I. Mục Tiêu
1 Kiến thức: Mô tả một hiện tương thí nghiệm chứng tỏ vật nhiễm điện do cọ sát.
2 Kĩ năng:
Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện trong thực tế (biểu hiện của sự
nhiễm điện).
3 Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
37 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 19 - Bài 17 - Sự nhiễm điện do cọ sát, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lýp 7A Tiết ... Ngày ............ Sĩ số Vắng :
Lýp 7B Tiết ... Ngày .............. Sĩ số Vắng :
chương III : Điện học
Tiết 19
Bài 17 sự nhiễm điện do cọ sát
I. Mục Tiêu
1 Kiến thức: Mô tả một hiện tương thí nghiệm chứng tỏ vật nhiễm điện do cọ sát.
2 Kĩ năng:
Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện trong thực tế (biểu hiện của sự
nhiễm điện).
3 Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của GV và HS;
* GV: Thước nhựa dẹt, 1 thanh thủy tinh, mảnh ni lông ,1 mảnh phim nhựa giấy vôn,
quả cầu bằng nhựa xốp, 1 mảnh vải khô, 1 mảnh vải lụa, bút thử điện
* HS: bảng con; Phấn; ôn tập; giấy vôn
III. Tiến trình dạy học
1/Kiểm tra bài cũ: không
2/ Bài mới
HĐ của Gv
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1: phát hiện nhiều vật bị cọ sát có tính chất mới.
HS hoạt động nhóm thảo luận Trả lời
*Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ sát có khả năng hút các vật khác
Cho hs nghiên cứu thí nghiêm 1 trong sgk.
Nêu dụng cụ thí nghiệm
Nêu các bước tiên hành thí nghiệm trong sgk.
Nêu dụng cụ thí nghiệm
Nêu các bước tiên hành thí nghiệm
Phát dụng cụ thí nghiệm:
Thước nhựa dẹt, 1 thanh thủy tinh, mảnh ni lông ,1 mảnh phim nhựa giấy vôn, quả cầu bằng nhựa xốp
-Yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng mẫu như trong sgk
Hoàn thành kết luận vào bảng con
HS hoạt động nhóm thảo luận Trả lời
HS hoạt động nhóm thảo luận Trả lời
HĐ2: tiến hành thí nghiệm hai
* Thí nghiệm 2:
(SGK; 49)
a, không sáng
b, đèn bút thử điện sáng.
* Kết luận:
nhiều vật sau khi bị cọ sát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
Nhiều vật sau khi bị cọ sát đã có đặc điểm gì mà lại có thể hút các vật khác?
Bâygiờ ta hãy thực hiện thí nghiệm 2 trong sgk(49).
Yêu cầu HS thay mảnh phim nhựa bằng thước nhựa dẹt và tiến hành thí nghiêm như trên.
Qua thí nghiệm ta có nhận xét gì?
Các vật nhiễm điện hay mang điện tích nó có cùng ý nghĩa.
Yêu cầu HS hoàn thành vào bảng con
trả lời.
HS các nhóm nhận đồ dùng thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm.
HS các nhóm tiến hành theo yêu cầu của GV
Hoàn thành kết luận
HĐ 3 vận dụng
II. Vận dụng:
C1.
Tóc và lược cùng bị nhiễm điện nên tóc bị lược hút thẳng ra.
C2.
Vì cánh quạt cọ sát với không khí nên cánh quạt bị nhiễm điện nên nó hút bụi nhất là mép cánh quạt bị nhiễm điện mạnh nên nó bị bụi bám nhiều hơn. C3.Do chúng bị cọ sát nhiều, nên bị nhiễm điện cho nên nó hút các bụi vải.
