, chúng ta đã biết dây đàn là bộ phận dao động phát ra âm thanh. Tiếng nhạc phát ra từ đàn thì có âm trầm, âm bổng. Vậy, khi nào thì âm phát ra trầm, khi nào thì âm phát ra bổng? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học: “Độ cao của âm”.
+HS quan sát và lắng nghe.
HĐ2:Nghiên cứu dao động nhanh, chậm; nhận biết tần số: (13 phút)
- GV thực hiện thí nghiệm 1. Lưu ý HS cách đếm dao động.
Yêu cầu 1 nhóm HS quan sát con lắc a, 1 nhóm khác quan sát con lắc b.
- Treo bảng phụ có vẽ sẵn bảng C1 và gọi đại diện các nhóm lên điền kết quả.
- Yêu cầu HS tính số dao động trong 1 giây.
- Thông báo đó chính là tần số.
+Yêu cầu HS làm câu 2.
- Cho HS thảo luận nhóm rút ra nhận xét.
I .Dao động nhanh, chậm – Tần số:
* Thí nghiệm 1:
- Quan sát thí nghiệm do GV tiến hành, xác định con lắc nào dao động nhanh, chậm.
+Cử đại diện điền kết quả vào bảng SGK
+Lập phép tính để cho kết quả.
+Ghi nhớ đơn vị tần số và ký hiệu.
- Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu Hz.
* Nhận xét:
Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn.
HĐ3:Nghiên cứu về âm cao, âm thấp (19 phút)
- Giới thiệu cách làm thí nghiệm 2 và yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm để trả lời C3.
- Gọi các nhóm hoàn thành C3.
-Giới thiệu dụng cụ thực hiện thí nghiệm 3 và yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Cho các nhóm thảo luận để tìm từ đúng hoàn thành C4.
+Từ các thí nghiệm và các kết quả trên, hãy tìm từ thích hợp để hoàn thành kết luận.
II – Âm cao, âm thấp:
* Thí nghiệm 2:
+HS Thực hiện thí nghiệm và thảo luận nhóm để trả lời C3
+C3:- Phần tự do của thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp.
- Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh, âm phát ra cao.
* Thí nghiệm 3:
+HS Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV và SGK.
+Thảo luận nhóm để trả lời C4.
C4:- Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp.
- Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao.
* Kết luận:
Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng cao.
HĐ4:Vận dụng - củng cố
- Yêu cầu vài HS trả lời các BT phần vận dụng: C5, C6, C7
III.Vận dụng:
- Đọc SGK và suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
+C5: Vật có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn.
Vật có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn.
+C6: Dây đàn căng thì tần số dao động lớn nên âm phát ra cao.
4.Hướng dẫn về nhà:
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
+Đọc có thể em chưa biết.
+Bài tập: Bài 11 SBT.
Dạy :
Soạn:
Tiết 13: Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Mục tiêu:
- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.
- Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm.
II.Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS 1 thước thép đàn hồi cố định trên 1 hộp rỗng.
- 1 âm thoa và búa cao su. 1 trống và dùi.
- 1 quả bóng bàn có dây treo. Khớp nối và chân đế.
- Bảng phụ vẽ sẵn Bảng độ to của 1 số âm.
III.Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
7A…………7B…………..7C………………..7D………………….7E……… 2. Kiểm tra bài cũ:
- Tần số là gì? Đơn vị của tần số.Âm cao, âm thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số?
- 1 vật dao động phát âm có tần số 30Hz và vật khác dao động phát âm có tần số 45Hz.Hãy so sánh sự dao động và âm phát ra của hai vật?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Tạo tình huống học tập:
GV nêu vấn đề: Ta đã biết một vật dao động thì phát ra âm. Tần số dao động của vật sẽ quyết định âm phát ra là cao hay thấp. Vậy còn khi nào vật phát ra âm to, phát ra âm nhỏ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
+HS quan sát và lắng nghe.
HĐ2:Tìm hiểu biên độ dao động, mối liên hệ giữa biên độ dao động với dao động mạnh, yếu và âm phát ra to, nhỏ: (22 phút)
- Yêu cầu HS đọc mô tả thí nghiệm 1 trong SGK.
