Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 15 - Bài 14 Phản xạ âm – Tiếng vang

Mụ tả và giải thích được 1 số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.

 - Nhận biết được 1 số vật phản xạ âm tốt và 1 số vật phản xạ âm kém.

 - Kể tờn 1 số ứng dụng phản xạ âm.

II – Chuẩn bị:

- Tranh vẽ hình 14.1, 14.2 và 14.4.

III – Tổ chức hoạt động dạy học:

HĐ 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ - Tổ chức tỡnh huống học tập: (6 phỳt)

1. Kiểm tra bài cũ

 - Môi trường nào tryền được âm, môi trường nào không truyền được âm?

 

doc2 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 15 - Bài 14 Phản xạ âm – Tiếng vang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày: 30/11/2008 Tiết 15 - Bài 14 Phản xạ õm – Tiếng vang I – Mục tiờu: - Mụ tả và giải thớch được 1 số hiện tượng liờn quan đến tiếng vang. - Nhận biết được 1 số vật phản xạ õm tốt và 1 số vật phản xạ õm kộm. - Kể tờn 1 số ứng dụng phản xạ õm. II – Chuẩn bị: - Tranh vẽ hỡnh 14.1, 14.2 và 14.4. III – Tổ chức hoạt động dạy học: HĐ 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ - Tổ chức tỡnh huống học tập: (6 phỳt) 1. Kiểm tra bài cũ - Mụi trường nào tryền được õm, mụi trường nào khụng truyền được õm? - Mụi trường nào truyền õm tốt? - Giải bài tập 13.1, 13.2, 13.3. 2. GV nờu vấn đề: Khi trời đổ mưa cú kốm theo sấm chớp, ta thường nghe thấy cú tiếng sấm rền. Tại sao lại cú hiện tượng này, bài học hụm nay sẽ giỳp chỳng ta tỡm hiểu. Hđ 2. Nghiờn cứu õm phản xạ và tiếng vang: (17 phỳt) Trợ giỳp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tõm + Yờu cầu HS tự đọc mục I, thảo luận nhúm để trả lời cỏc cõu hỏi: ? Em đó nghe thấy tiếng vang của mỡnh ở những đõu? ? Khi nào thỡ ta mới nghe được tiếng vang? à Thụng bỏo kh.niệm õm phản xạ. + Yờu cầu HS trả lời C1, C2. - Theo dừi cõu trả lời, chọn những cõu trả lời đỳng. ? Tại sao ở phũng to thỡ nghe được tiếng vang, ở phũng nhỏ thỡ khụng nghe? + Yờu cầu HS đọc kết luận với những từ đó chọn. GV sửa chữa những sai sút. D Đọc SGK và thảo luận nhúm. à Mỗi HS sẽ đưa ra một phương ỏn của riờng mỡnh. à Khi õm truyền đến gặp một mặt chắn rồi bị dội lại. D Thảo luận nhúm để trả lời. à Cỏc phương ỏn cú thể cú: nghe tiếng vang ở giếng, ngừ hẹp dài, cỏi lu, phũng rộng. à Phũng to: õm phản xạ đến tai ta sau õm phỏt ra -> nghe thấy tiếng vang. Phũng nhỏ: õm phản xạ hũa cựng õm phỏt ra -> khụng nghe thấy tiếng vang. I – Âm phản xạ - Tiếng vang: Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là õm phản xạ C1: - Ở vựng nỳi. Vỡ ta phõn biệt được õm phỏt ra trực tiếp và õm truyền đến nỳi rồi dội trở lại đến tai ta. - Giếng nước sõu. Vỡ ta phõn biệt được õm phỏt ra trực tiếp và õm truyền đến mặt nước giếng rồi dội trở lại đến tai ta. C2: Ở ngoài trời, ta chỉ nghe được õm phỏt ra. Trong phũng kớn, ta nghe được õm phỏt ra và õm phản xạ từ tường cựng 1 lỳc nờn nghe rừ hơn. C3: a) Trong cả 2 phũng đều cú õm phản xạ. b) Ta cú: S=v.t Quóng đường õm đi được từ khi phỏt ra đến khi vào tai ta để ta nghe được tiếng vang: S = v.t = 340.1/15 = 22,6m Vậy, khoảng cỏch giữa người và bức tường để nghe được tiếng vang là: d = S/2 = 22,6/2 = 11,3m *Kết luận: Cú tiếng vang khi ta nghe thấy õm phản xạ cỏch với õm phỏt ra một khoảng thời gian ớt nhất là 1/15 giõy. Hđ 3. Nghiờn cứu vật phản xạ õm tốt và vật phản xạ õm kộm: (7 phỳt) Trợ giỳp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tõm + Cho HS quan sỏt hỡnh vẽ và mụ tả, thụng bỏo kết quả thớ nghiệm. ? Âm từ nguồn õm đó truyền đến tai như thế nào? ? Vật như thế nào thỡ phản xạ õm tốt, vật như thế nào thỡ phản xạ õm kộm? + Yờu cầu HS thảo luận hoàn thành C4. à Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai. à Những vật cứng, bề mặt nhẵn phản xạ õm tốt. Những vật mềm, bề mặt gồ ghề thỡ phản xạ õm kộm. D Thảo luận nhúm chọn đỏp ỏn đỳng. II – Vật phản xạ õm tốt và vật phản xạ õm kộm: - Những vật cứng cú bề mặt nhẵn thỡ phản xạ õm tốt (hấp thụ õm kộm). - Những vật mềm, xốp cú bề mặt gồ ghề thỡ phản xạ õm kộm. C4: Vật phản xạ õm tốt: Mặt gương, mặt đỏ hoa, tấm kim loại, tường gạch. Vật phản xạ õm kộm: miếng xốp, ỏo len, ghế đệm mỳt, cao su xốp. Hđ 4. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (15 phỳt) Trợ giỳp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tõm + Yờu cầu HS tự đọc cỏc cõu hỏi phần vận dụng. Thảo luận nhúm để trả lời. & Củng cố: - Yờu cầu HS đọc ghi nhớ. - ? Tiếng vang là gỡ? Cỏc vật phản xạ õm kộm và phản xạ õm tốt cú đặc điểm gỡ? D Thảo luận nhúm. H Làm tất cả BT trong SBT. III – Vận dụng: C5: Giỳp hấp thụ õm tốt hơn để giảm tiếng vang, õm nghe rừ hơn. C6: Hướng õm phản xạ từ tay vào tai để nghe rừ hơn. C7: Âm từ tàu -> đỏy biển: 1/2s. Độ sõu của biển: 1500.1/2=750m. C8: a, b, d. * Phần rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docBai 14 Phan xa am.doc