Cho HS thảo luận nhóm nội dung các câu C1; C2;C3: (SGK; 49)
Yêu cầu các nhóm đưa ra câu trả lời
Chốt lại
Thảo luận nhóm trả lời
Ghi nhớ
3 củng cố
Hệ thống lại bài học- nhận xét
4, Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết; Bài tập về nhà: 17SBT
Lýp 7A Tiết ... Ngày ............ Sĩ số Vắng :
Lýp 7B Tiết ... Ngày .............. Sĩ số Vắng :
Tiết 20
Bài 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
I. Mục Tiêu
1 Kiến thức:
- Biết có hai loại điện tích, 2 loại điện tích cùng dấu đẩy nhau, trái dấu thì hút
nhau.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử, biết vật mang điện tích âm thừa(e) vật mang điện
tích dương thiếu (e)
2 Kĩ năng: - Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ sát.
3 Thái độ:
- Trung thực hợp tác trong làm thí nghiệm, hoạt động nhóm;
- Biết áp dụng vào trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị của GV và HS;
* GV: Mỗi nhóm: 2 mảnh ni lông, 1 bút chì,1 kẹp nhựa, 1 mảnh len, 1 thanh thủy tinh,
2 đũa nhựa
- Giấy trong , máy chiếu H18.4; H18.5(sgk)
* HS: bảng con; Phấn; ôn tập; giấy vôn
II. Tiến trình dạy học
1/Kiểm tra bài cũ
Có thể làm cho 1 vật nhiễm điện bằng cách nào? vật nhiễm điện có Tính chất gì?
Nếu 2 vật cùng nhiễm điện để chúng gần nhau thì có khả năng tương tác với nhau như thế nào ?
2/ Bài mới
HĐ của Gv
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
I Hai loại điện tích.
a, thí nghiệm1:
- Trước khi cọ sát 2 mảnh ni lông không có hiện tượng gì.
- Sau khi cọ sát 2 mảnh ni lông đẩy nhau.
* Nhận xét:
Hai vật gống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.
b, thí nghiệm 2:
* Nhận xét:
Thanh thước nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại.
c, Kết luận:
Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau.
* Qui ước:
(sgk; 51)
C1.
Mảnh vải mang điện dương
Vì 2 vật nhiễm điện hút nhau thì mang điện tich khác loại
-Thanh nhựa sẫm màu khi cọ sát bằng vải mang điện tích âm còn mảnh vải thì mang điện tích dương
Cho HS đọc nội dung thí nghiệm và tìm hiểu các dụng cụ cần thiết
Yêu cầu HS nêu các dụng cụ thí nghiệm và các bước tiến hành?
Phát dụng cụ:
2mảnh ni lông, 1bút chì,1 kẹp nhựa, 1mảnh len, 1thanh thủy tinh, 2 đũa nhựa
Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm.
Đánh giá kết quả của các nhóm
? Hai mảnh ni lông cọ vào 2 vật khác nhau thì chúng sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau?
Yêu cầu hoàn thành nhận xét.
Yêu cầu tìm hiểu thí nghiệm
Phát dụng cụ thí nghiệm.
Hãy hoàn thành nhận xét vào bảng con
Kiểm tra đáp án.
Từ hai nhận xét hoàn thành kết luận
? Đũa thủy tinh sau khi cọ sát mang điện tích gì?
Thước nhựa sau khi cọ xát mang điện tích gì?
Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu điện tích dương và điện tích âm
Yêu cầu HS trả lời C1 theo nhóm bàn
Đọc thí nghiệm
Trả lời
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm nêu kết quả thí
nghiệm .
- Giống nhau.
- Hoàn thành
vào bảng con
Đọc và tìm hiểu thí nghiệm
các nhóm làm thí nghiệm.
hoàn thành nhận xét vào bảng.
Hoàn thành vào bảng con.
đọc qui ước.
Hoàn thành vào bảng C1.
(thảo luận theo nhóm)
HĐ2: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
II. Sơ lược cấu tạo nguyên tử. (sgk; 51)
Đưa tranh vẽ H18.4 sgk lên màn hình
Yêu cầu hs đọc nội dung phần II sgk.
? Hãy nêu sơ lược về cấu tạo
nguyên tử?
Hạt nhân mang điện tích gì?
? Nguyên tử thừa (e) mang điện tích gì?
Hs quan sát.