+ Tiến hành thí nghiệm như thế nào?
Gọi 1 vài HS trả lời, yêu cầu bổ sung nếu cần.
- Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm và điền kết quả vào Bảng 1 để trả lời C1.
- Yêu cầu HS xác định vị trí cân bằng, độ lệch lớn nhất của thước.
+Thông báo khái niệm biên độ dao động.
+Làm thế nào để thước thép phát ra âm to hơn?
- Gọi vài HS trả lời C2, HS khác nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc mô tả thí nghiệm 2 trong SGK.
+Trong Tn cần quan sát gì?
- Gọi vài HS thực hiện thí nghiệm cho cả lớp xem.
- Yêu cầu HS hoàn thành C3.
+Qua các thí nghiệm trên, chúng ta rút ra được điều gì?
I – Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động:
1.Thí nghiệm 1:
-HS đọc SGK, tìm hiểu các thao tác thí nghiệm.
HS làm thí nghiệm theo nhóm:
+Cho đầu tự do của thước lệch nhiều.
+Cho đầu thước lệch ít.
- Quan sát dao động của đầu thước thép đàn hồi, đồng thời lắng nghe âm phát ra rồi điền kết quả vào Bảng 1.
Bảng 1:
Cách làm thước dao động
Đầu thước dao động mạnh hay yếu
Am phát ra to hay nhỏ
Nâng đầu thước lệch nhiều
Nâng đầu thước lệch ít
+Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó gọi là biên độ dao động.
HS trả lời C2:
+Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều,biên độ dao động càng lớn âm phát ra càng to.
2.Thí nghiệm 2:
+HS làm TN2:
-Trong TN cần quan sát biên độ dao động của con lắc và nghe âm phát ra.
+C3: Quả cầu lệch càng nhiều chứng tỏ biên độ dao động càng lớn,tiếng trống càng to.
HS thảo luận và rút ra Kết luận:
+KL: Âm phát ra càng to khi biên độ dao động càng lớn.
HĐ3: (5’)Tìm hiểu độ to của một số âm.
+GV thông báo đơn vị đo độ to của âm.
+Yêu cầu HS đọc bảng 2 để biết độ to của một số âm.
+Hãy cho biết tai ta nghe được âm có độ to bao nhiêu dB?cần tránh nghe những âm nào?
II.Độ to của một số âm:
+Đơn vị đo độ to của âm là đề xi ben.
Kí hiệu: dB.
HS đọc bảng 2.
Nêu được:Tai ta nghe được các âm có độ to 120dB.
HĐ4: (15’) Vận dụng củng cố:
+Yêu cầu HS trả lời C4,C5,C6 và C7.
IV.Vân dụng:
C4.Khi gảy mạnh tiếng đàn to vì biên độ dao động của dây lớn.
C5.Ở hình trên biên độ lớn hơn biên độ ở hình dưới.
C6.Khi loa phát âm to biên độ dao động của màng loa lớn hơn.
C7.khoảng 80dB.
4.Hướng dẫn về nhà:
+Học thuộc ghi nhớ.
+làm bài tập 12 SBT.
+Đọc có thể em chưa biết.
Dạy :
Soạn:
Tiết 14: Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I. Mục tiêu:
+Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
+ Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí.
II.Chuẩn bị: Mỗi nhóm HS:
- 2 trống có giá đỡ và 1 dùi.- 1 bình đựng nước.- 1 nguồn phát âm vi mạch.
III.Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
7A…………7B…………..7C………………..7D………………….7E……… 2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là biên độ dao động?
- Đơn vị đo độ to của âm là gì? Ký hiệu?
- Khi nào vật phát âm to, khi nào vật phát âm nhỏ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Tạo tình huống học tập:
GV nêu vấn đề: Ngày xưa các hiệp khách thường áp tay xuống đất để nghe thấy tiếng vó ngựa đuổi theo.Trong chiến tranh, các chú bộ đội cũng đã đặt tay xuống đất để nghe tiếng chân của địch. Vậy tại sao khi đứng ta không nghe được mà cần phải áp tai xuống đất? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
+HS lắng nghe và dự đoán: Tuỳ HS.
