Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 19 - Sự nhiễm điện do cọ xát (tiết 1)

1. Kiến thức.

 - Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát

 - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế ( chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện ).

 2. Kỹ năng.

 - Có kỹ năng làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát .

 3. Thái độ : Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh .

 

doc51 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 19 - Sự nhiễm điện do cọ xát (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/ 1 /2011 Ngày giảng: / 1/ 2011 Chương II : Điện họC Tiết- 19 Sự nhiễm điện do cọ xỏt I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức. - Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế ( chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện ). 2. Kỹ năng. - Có kỹ năng làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát . 3. Thái độ : Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh . * Kiến thức trọng tâm: Đặc điểm của sự nhiễm điện do cọ xát II. Chuẩn bị Nhóm HS : + Một thước nhựa , 1 thanh thuỷ tinh , 1 mảnh nilon, 1 quả cầu nhựa treo trên giá , 1 mảnh lông thú hoặc len , 1 mảnh dạ , 1 mảnh lụa , giấy vụn . + 1 mảnh tôn , 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện . - Cá nhân HS : Chép sẵn ra vở bảng ghi kết quả thí nghiệm . III. Tổ chức các hoạt động học tập 1- ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. * Đặt vấn đề: vào những ngày hanh khô khi ta cởi áo bằng len hoặc bằng dạ em thấy có hiện tượng gì? HS: Khi cởi áo len trong bóng tối thấy chớp sáng li ti và tiếng nổ lách tách. GV: Hiện tượng đó là sự nhiễm điện do cọ xát vậy “ Sự nhiễm điện do cọ xát “ có đặc điểm gì? 3- Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nhiễm điện ( 7 phút). GV: Các em đã từng thấy hiện tượng gì, nghe thấy gì khi trong bóng tối ta cởi áo ngoài bằng len, dạ hay sợi tổng hợp vào những ngày thời tiết hanh khô ? HS: Có chớp sáng li ti và tiếng nổ lép bép. GV: Hiện tượng tơng tự ngoài tự nhiên là hiện tượng chớp, sấm sét. Một trong các nguyên nhân của hiện tợng này là sự nhiễm điện do cọ xát . Hoạt động 2: Làm thí nghiệm 1 phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới ( 10 phút). GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1. GV? Nêu dụng cụ thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm ? HS: Trả lời . GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bớc hớng dẫn trong SGK , ghi kết quả vào bảng . HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và ghi kết quả vào bảng . GV? Từ kết quả quan sát , chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận 1 ( trang 49 SGK) Hoạt động 3: Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện ( 10phút). GV? Nhiều vật sau khi được cọ xát đã có đặc điểm gì mà lại có thể hút các vật khác? HS : Có thể cho rằng sau khi cọ xát vật nóng lên hoặc sau khi cọ xát vật có tính chất giống nam châm . GV: Thực chất cả hai phơng án trên đều không phải vì vật bị hơ nóng không hút các vật khác , nam châm không hút giấy vụn . Mà nguyên nhân là do vật sau khi cọ xát đã bị nhiễm điện ( Hay có mang điện tích ). GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 HS : Quan sát . GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm . Lu ý :Dùng mảnh lụa cọ xát một mặt mảnh phim nhựa theo một chiều khoảng 5 đến 10 lần rrồi thả nhẹ tấm tôn vào giữa mảnh phim ( Chú ý lúc này không đợc chạm tay vào tấm tôn ). HS : Làm thí nghiệm theo nhóm với mảnh phim nhựa sau đó thay mảnh phim nhựa bằng thước nhựa . GV? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận 2 ( Trang 49 SGK ) HS : Thảo luận toàn lớp thống nhất kết luận đúng . GV : Thông báo tiếp nh SGK . HS : Nghe và ghi vở . Hoạt động 4: Vận dụng ( 8 phút). GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân lần lợt trả lời các câu C1, C2, C3 và thảo luận toàn lớp để thống nhất câu trả lời đúng . HS : Trả lời C1, C2, C3 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời. I.Vật nhiễm điện . - Thí nghiệm 1 Hình 17.1 SGK * Kết luận : Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác - Thí nghiệm 2 * Kết luận 2 : Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện . * Các vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác và làm sáng bóng đèn bút thử điện được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích . II. Vận dụng C1: Khi chải đầu bằng lược nhựa , lợc nhựa và tóc cọ xát vào nhau . cả lợc nhựa và tóc đều bị nhiễm điện . Do đó tóc bị lợc nhựa hút kéo thẳng ra . C2: + Khi thổi bụi trên mặt bàn , luồng gió thổi làm bụi bay đi . + Cánh quạt điện khi quay cọ xát mạnh với không khí và bị nhiễm điện. Vì thế cánh quạt hút các hạt bụi có trong không khí ở gần nó . Mép cánh quạt chém vào không khí đợc cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó chỗ mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất và bụi bám ở mép cánh quạt nhiều nhất . C3: Khi lau chùi gương soi , kính cửa sổ hay màn hình ti vi bằng khăn bông khô , chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện . Vì thế chúng hút các bụi vải . 4- Củng cố, luyện tập ( 3 phút). GV? Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào ? HS: Bằng cách cọ xát . GV? Vật nhiễm điện có khả năng gì ? HS: Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện . GV? Hiện tượng cởi áo len đã nêu ở đầu bài tương tự với hiện tợng chớp và sấm sét xảy ra trong tự nhiên nh thế nào ? HS: Đọc phần có thể em cha biết , liên hệ giải thích hiện tượng cởi áo len . 5- Hướng dẫn học ở nhà( 2 phút). GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 17.1 đến 17.3 SBT - Chuẩn bị bài : Hai loại điện tích Ngày soạn: 5/ 1 /2011 Ngày giảng: / 1/ 2011 Tiết- 20 Hai loại điện tích I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức. - Biết có hai loại điện tích là điện tích dơng và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau . - Nêu đợc cấu tạo nguyên tử gồm : Hạt nhân mang điện tích dơng và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. - Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dơng thiếu êlectrôn 2. Kỹ năng : - Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát 3. Thái độ : Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm . II. Chuẩn bị 1-Nhóm HS : + Hai mảnh nilon, Kẹp nhựa ( Hình 18.1) . + 1 mảnh len , 1 mảnh lụa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ . + Hai đũa nhựa có lỗ ở giữa , 1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa . 2-GV: + Tranh phóng to mô hình đơn giản của nguyên tử . + Bảng phụ ghi câu hỏi điền khuyết sơ lợc về cấu tạo nguyên tử . III. Tổ chức các hoạt động học tập 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ. - Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào ? Vật nhiễm điện có tính chất gì? - Làm thế nào để nhận biết một vật có nhiễm điện hay không? Hai HS lên bảng trả lời , HS dới lớp lắng nghe và nhận xét . * Đặt ván đề: ở bài trớc ta đã biết có thể làm cho các vật nhiễm điện bằng cách cọ xát . Các vật nhiễm điện có thể hút đợc các vật nhẹ khác . Vậy nếu hai vật nhiễm điện để gần nhau chúng có khả năng tơng tác với nhau nh thế nào ? 3- Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HOạt động 1 : Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng ( 10 phút). GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1. gọi một HS nêu cách tiến hành thí nghiệm. Sau đó yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm 1 HS: Làm thí nghiệm 1 theo nhóm . GV? Trớc khi cọ xát có hiện tượng gì đối với hai mảnh nilon ? HS: Không cs hiện tượng gì . GV? Hiện tợng xảy ra như thế nào sau khi cọ xát hai mảnh nilon ? HS: Sau khi cọ xát : Hai mảnh nilon đẩy nhau GV? Hai mảnh nilon khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau ? Vì sao ? GV: Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có nh vậy không. Ta cùng tiến hành thí nghiệm H 18.2 GV: Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ và tiến hành thí nghiệm H. 18.2 theo hớng dẫn SGK và báo cáo kết quả thí nghiệm . HS: Làm thí nghiệm 18.2 theo nhóm . Kết quả : Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô đẩy nhau . - GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét trang 50 SGK Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm 2 phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại ( 8 phút) GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm . GV? Khi đũa nhựa và thanh thuỷ tinh cha nhiễm điện chúng có tơng tác với nhau không ? HS : Không GV? Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, đa lại gần đũa nhựa, hiện tợng gì xảy ra ? Giải thích ? HS: Thanh thuỷ tinh nhiễm điện hút thớc nhựa . GV? Cọ xát thanh nhựa và thanh thuỷ tinh với cùng một mảnh lụa. Hiện tợng xảy ra nh thế nào ? HS: Thanh thuỷ tinh hút thớc nhựa mạnh hơn . GV: Yêu cầu HS Hoàn thành nhận xét trang 51 SGK . Hoạt động 3: Hoàn thành kết luận và vận dụng hiểu biết về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng (7 phút) GV: Yêu cầu HS Hoàn thành kết luận GV: Thông báo qui ước về điện tích . Hoạt đọng 4 : Tìm hiểu sơ lợc về cấu tạo nguyên tử ( 5 phút). GV: Treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử ( Hình 18.4 ) Yêu cầu HS đọc phần II SGK HS : Đọc phần II trong SGK GV: Gọi 1 HS trình bày sơ lợc về cấu tạo nguyên tử . GV: Thông báo : Nguyên tử có kích thớc vô cùng nhỏ bé , nếu xếp sát nhau thành một hàng dài thì 1mm có khoảng 10 triệu nguyên tử . Hoạt động 5: Vận dụng ( 5 phút). GV: Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C2, C3, C4 . I.Hai loại điện tích . Thí nghiệm 1 : Hình 18.1 SGK *Nhận xét : Hai vật giống nhau đợc cọ xát nh nhau thì mang điện tích cùng loại và khi đợc đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau . Thí nghiệm 2: Hình 18.2 SGK * Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu vầthnh thuỷ tinh khi đợc cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại . * Kết luận : Có hai loại điện tích . Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau , mang điện tích khác loại thì hút nhau . Qui ước : Điiện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+) , Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-) . C1: Mảnh vải mang điện dơng Vì hai vật bị nhiễm điện hút nhau thì mang điện tích khác loại. thanh nhựa sẫm màu khi đợc cọ xát bằng mảnh vải khô mang điện tích âm, nên mảnh vải mang điện tích dương II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử SGK trang 51 III. Vận dụng C2: Trước khi cọ xát trong các vật đều có điện tích dương và điện tích âm . Điện tích dương ở hạt nhân và điện tích âm ở các êlectrôn. C3: Trước khi cọ xát các vật chưa nhiễm điện nên không hút các vụn giấy . C4: - Mảnh vải mất bớt êlectrôn - Thước nhựa nhận thêm êlectrôn. 4- Củng cố, luyện tập (3 phút). - Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích ? Nêu qui ước về điện tích dương và điện tích âm ? 5- Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút). - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 18.1 đến 18.4 SBT - Chuẩn bị bài : Dòng điện – Nguồn điện Ngày soạn: 15/ 1 /2011 Ngày giảng: 21/ 1/ 2011 Tiết- 21 dòng điện- nguồn điện I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện ( Bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng , quạt điện quay ...) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với 2 cực của chúng ( cực dương và cực âm của pin hay ắc qui ) - Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin , bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động , đèn sáng . 2. Kỹ năng : - Làm thí nghiệm , sử dụng bút thử điện 3. Thái độ : - Trung thực, kiên trì , hợp tác trong hoạt động nhóm . - Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện . * Kiến thức trọng tâm: Khái niệm về dòng điện, các nguồn điện thường gặp. II. Chuẩn bị Nhóm HS : + 1 số loại pin , 1 mảnh tôn, 1 mảnh nhựa, 1 mảnh len , 1 bút thử điện thông mạch , 1 bóng đèn có đế , 5 dây dẫn GV: + Tranh phóng to hình 19.1, 19.2 , 19.3 SGK , 1 ắc qui . III. Tổ chức các hoạt động học tập. 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ( 5 phút). 1. Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích ? Nêu qui ước về điện tích dương và điện tích âm ? 2. Làm bài tập 18.1 và 18.2 Hai HS lên bảng trả lời , HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét . HS trả lời: 1. Có 2 loại điện tích . Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, Các vật mang điện tích khác loại thì hút nhau. Điện tích trên thanh thuỷ tinh cọ xát với lụa là điện tích dơng, điện tích trên thanh nhựa sẫm màu cọ sát với mảnh vải khô là điện tích âm. 2. Bài 18.1 : Chọn D Bài 18.2 : B:(+); C:(-); F:(-); H:(+) *Đặt vấn đề: - Em hãy nêu ích lợi và thuận tiện khi sử dụng điện? HS : Trả lời . GV : Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua . Vậy dòng điện là gì ? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời trong bài học hôm nay . 3- Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1 : Tìm hiểu dòng điện là gì ? ( 15 phút). - GV:Treo tranh vẽ hình 19.1 cho HS quan sát . - HS: Quan sát hình vẽ 19.1 thảo luận nhóm và trả lời C1 GV : Hớng dẫn HS thảo luận. Chốt lại câu trả lời đúng . - GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. - HS : Dự đoán : Muốn đèn bút thử điện lại sáng thì cọ sát mảnh nhựa lần nữa . - GV : Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm kiểm chứng và hoàn thành nhận xét . - HS : Điền từ thích hợp hoàn thành nhận xét . - GV : Thông báo dòng điện là gì ? - GV? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện ? - HS : Trả lời . - GV thông báo : Thực tế có thể ta cắm dây nối từ ổ điện đến thiết bị dùng điện nhng không có dòng điện chạy qua ( Không nhận thấy dấu hiệu có dòng điện chạy qua) thì cũng không đợc tự mình sửa chữa nếu cha ngắt nguồn và cha biết cách sử dụng để đảm bảo an toàn về điện . HĐ2 : Tìm hiểu các nguồn điện thờng dùng ( 10 phút) GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện - HS : Nghe và ghi vở - GV? Nêu ví dụ về các nguồn điện trong thực tế ? - Yêu cầu HS chỉ ra cực dơng, cực âm trên pin và ắc qui cụ thể . HĐ3: Mắc mạch điện đơn giản ( 5 phút). GV: Treo hình 19.3 . Yêu cầu HS mắc mạch điện trong nhóm theo hình 19.3 . HS: Mắc mạch điện theo nhóm. Phát hiện chỗ mạch hở , khắc phục để đảm bảo đèn sáng . GV : Nếu đèn không sáng chứng tỏ mạch hở. Ngắt công tắc kiểm tra mạch điện, tìm nguyên nhân mạch hở và khắc phục . Yêu cầu đại diện nhóm điền nguyên nhân và cách khắc phục của nhóm mình . GV? Nêu cách phát hiện và kiểm tra để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng . HS : Trả lời . HĐ4 : Vận dụng (5 phút) GV: Yêu cầu HS vận dụng làm C4, C5, C6 . HS : Lần lượt trả lời C4, C5, C6 và thảo luận toàn lớp về các câu trả lời I.Dòng điện . C1: a/ Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự nh nước trong bình . b/ Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A xuống bình B . * Nhận xét : Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó . * Kết luận: - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hớng . - Đèn điện sáng, quạt điện quay và các thiết bị điện khác hoạt động khi có dòng điện chạy qua. II. Nguồn điện 1. Các nguồn điện thường dùng - Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động . - Mỗi nguồn điện có 2 cực : cực dương (+)và cực âm (-). III. Vận dụng C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hớng . - Dòng điện chạy qua đèn điện làm đèn sáng. C5: Đèn pin, đồng hồ điện tử, ôtô đồ chơi, điều khiển tivi, điện thoại.... C6: Để nguồn điện này hoạt động thắp sáng đèn, cần ấn vào lẫy để núm của nó tì sát vào bánh xe đạp, cho bánh xe đạp quay thì đèn sẽ sáng ( Dây nối từ đi na mô tới đèn phải không có chỗ hở). 4- Củng cố, luyện tập ( 2 phút). GV: Yêu cầu HS làm bài tập 19.1 SBT . HS : Làm việc cá nhân giải bài 19.1 SBT. GV : Tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất kết quả đúng và thông báo đó là điều cần ghi nhớ trong bài học hôm nay . 5- Hướng dẫn học ở nhà ( 3 phút). - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ. Nêu đợc các nguyên nhân mạch điện hở và đèn không sáng . cách điện – dòng điện trong kim loại . Ngày soạn: 15/ 1 /2011 Ngày giảng: 28/ 1/ 2011 Tiết- 22 chất dẫn điện và chất cách điện Dòng điện trong kim loại I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. - Kể tên được một số vật dẫn điện ( hoặc vật liệu dẫn điện), vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. - Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do địch chuyển có hướng. 