Hs đọc sgk
Trả lời
Trả lời
HĐ 3: vận dụng
* Ghi nhớ:
(SGK; 52)
III. Vận dụng.
C2.
Trước khi cọ sát các vật đều có điện tích dương và điện tích âm.các điện tich dương tồn tại ở hạt nhân nguyên tử, các điện tích âm tồn tại ở hạt (e).
C3.
Vì các vật đó chưa nhiễm điện
C4.
Thước nhựa nhiễm điện âm vì nhận thêm (e)
Mảnh vải nhiễm điện dương vì mất bớt (e).
Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
Yêu cầu hs hoàn thành các câu hỏi vận dụng.
Yêu cầu HS thảo luận.
?Vật như thế nào thì nhiễm điện dương? Vật ntn thì nhiễm điện âm?
? Trong các nhà máy thường xuất hiện bụi gây hại cho công nhân ta nên áp dụng như thế nào để hạn chế bụi cho công nhân bảo vệ sức khoẻ của họ?
(Bố trí các tấm kim loại tích điện trong nhà máy gắn vào các vị trí thích hợp để hút bụi khi bụi bị nhiễm điện).
Đọc SGK
Hs thảo luận nhóm.
-Trả lời
Tìm các biện pháp tối ưu nhất
3/ củng cố:
Hệ thống lại bài học- nhận xét giờ học
4/ dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết;
- Bài tập về nhà: 18SBT
*********************************
Lýp 7A Tiết ... Ngày ............ Sĩ số Vắng :
Lýp 7B Tiết ... Ngày .............. Sĩ số Vắng :
Tiết 21
Bài 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
I. Mục Tiêu
1/ Kiến thức:
- Mô tả thí nghiêm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng.
2/ Kĩ năng:
Mắc và kiểm tra để đảm bảo 1 mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng.
3/Thái độ: Trung thực, kiên trì, hợp tác trong làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
2. Chuẩn bị của GV và HS;
* GV: Cả Lýp: tranh phóng to h19.1; 19.2; 19.3 1 ắc qui.
Mỗi Nhóm: 1 mảnh tôn, 1mảnh nhựa; 1 bút thử điện, 1 bóng đèn, 5 dây dẫn, 1 khoá
III. Tiến trình dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
Có mấy loại điện tích? nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích?
thế nào là vật mang điện tích dương và điện tích âm.
Các thiết bị ; bóng điện, bàn là, … chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua vậy dòng điện là gì?
2/Bài mới
HĐ của Gv
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1: tìm hiểu dòng điện là gì?
I.Dòng điện.
C1.
a, Nước.
b, Chảy.
C2. làm nhiễm điện mảnh phim nhựa.
* Nhận xét: ... dịch chuyển ...
* Kết luận:
(sgk; 53)
Đưa ra tranh vẽ H19.1 Yêu cầu HS các nhóm quan sát tranh tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước.
Yêu cầu HS hoàn thành C1.
HS trả lời C2 và làm thí nghiệm H19.1c để kiểm tra
Thông báo dòng điện là gì?
Nêu dấu hiệu nhận biêt có dòng điện chạy qua.
Thảo luận trong nhóm.
Dự đoán câu trả lời C2.
Hoàn thành nhận xét vào bảng con.
Đọc lại kết luận
HĐ2: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng.
II. Nguồn điện:
1. Các nguồn điện thường dùng.
(sgk; H51).
C3.
pin tiểu, pin tròn, pin cóc áo, ắc qui..
Thông báo tác dụng của nguồn điện, nguồn điện có hai cực;
- cực dương(+)
- Cực âm (-).
Cho hs nêu 1 vài ví dụ về các nguồn điện trong thực tế.
hs chú ý nghe.
Hs lấy ví dụ.
Hoàn thành câu C3.
chỉ ra các cực của pin
HĐ 3: Mắc mạch điện đơn giản.
2 Mạch điện có nguồn điện.
Đưa ra H19.3 Yêu cầu HS mắc mạch điện trong nhóm.