HĐ2:(25’)Nghiên cứu môi trường truyền âm.
+Yêu cầu HS đọc SGKvà làm thí nghiệm theo yêu cầu của SGK.
+Hiện tượng gì xảy ra với cácquả cầu khi gõ mạnh một tiếng vào một mặt trống?
+Yêu cầu HS trả lời C1, C2.
Gọi đại diện vài nhóm đọc trả lời, học sinh khác bổ sung.
+Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm như hình 13.2.
+Bạn B hay bạn C nghe thấy tiếng gõ của bạn A?
+Tại sao bạn B nghe không rõ (có khi không nghe) như bạn C?
+Nhận xét gì về 2 môi trường truyền âm trong trường hợp này?
+Yêu cầu HS đọc SGKvà làm thí nghiệm như hình 13.3.
+Yêu cầu học sinh lắng nghe âm phát ra.
+Cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời C4.
+Mô tả thí nhiệm như hình 13.4 SGK, hướng dẫn học sinh thảo luận trả lời C5.
+Yêu cầu học sinh tự hoàn thành kết luận.
+Gọi một vài học sinh phát biểu kết luận, các học sinh khác lắng nghe và nhận xét. +Yêu cầu học sinh tự đọc SGK và thảo luận nhóm trả lời C6.
I.Môi trường truyền âm.
1.Thí nghiệm1:Sự truyền âm trong chất khí:
HS làm TN quan sát các quả cầu và trả lời C1,C2.
-Cả hai quả cầu đều dao động.
+C1:Quả cầu bấc treo gần trống 2 bị rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu hiện tượng đó chứng tỏ âm thanh được không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2.
+C2: Biên độ dao động của quả cầu bấc 2 nhỏ hơn quả cầu bấc 1.
Vậy độ to của âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm.
2. Sự truyền âm trong chất rắn:
Bạn B nghe không rõ vì âm truyền trong không khí.
C3: Âm truyền đến tay bạn C qua môi trường rắn.
+NX: Chất rắn truyền âm tốt hơn chất khí.
3. Sự truyền âm trong chất lỏng:
C4: Âm truyền đến tay qua những môi trường lỏng, rắn, khí.
4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không?
C5: Thí nghiệm chứng tỏ âm không truyền qua chân không.
* Kết luận:
- Âm có thể truyền qua những môi trường như: rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không.
- Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ.
5. Vận tốc truyền âm:
C6: Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí.
HĐ3 (15’)Vận dụng củng cố:
+Yêu cầu HS thảo luận và trả lời trả lời C7, C8, C9, C10.
+Giải thích tại sao khi bơi lặn dưới nước, người ta vẫn có thể nghe tiếng động dưới nước hoặc tiếng người nói to trên bờ.
IV.Vận dụng:
C7.Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta theo môi trường không khí.
C8.Tuỳ HS.
C9.Vì chất rắn truyền âm tốt hơn chất khí.
C10.Không vì chân không không truyền âm.
4.Hướng dẫn về nhà:
+Âm truyền trong môi trường nào là nhanh nhất.
+Đọc phần ghi nhớ.
+ Môi trường nào truyền được âm, không truyền được âm?
+ So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
+Bài tập 13.1, 13.2, 13.3 SBT
Dạy :
Soạn:
Tiết 15: Bài 14: PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+HS mô tả và giải thích được 1 số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.
+Nhận biết được 1 số vật phản xạ âm tốt và 1 số vật phản xạ âm kém.
+Kể tên 1 số ứng dụng phản xạ âm.
2.Kĩ năng:
Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng và thí nghiệm.
II.Chuẩn bị:
+Giá đỡ,Tấm gương,bình nước.nguồn phát âm vi mạch.
III.Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
7A…………7B…………..7C………………..7D………………….7E……… 2. Kiểm tra bài cũ:
- Môi trường nào tryền được âm, môi trường nào không truyền được âm?