2. Kỹ năng: - Mắc mạch điện đơn giản . - Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện. 3. Thái độ : - Có thói quen sử dụng điện an toàn. * Kiến thức trọng tâm: Chất cách điện và chất cách điện, dòng điện trong kim loại. II. Chuẩn bị Nhóm HS : + 1 bóng đèn có phích cắm ( Bóng thắp sáng trong gia đình) + 2 pin, 1 bóng đèn pin nhỏ, 1 khoá, 5 dây dẫn. + 1 dây đồng, 1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa dây điện, 1 ruột bút chì. GV: +Bảng ghi kết quả thí nghiệm của các nhóm . Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Dây đồng Vỏ nhựa Dây thép Ruột bút chì Đánh dấu + cho vật dẫn điện, 0 cho vật cách điện . III. Tổ chức hoạt đông học tập 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ( 5 phút). 1. Dòng điện là gì ? Đièu kiện để có dòng điện lâu dài trong dây dẫn điện là gì ? 2. Nguồn điện có tác dụng gì? Chỉ ra cực dương, cực âm trên pin con thỏ . Hai HS lên bảng trả lời , HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét *Trả lời: 1/Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hớng. Điều kiện để có dòng điện lâu dài chạy trong dây dẫn là phải có nguồn điện mắc với dấy dẫn điện thành mạch kín. 2. Nguồn điện có tác dụng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động. * Đặt vấn đề: Nếu giữa 2 mỏ kẹp ta nối với một đoạn dây đồng thì trong mạch điện có dòng điện không ? HS: Nêu dự đoán. GV: Mắc thử mạch điện để kiểm tra. ? Nếu thay đoạn dây đồng bằng vỏ nhựa bút bi, có dòng điện chạy trong mạch không? HS: Dự đoán. GV: Mắc mạch điện để kiểm tra. GV thông báo : Dây đồng gọi là vật dẫn điện, còn vỏ nhựa của bút bi gọi là vật cách điện. Vậy vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì? 3- Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung .HĐ1 : Xác định chất dẫn điện và chất cách điện ( 120 phút) - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK ? Chất dẫn điện là gì ? - HS: Đọc mục I và trả lời câu hỏi của GV. - GV? Khi nào chất dẫn điện đợc gọi là vật liệu dẫn điện ? HS: Khi chất dẫn điện đợc dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện. - GV? Chất cách điện là gì ? - GV? Khi nào chất cách điện đợc gọi là vật liệu cách điện . HS: Khi đợc dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện . - GV? Trong bộ thí nghiệm (Dây đồng, vỏ nhựa, ruột bút chì ) vật nào dẫn điện, vật nào cách điện ? - HS: Dự đoán . - GV? Muốn kiểm tra vỏ bọc nhựa của dây dẫn là vật dẫn điện hay cách điện ta làm thế nào ? - HS: Nêu cách kiểm tra ( Mắc vào 2 mỏ kẹp của dây dẫn trong mạch điện ). - GV? Dấu hiệu nào cho biết vật cần kiểm tra là vật dẫn điện hay cách điện ? - HS: Nếu đèn sáng thì vật cần kiểm tra là vật dẫn điện . Đèn không sáng thì vật cần kiểm tra là vật cách điện . - GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra theo nhóm . Nhắc nhở HS đầu tiên phải chập 2 mỏ kẹp để đèn sáng . - HS: Làm thí nghiệm theo nhóm . Ghi kết quả vào bảng của nhóm mình. - GV: Yêu cầu HS quan sát bóng đèn có đui và phích cắm theo nhóm, kết hợp với hình 20.1 SGK . Tìm hiểu xem bóng đèn và phích cắm có những bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện ? - HS: Quan sát và trả lời câu hỏi C1 - GV? Khi cắm phích điện vào ổ điện thì tay ta cầm vào phần nào để cắm ? HS: Vỏ nhựa của chốt cắm . - GV: Lu ý không cắm hay rút phích cắm bằng cách giật vào dây nối làm đứt lõi hoặc làm rạn hở lõi dây rất nguy hiểm . GV? Lấy thêm thí dụ về vật liệu đợc dùng làm vật dẫn điện, cách điện trong thực tế ? - HS: Trả lời C3 - GV: ở điều kiện thờng không khí không dẫn điện nhng ở điều kiện đặc biệt nào đó thì không khí vẫn có thể dẫn điện : Ví dụ không khí giữa đám mây nhiễm điện mạnh và mặt đất . - Các loại nớc thờng dùng: Nớc máy, nớc ma, nớc ao hồ đều đẫn điện trừ nớc nguyên chất . Nh vậy , vật dẫn điện hay cách điện chỉ có tính chất tơng đối , tuỳ thuộc vào từng điều kiện cụ thể . HĐ2 :Tìm hiểu dòng điện trong kim loại ( 10 phút). - GV? Nêu sơ lợc về cấu tạo nguyên tử ? - HS: Trả lời . - GV? Nếu nguyên tử thiếu 1 êlectrôn thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì ? Tại sao ? - HS: Mang điện tích dơng . - GV Thông báo : Các nhà khoa học đã khẳng định rằng trong kim loại có các êlectrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại . Chúng đợc gọi là các êlectrôn tự do . - GV: Cho HS quan sát hình 20.3 ? Ký hiệu nào biểu diễn các êlectrôn tự do, ký hiệu nào biểu điễn phần còn lại của nguyên tử ? - HS: Lên bảng chỉ trên hình trả lời C5 . - GV: Treo hình 20.4 cho HS quan sát . Yêu cầu trả lời C6 . HS: Trả lời C6 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời . 1 HS lên vẽ thêm mũi tên cho mỗi êlectrôn tự do . GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang 56 SGK . HĐ 3: Vận dụng ( 5 phút). GV: Yêu cầu HS vận dụng làm C7, C8, C9 . HS : Lần lợt trả lời C7, C8, C9 và thảo luận toàn lớp về các câu trả lời I.Chất dẫn điện và chất cách điện . * Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. * Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua C1: 1- Các bộ phận dẫn điện: Dât tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm, lõi dây . 2- Các bộ phận cách điện : Trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây dẫn . C2: + Vật liệu dẫn điện: Các kim loại, các dung dịch muối, axít, bazơ . + Vật liệu cách điện: Nớc nguyên chất, cao su, thuỷ tinh, không khí khô sạch.... C3: II. Dòng điện trong kim loại 1. Êlect rôn tự do trong kim loại. - Trong kim loại có các êlectrôn tự do 2. Dòng điện trong kim loại. C6: Các êlectrôn tự do bị cực âm đẩy, cực dơng hút . * Kết luận : Các êlectrôn tự do trong kim loại chuyển dịch có hớng tạo thành dòng điện chạy qua nó. III. Vận dụng C7: Chọn B C8: Chọn C C9: Chọn C : 1 đoạn dây nhựa. 4- Củng cố, luyện tập ( 3 phút) Chất dẫn điện là gì ? Chất cách điện là gì ? HS : Trả lời, HS khác nhận xét. GV? Định nghĩa dòng điện trong kim loại. HS : Trả lời . 5- Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút) - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 20.1 và 20.3 SBT - Đọc phần “có thể em cha biết” - Chuẩn bị bài : Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện . ************************************************************ Ngày soạn: 25/ 1 /2011 Ngày giảng: / 2/ 2011 Tiết- 23 Sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức. - HS biết vẽ đúng sơ đồ của mạch điện thực ( Hoặc ảnh vẽ, ảnh chụp của mạch điện thực) loại đơn giản . - Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho . - Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng nh chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực 2. Kỹ năng - Mắc mạch điện đơn giản . 3. Thái độ. - Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện - Rèn khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt . * Kiến thức trọng tâm: Sơ đồ mạch điện, qui ước về chiều dòng điện. II. Chuẩn bị * Nhóm HS : 1 pin, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 5 dây dẫn, 1 đèn pin ống tròn . *GV: +Tranh phóng to bảng ký hiệu của một số bộ phận mạch điện , tranh vẽ phóng to sơ đồ mạch điện xe máy . + Chuẩn bị câu hỏi C4 ra bảng phụ . III. Tổ chức các hoạt động học tập ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút). Dòng điện là gì ? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại ? Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn dịch chuyển có hướng * Đặt vấn đề: GV với những mạch điện phức tạp như mạch điện trong gia đình, mạch điện trong xe máy, ôtô ... Các thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc đúng yêu cầu . GV : Treo sơ đồ mạch điện của xe máy . Trong sơ đồ mạch điện người ta đã sử dụng 1 số ký hiệu để biểu diễn các bộ phận của mạch . Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : Sử dụng ký hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ ( 17 phút) - GV: Treo bảng ký hiệu một số bộ phận của mạch điện . Giới thiệu các ký hiệu . HS : Nghe và quan sát . - GV: Yêu cầu HS sử dụng ký hiệu vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 SGK . HS: Làm việc cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 ( 1 HS lên bảng vẽ ) - GV: Yêu cầu HS vẽ lại một sơ đồ khác cho mạch điện hình 19.3 với vị trí các bộ phận trong sơ đồ đợc thay đổi khác đi . HS: Làm việc cá nhân thực hiện C2 . - GV: Gọi 1 HS vẽ trên bảng . HS khác nhận xét bài làm của bạn . - GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo đúng sơ đồ đã vẽ ở trên ( C2), kiểm tra và đóng mạch để đảm bảo mạch kín đèn sáng . - HS: Mắc mạch điện theo nhóm . - GV: Kiểm

File đính kèm:

  • docgiao an li 7 ki 2.doc