Mời đại diện nhóm lên điền vào bảng phụ và cách khắc phục , nguyên nhân của nhóm mình.
Đánh giá hoạt động của các nhóm.
Hoạt động nhóm
Nguyên nhân, cách khắc phục.
HĐ 4: vận dụng
* Ghi nhớ
(SGK; 54)
III. Vận dụng.
C4
- Dòng điện là dòng điện tích dịch chuyển có hướng.
- Đèn điện sáng khi có dòng điệ chạy qua.
- Quạt điện quay khi có dòng điện chạy qua nó.
C5; đèn pin; ra đi ô; đồng hồ điện.
C6. cần ấn vào nóm xoay
? Qua bài học nắm được gì?
Gọi HS đọc ghi nhớ
Tổ chức trò chơi cho các nhóm mỗi nhóm 3 thành viên viết câu C4 trong (2phút)
Yêu cầu thảo luận và hoàn thành C6.
đọc phần ghi nhớ.
hoạt động nhóm
thảo luận trên Lýp
3/ củng cố:
Hệ thống lại bài học- nhận xét giờ học
4/ dặn dò:
Trả lời hoàn thiện các câu C1 đến C6 trong bài.
Học bài kết hợp vở ghi và SGK
Làm bài tập 19 SBT
****************************
Lýp 7A Tiết ... Ngày ............ Sĩ số Vắng :
Lýp 7B Tiết ... Ngày .............. Sĩ số Vắng :
Tiết 22
Bài 20: CHẤT DẪN DIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN - DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I. Mục Tiêu
1/ Kiến thức:
Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện chạy qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện chạy qua, kể tên được một số vật dẫn điện( vật liệu dẫn điên) và vật cách điện ( vật liệu cách điện) thường dùng.Biết dòng điện trong kết luận là dòng các (e) dịch chuyển có hướng.
2/ Kĩ năng:
Mắc mạch điện đơn giản.
Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện vật cách điện
3/Thái độ: Thói quen sử dụng điện an toàn
II. Chuẩn bị của GV và HS;
* GV: Cả Lýp: tranh phóng to h20.4 sgk; bảng phụ
Mỗi Nhóm: 1 bóng đèn, 1 ổ điện , dây chì, dây đồng, dây thép, dây cao su
* HS: bảng con; Phấn;
III. Tiến trình dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
Dòng điện là gì? mỗi nguồn điện có mấy cực?
2/Bài mới
HĐ của Gv
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1: xác định chất dẫn điện và chất cách điện
I. Chất dẫn điện và chất cách điện.
Chất dẫn điện, chât cách điện
(sgk; 55)
C1: dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn,2 chốt cắm, lõi dây.
Trụ thủy tinh, thủy tinh đen, vỏ nhựa, vỏ dây.
*Thí nghiệm :
Vật dẫn điện ; dây thép ,dây đồng, dây chì
Vật không dẫn điện: vỏ nhựa, sứ,thủy tinh…
C2. Đồng, sắt, nhôm,..
C3. dây tải điện đi xa; hoặc khi ngắt công tắc điện ….
Cho hs đọc Mục I sgk
Chât dẫn điện là gì?
Chất cách điện là gì?
Hoàn thành câu C1:
Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu thí nghiệm, dự đoán nhận vật dẫn điện và vật cách điện.
Phát đồ dùng: 1 bóng đèn, 1 ổ điện , dây chì, dây đồng, dây thép, dây cao su
Yêu cầu làm thí nghiệm .
Nhận xét kết quả thí nghiệm các nhóm.
Yêu cầu học sinh hoàn thiện C2, C3
đoc thông báo Mục I để trả lời câu hỏi.
Thảo luận hoàn thành câu C1;
nghiên cứu thí nghiệm
Nêu cách tiến hành thí nghiệm, các nhóm làm TN.
Hoàn thành C2 và đọc C3 trả lời C3.
HĐ2: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại
II. Dòng điện trong kim lọai.
1. Êlectrôn tự dotrong kim loại
a, Kim loại là chất dẫn điện và được cấu tạo từ các nguyên tử
C4.
