+ Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
+Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí.
II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm
+Phiếu học tập
+2 trống da, 1que gõ, 2 gia đỡ trống.
+1 nguồn âm
+1 bình nhỏ có nắp đậy.
17 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết: 14 - Môi trường truyền âm (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 14 môi trường truyền âm
I.Mục tiêu:
+ Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
+Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí.
II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm
+Phiếu học tập
+2 trống da, 1que gõ, 2 gia đỡ trống.
+1 nguồn âm
+1 bình nhỏ có nắp đậy.
III. Tiến trình giờ giảng:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu mối liên hệ giữa biên độ dao động với độ to của âm? Giải bài tập SBT
4.Bài mới:
*Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập.SGK...
Âm truyền từ nguồn phát âm đến tai người nghe như thế nào? qua những môi trường nào.
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
I.Môi trường truyền âm.
*Thí nghiệm.
1.Sự truyền âm trong chất khí.
2.Sự truyền âm trong chất rắn.
3.Sự truyền âm trong chất lỏng.
4.Âm có thể truyền được trong chân không hay không.
*Kết luận: SGK -T38
5.Vận tốc truyền âm
II. Vận dụng.
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động2:Nghiên cứu các môi trường truyền âm
+Tổ chức & hướng dẫn HS làm thí nghiệm
+Lưu ý HS chú ý để 2 tâm của hai trống nằm // với nhau. Cách nhau 10 đến 15cm. Quả cầu để sát tâm trống 2( Mặt trống 2 đóng vai trò như màng nhĩ ở tai)
+Gọi đại diện nhóm trình bày ( hoặc kiểm tra kết quả bằng đèn chiếu). Thống nhất câu trả lời.
+Hướng dẫn HS chơi trò chơi '' Ai thính tai nhất ?''
+Thảo luận thống nhất C3
+Giới thiệu & hướng dẫn HS làm thí nghiệm
+Gọi đại diện nhóm trình bày
+Thảo luận thống nhất toàn lớp.
+Giáo viên mô tả thí nghiệmH13.4 hướng dẫn HS thảo luận C5
+Yêu cầu HS tự đọc và hoàn thành phần KL trong SGK
*Hoạt động3
+Hướng dẫn HS tự đọc SGK
+Thảo luận thống nhất C6
*Hoạt động4. Hướng dẫn HS làm bài tập C7,C8, C9, C10..
+Gọi một số em trả lời
+Nhận xét , bổ xung
C9:Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên tai tai ta nghe được tiếng võ ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất.
C10:Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ mũ, áo bảo vệ.
+ Hoạt động nhóm.Tiến hành TN- H13.1 trả lời C1,C2. Vào vở sau khi thống nhất toàn lớp.
+C1: Rung động và lệch ra khỏi vị trí ban đầu.
Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống2
+C2: Quả cầu bấc thứ hai có biên độ dao động nhỏ hơn so với quả cầu1
+Hoạt động nhómtiến ành TN 13.2 trả lời C3.(Âm truyền đến tai bạnC qua môi trường rắn)
+Hoạt động nhóm. Tiến hành TN - H13.3 thảo luận trả lời C4 ( Âm truyền đến tai người nghe qua những môi trường khí, rắn, lỏng)
+Thảo luận nhóm C5 ( Âm không truyền qua chân không
+Hoạt động cá nhân. Đọc và hoàn thành KL
+Cá nhân đọc SGK. Trả lời C6 (Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí )
+Hoạt động cá nhân. trả lời các câu C7,C8,C9,C10
C7: Âm thanh xung quanh truyền đến ta nhờ môi trường không khí
C8:Câu trả lời có thể là:
+khi bơi dưới nước, ta có thể nghe được tiếng sùng sục của bong bóng nước. Như vậy âm có thể truyền qua chất lỏng.
+Những người đi câu cá cho biết không thể câu được cá khi có người đi tới gần bờ. Dó là vì cá đã nghe được tiếng chân người truyền qua đất,qua nước, và bỏ đi xa bờ
+Khi đánh cá, người ta thường chèo thuyền đin xung quanh lưới và gõ vào mạn thuyền để dồn cá vào lưới. điều đó chứng tỏ nước đã truyền được tiếng động đến tai cá
4.Củng cố: +Âm truyền được qua những môi trường nào?
5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà:
+ Học bài theo SGK kết hợp vở ghi
+Làm bài 13.1 13.5 SBT
Rút kinh nghiệm giảng dạy
File đính kèm:
- 14.doc