- Môi trường nào truyền âm tốt? Giải bài tập 13.1, 13.2, 13.3.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Tạo tình huống học tập:
+Tại sao trong các rạp hát ,rạp chiếu phim,phòng họp.tường lại làm sần sùi, mái lại có hình vòm.
+HS lắng nghe và dự đoán: Tuỳ HS.
HĐ2: (15’)Nghiên cứu hiện tượng phản xạ âm và tiếng vang.
Yêu cầu HS tự đọc mục I, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
+Em đã nghe thấy tiếng vang của mình ở những đâu?
+Khi nào thì ta mới nghe được tiếng vang?
+ Thông báo kh.niệm âm phản xạ.
+Âm phả xạ và tiếng vang có gì giống và khác nhau?
+Yêu cầu HS trả lời C1, C2.
- Theo dõi câu trả lời, chọn những câu trả lời đúng.
+Tại sao ở phòng to thì nghe được tiếng vang, ở phòng nhỏ thì không nghe?
+Yêu cầu HS đọc kết luận với những từ đã chọn. GV sửa chữa những sai sót.
I.Âm phản xạ - Tiếng vang:
+HS đọc SGK nêu được:
+Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15s.
Hs kể mọt vài trường hợp nghe được tiếng vang.( tuỳ HS)
+Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ.
HS thảo luận Nêu được:
+Giống nhau : đều là âm phản xạ.
+Khác nhau: Tiêng vang là âm phản xạ nghe từ khoảng cách âm Phát ra ít nhất 1/15s.
+C1: Ở vùng núi. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến núi rồi dội trở lại đến tai ta.
- Trong phòng rộng. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến tường phòng rồi dội trở lại đến tai ta.
- Giếng nước sâu. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến mặt nước giếng rồi dội trở lại đến tai ta.
+C2:Ở ngoài trời, ta chỉ nghe được âm phát ra. Trong phòng kín, ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng 1 lúc nên nghe rõ hơn.
+C3:a) Trong cả 2 phòng đều có âm phản xạ.
+Phòng to âm phản xạ đến tai sau âm phát ra nên ta nghe thấy tiếng vang.Còn phòng nhỏ âm phả xạ và âm phát ra đến tai cùng lúc nên ta không nghe được tiếng vang.
b) Ta có: S=v.t
Quãng đường âm đi được từ khi phát ra đến khi vào tai ta để ta nghe được tiếng vang:
S = v.t = 340.1/15 = 22,6m
Vậy, khoảng cách giữa người và bức tường để nghe được tiếng vang là:
d = S/2 = 22,6/2 = 11,3m
*Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách với âm phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây.
HĐ3: (10’)Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
+Cho HS quan sát hình vẽ và mô tả, thông báo kết quả thí nghiệm.
+Âm từ nguồn âm đã truyền đến tai như thế nào?
+Vật như thế nào thì phản xạ âm tốt, vật như thế nào thì phản xạ âm kém?
+Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành C4.
II.Vật phả xạ âm tốt và vật phả xạ âm kém.
Hs đọc SGK nêu được: +Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai.
+Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém).
+ Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém.
+C4:-Vật phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch.vv
HĐ4: (15’) Vận dụng củng cố:
HS làm việc cá nhân trả lời:
+Nếu tiến vang kéo dài thì tiếng nói có nghe rõ không?Để nghe rõ thì phải làm thế nào?
C5,C6,C7,C8.
III.Vận dụng:
Hs thảo luận nêu được:
+Nếu tiếng vang kéo dài thì âm phat ra và tiếng vang lẫn vào nhau làm ta không nghe rõ âm phát ra.để nghe được ta phải làm tường sần sùi , che dèm.
HS làm việc cá nhân trả lời các:C5,C6,C7.
4.Hướng dẫn về nhà:
+Học thuộc ghi nhớ.
+Làm bài tâp14.+Đọc có thể em chưa biết.
File đính kèm:
- Li 7 Tiet 1115.doc