Hạt nhân mang diện tích dương.Các Êlectrôn mang điện tích âm.
b, trong kim loại có các Êlectrôn tự do.
C5. các Êlectrôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu trừ, phần còn lại mang điện tích +, Nguyên tử khi đó thừa (e).
2. Dòng điện trong kim loại.
C6.
đi từ âm sang dương.
*Kết luận: Các êlêctron tự do trong kim loại chuyển dịch có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó.
Nếu nguyên tử thiếu (e) thì mang điện tích gì? tại sao
Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích dương, hạt nào mangđiện tích âm?
- Dùng H20.3 thông báo cho học sinh (e) tự do
Kí hiệu nào biểu diễn các Êlectrôn tự do.
Kí hiệu nào biểu diễn phần còn lại chúng mang điện tích gì? vì sao?
Sử dụng H20.4;
Yêu cầu hs vẽ thêm mũi tên cho mỗi (e) tự do để chỉ chiều chuyển dịch có hướng của chúng
ỏnót ra kết luận .
Cá nhân trả lời
Thảo luận đưa ra kết luận
Đại diện nhóm trả lời lên bảng vẽ, hoàn thành C6
HĐ 3 vận dụng
* Ghi nhớ:
(SGK; 57)
III. Vận dụng.
C7. (B)
C8. ( C)
C9. ( C)
Qua bài học này các em cần ghi nhớ gì?
Yêu cầu hs trả lời C7; C8 ; C9.
Hs trả lời
Đọc ghi nhớ
Cá nhân trả lời
3/ củng cố:
Hệ thống lại bài học- nhận xét giờ học
4/ dặn dò:
Trả lời hoàn thiện các câu C1 đến C9 trong bài.
Học bài kết hợp vở ghi và SGK
Làm bài tập 20 SBT
***********************************
Lýp 7A Tiết ... Ngày ............ Sĩ số Vắng :
Lýp 7B Tiết ... Ngày .............. Sĩ số Vắng :
Tiết 23
Bài 21 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I. Mục Tiêu
1/ Kiến thức:
- HS biết vẽ sơ đồ của một mạch điện loại đơn giản, mắc đóng một mạch điện loại
đơn giản theo sơ đồ đã cho , biết biểu diẽn bằng mũi tên chiều dòng điện trong sơ
đồ, trong mạch thực
2/ Kĩ năng:
Mắc mạch điện đơn giản.
3/Thái độ: Thói quen sử dụng điện an toàn
II. Chuẩn bị của GV và HS;
* GV: Cả Lýp: Tranh phóng to H19.3 và H21.2 sgk; bảng phụ .
Mỗi nhóm: 1 bóng đèn, 1 nguồn điên, 1 khóa, 5 đoạn dây dẫn.
III. Tiến trình dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
Dòng điện là gì? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại? Các thợ điện căn cứ vào đâu có thể mắc mạch điện theo yêu cầu?
2/ Bài mới
HĐ của Gv
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc theo sơ đồ
Đưa ra bảng kí hiệu một số bộ phận của mạch điện.
Yêu cầu sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện H19.3.
Gọi hs lên bảng vẽ.
Yêu cầu các nhóm mắc sơ đồ theo sơ đồ C2
nhận xét mắc của các nhóm.
tìm hiểu và ghi nhớ một số ki hiệu, 1 số bộ phận mạch điện ngay tại Lýp.
Vận dụng vẽ sơ đồ mạch điện HS lên bảng vẽ.
HS hoạt động nhóm
Tham gia vào nhận xét sơ đồ mạch điện , cách mắc của các nhóm.
I.Sơ đồ mạch điện.
1 Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện.
(sgk; 58)
2. Sơ đồ mạch điện.
C1.
K
C2.
C3 Lắp mạch điện
HĐ2: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện.
Cho hs đọc nội dung Mục II
Thông báo qui ước chiều dòng điện.
Sử dụng sơ đồ mạch điện.
C4 Hướng dẫn hs đặt mũi tên chỉ chiều dòng điện để so sánh dòng điện để hs so sánh dòng điện trong kết luận
- Yêu cầu hoàn thành C5
Đưa ra bảng phụ gọi hs lên điền.
Nhận xét đánh giá
Đọc thông báo sgk.
trả lời câu hỏi.
Thảo luận hoàn thành C4
Hoàn thành C5 vào bảng.
Nhận xét.
II. Chiều dòng điện.
*Qui ước:
(SGK; 58)
C4.
Chiều dịch chuyển có hướng của các (e) tự do trong dây dẫn kim loại ngược chiều với chiều qui ước của dòng điện.
C5
K
HĐ 3: vận dụng
Nhắc lại chiều qui ước của dòng điện
Gọi HS đọc ghi nhớ
Đưa ra H21.2 cho HS tìm hiểu cấu tạo đèn pin dạng ống tròn,
Trả lời
Đọc ghi nhớ
- Các nhóm thảo luận câu C6.
Đại diện nhóm trả lời.
* Ghi nhớ:
(SGK; 59)
III. Vận dụng;
C6.
Nguồn điện của đèn pin gồm hai pin .
Thường cực dương lắp về phía đầu đèn.
K
3/ củng cố:
Hệ thống lại bài học- nhận xét giờ học
4/ dặn dò:
Đọc phần có thể em chưa biết,
nhắc nhở hs việc sử dụng điện cho an toàn.
Bài tập về nhà bài 21SBT
..............................................................................................................................................
Lýp 7A Tiết ... Ngày ............ Sĩ số Vắng :
Lýp 7B Tiết ... Ngày .............. Sĩ số Vắng :
Tiết 24
Bài 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Mục Tiêu
1/ Kiến thức:
- Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và
kể tên được 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện .
2/ Kĩ năng:
Có kĩ năng kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn.
3/Thái độ:
Rèn luyện khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt, có ý thức áp dụng kiến thức vào cuộc sống
II. Chuẩn bị của GV và HS;
* GV: Cả Lýp: 1 đổi nguồn; 1 khoá; Giấy lau tay; cầu chì; 1 đoạn dây sắt
Mỗi nhóm: 1 bóng đèn, 1 nguồn điên, 1 khóa, 5 đoạn dây dẫn; 1 đèn đi ốt.
* HS: bảng con; Phấn;
III. Tiến trình dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
-Sơ đồ mạch điện là gì? Hãy nêu quy ước của chiều dòng điện
? Khi có dòng điện trong mạch ta có nhìn thấy các điện tích hay các êlêctrôn dịch chuyển không ? Vậy căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy trong mạch?
2/Bài mới
HĐ của Gv
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: tìm hiểu về tác dụng nhiệt của dòng điện
Gọi HS lên bảng, số còn lại ngồi tại chỗ ghi ra giấy tên một số dụng cụ thiết bị đốt nóng được làm bằng điện
- Cho HS thảo luận chung và xác định chính xác các dụng cụ đó
Yêu cầu HS quan sát hình 22.1
? Đồ dùng thí nghiệm gồm những gì?
Phát đồ dùng yêu cầu HS lắp mạch điện:
1 bóng đèn, 1 nguồn điên, 1 khóa, 5 đoạn dây dẫn
Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời C2
? Khi có dòng điện chạy qua thì các dây sắt dây đồng có nóng lên không ?
-Làm thí nghiệm như hình 22.2 GV lưu ý HS quan sát các mảnh giấy nhỏ vắt trên dây sắt AB khi đóng công tắc.
Cho cả Lýp thảo luận trả lời các câu hỏi và hoàn thành kết luận vào bảng con
Cá nhân trả lời C4
-Lên bảng trả lời câu hỏi
-thảo luận chung
-thực hiện thí nghiệm
-trả lời câu hỏi
- quan sát
-thảo luận
Quan sát thí nghiệm
Hoàn thành kết luận
Thảo luận trên Lýp
I. Tác dụng nhiệt
C2. bóng đèn nóng lên có theer xác nhận qua cảm giác bằng tay hoặc sử dụng nhiệt kế.
b. Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng .
c. Bộ phận đó của bóng đèn thường làm bằng vonfram để không bị nóng chảy.Nhiệt độ nóng chảy của vonfram là khoảng 33700 C
C3.
a, các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi xuống.
b, Dòng điện làm dây sắt AB nóng lên nên các mảnh giấy bị cháy đứt
* Kết luận:
Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên
Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nống tới nhiệt độ cao và phát sáng
C4. Khi đó mạch điện nóng lên tới nhiệt độ nóng chảy và bị đứt. Mạch điện bị hở ( ngắt mạch)
HĐ 2: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện
-Một trong những tác dụng quan trọng của dòng điện là tác dụng phát sáng. Nhiều loại đèn điện hoạt động dựa trên tác dụng này
- Cho HS quan sát bóng đèn bút thử điện loại thông thường sau đó cho HS quan sát khi bóng đèn bút thử điện khi phát sáng
Yêu cầu HS trả lời C5; C6
-Yêu cầu quan sát đèn điốt
Mắc đèn vào mạch cho HS quan sát và trả lời C7
Yêu cầu HS trả lời kết luận vào bảng con
Gọi HS đọc kết luận
-Quan sát
Trả lời C5; C6
Quan sát
Trả lời C7
Hoàn thành kết luận
Đọc kết luận
II. Tác dụng phát sáng .
1. Bóng đèn bút thử điện
C5.
Hai đầu dây trong bóng đèn bút thử điện tách rời nhau.
C6.
Đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa 2 đầu dây bên trong đèn phát sáng .
2.Đèn đi ốt phát quang (đèn LED)
C7 Đi theo một chiều nhất định
* Kết luận:
Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng.
HĐ 3: vận dụng
* Ghi nhớ:
(SGK; 62)
III. Vận dụng :
C8.
E. không có trường hợp nào.
C9.
Nối bản kim loại của đèn LED với cực A của nguồn điện và đóng công tắc K. Nếu đèn LED sáng thì cực A là cực dương của nguồn điện, nếu đèn không sáng thì A là cực âm và B là cực dương của nguồn điện.
Gọi HS đọc ghi nhớ
Ta đã biết các kim loại là các vật liệu dẫn điện. Qua bài này ta còn biết những chất nào có thể dẫn điện nữa?
- Cho học sinh trả lời các câu hỏi phần vận dụng .
Đọc ghi nhớ
- Chất khí và chất bán dẫn có thể dẫn điện trong những điều kiện nhất định
-Hoạt động cá nhân
3/ củng cố:
Hệ thống lại bài học- nhận xét giờ học
4/ dặn dò:
- Học bài theo vở ghi kết hợp SGK
- Làm bài tập 22 (SBT)
Lýp 7A Tiết ... Ngày ............ Sĩ số Vắng :
Lýp 7B Tiết ... Ngày .............. Sĩ số Vắng :
Tiết 25
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Mục Tiêu
1/ Kiến thức:
- Mô tả thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
- Mô tả thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.
- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể con người.
2/ Kĩ năng:
- Có kĩ năng quan sát và làm thí nghiệm
3/Thái độ:
- Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn.
II. Chuẩn bị của GV và HS;
* GV: Cả Lýp: 1 đổi nguồn; 1 nam châm điện, 1 kim nam châm, 1 bình điện phân.
Mỗi nhóm: 1 đổi nguồn, 1 nam châm điện, 3 đoạn dây dẫn; 1 kim nam châm.
* HS: vở, Sgk
III. Tiến trình dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
Nêu tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện?
2/Bài mới
HĐ của Gv
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1: tìm hiểu về nam châm điện
I. Tác dụng từ
* Tính chất từ của nam châm:
(SGK; 63)
* Nam châm điện:
C1.
a, - Khi công tắc ngắt không có hiện tượng gì.
- Khi công tắc đóng: Đầu cuộn dây hút đinh sắt.
b, Cực này bị hút, cực kia bị đẩy
* Kết luận:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
? Em hãy cho biết nam châm có tính chất gì?
Đưa một thanh nam châm có phân biệt 2 mầu
? Tại sao người ta phải sơn hai nửa nam châm khác nhau?
? Khi hai nam châm đặt gần nhau chúng tương tác với nhau như thế nào? (Làm TN đưa nam châm lại gần kim nam châm)
- Giới thiệu nam châm điện.
Phát đồ dùng: 1 đổi nguồn, 1 nam châm điện, 3 đoạn dây dẫn; 1 kim nam châm
- Yêu cầu HS lắp mạch điện hình 23.1 trả lời C1
Gọi đại diện các nhóm trả lời
Yêu cầu HS hoàn thành kết luận
Hút sắt hay bị sắt hút
Phân biệt 2 cực
Quan sát thí nghiệm
Nhận dạng nam châm điện
Nhận đồ dùng
Hoạt động nhóm
Hoàn thành kết luận
HĐ 2: Tìm hiểu về nam châm điện
* Tìm hiểu chuông điện:
C2. Có dòng điện chạy qua cuộn dây cuộn dây trở thành nam châm điện. Cuộn dây hút miếng sắt làm cho đầu gõ chuông đập vào chuông chuông kêu.
C3. – Chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm
- Do tính đàn hồi của thanh kim loại nên miếng sắt lại trở về tì vào tiếp điểm.
C4. Miếng sắt lại trở về tì vào tiếp điểm, mạch điện kín. Cuộn dây lại hút miếng sắt và dầu gõ chuông lại đập vào chuông làm chuông kêu. Mạch lại hở …Cứ như vậy chuông kêu liên tiếp
Yêu cầu HS tìm hiểu chuông điện
Hãy lắp mạch điện cho chuông điện hoạt động
Hãy trả lời C2, C3, C4
Gọi đại diện trả lời
Thông báo hoạt động của nam châm điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện
Hoạt động theo nhóm trả lời C2, C3, C4
HĐ 3: Tìm hiểu về tác dụng hoá học của dòng điện
II. Tác dụng hoá học:
* Quan sát thí nghiệm:
C5. Muối đồng sunphat ; Là chất dẫn điện
C6. Thành màu đỏ nhạt
* Kết luận
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một Lýp vỏ bằng đồng .
Làm thí nghiệm gồm: 1 đổi nguồn, 1 bóng đèn, 1 khoá, 1 bình điện phân
Hãy quan sát thí nghiệm và trả lời nội dung C5 và C6
Thông bào tác dụng hoá học
Yêu cầu HS trả lời nội dung kết luận
Quan sát thí nghiệm
Cá nhân quan sát trả lời nội dung C5, C6
Hoàn thành kết luận trên bảng con
HĐ 4: tìm hiểu về tác dụng sinh lí của dòng điện
III. Tác dụng sinh lí:
(SGK; 65)
Nếu sơ ý bị điện giật có thể gây chết người
Yêu cầu HS đọc SGK
Dòng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại?
Đọc SGK
Trả lời
HĐ4. vận dụng
* Ghi nhớ:
(SGK; 65)
IV Vận dụng:
C7. Chọn C
C8. Chọn D
Gọi HS đọc ghi nhớ
Đưa nội dung C7, C8 lên màn hình yêu cầu HS trả lời trên bảng con
Đọc ghi nhớ
Trả lời vào bảng con
3/ củng cỗ
Hệ thống bài học
Nhận xét
4/ Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 23 SBT
Lýp 7A Tiết ... Ngày ............ Sĩ số Vắng :
Lýp 7B Tiết ... Ngày .............. Sĩ số Vắng :
Tiết 26
ÔN TẬP
I. Mục Tiêu
1/ Kiến thức:
Củng cố khắc sâu kiến thức từ tiết 19 đến tiết 25
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp kĩ năng hoạt động nhóm
3/ Thái độ:
- Rèn luyện khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể
II. Chuẩn bị của
File đính kèm:
- ly7 KII.doc